query
stringlengths 12
273
| context
stringlengths 4
253k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Cơ quan nào có quyền quyết định việc thu hồi chứng thư số của cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng? | Hành vi đầu cơ hàng hóa
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng tình hình khan hiếm hàng hóa hoặc tạo ra sự khan hiếm hàng hóa giả tạo trên thị trường để mua vét, mua gom hàng hóa có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng nhằm bán lại thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
a) Hàng hóa thuộc danh mục bình ổn giá hoặc danh mục nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giá;
b) Khi thị trường có biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh hoặc diễn biến bất thường khác.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa có giá trị từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;
c) Đình chỉ hoạt động kinh doanh hàng hóa vi phạm từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này. | 0 |
Cơ quan nào có quyền quyết định việc thu hồi chứng thư số của cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng? | Vụ Kế hoạch tài chính
....
9. Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch tài chính gồm: Phòng Kế hoạch tổng hợp; Phòng Quản lý tài chính; Phòng Quản lý đầu tư. | 0 |
Cơ quan nào có quyền quyết định việc thu hồi chứng thư số của cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng? | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
...
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần (Biểu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi).
... | 0 |
Cơ quan nào có quyền quyết định việc thu hồi chứng thư số của cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng? | Khoản 4. Cơ quan nhà nước, tổ chức khác, cá nhân phải giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích khi yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật. | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | PHẪU THUẬT LẤY THỂ THỦY TINH NGOÀI BAO, ĐẶT THỂ THỦY TINH NHÂN TẠO
I. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao là phương pháp lấy đi khối nhân và toàn bộ chất vỏ thể thủy tinh qua một khoảng mở ở trung tâm của bao trước và để lại bao sau.
...
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Mắt.
... | 1 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | PHẪU THUẬT LẤY THỂ THỦY TINH NGOÀI BAO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẨM SINH
...
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Mắt.
2. Phương tiện
- Bộ dụng cụ vi phẫu, kéo cắt bao, kim hoặc kẹp phẫu tích xé bao.
- Kính sinh hiển vi phẫu thuật. Máy cắt dịch kính.
- Thuốc gây tê tại chỗ, kháng sinh và corticoid tại chỗ.
3. Người bệnh
- Tư vấn cho người bệnh và gia đình người bệnh trước phẫu thuật.
- Tra thuốc dãn đồng tử 2 - 3 lần trong 2 giờ trước phẫu thuật để đảm bảo đồng tử dãn tốt trong khi phẫu thuật.
4. Hồ sơ bệnh án
Làm hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế. | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | PHẪU THUẬT LẤY THỂ THỦY TINH NGOÀI BAO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẨM SINH
I. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao là phương pháp lấy đi khối nhân và toàn bộ chất vỏ thể thủy tinh qua một khoảng mở ở trung tâm của bao trước và để lại bao sau.
II. CHỈ ĐỊNH
Đục thể thủy tinh toàn bộ (không soi được đáy mắt) hoặc đục thể thủy tinh chưa hoàn toàn có thị lực (nếu thử được) ≤ 20/200.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng toàn thân và mắt không cho phép phẫu thuật.
... | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | PHẪU THUẬT LẤY THỂ THỦY TINH NGOÀI BAO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẨM SINH
I. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao là phương pháp lấy đi khối nhân và toàn bộ chất vỏ thể thủy tinh qua một khoảng mở ở trung tâm của bao trước và để lại bao sau.
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây mê đối với trẻ nhỏ, bổ sung gây tê cạnh nhãn cầu.
3.2. Kỹ thuật
- Đặt vành mi. Cố định cơ trực trên.
- Mở vào tiền phòng. Có hai cách: tạo đường hầm củng mạc 2/3 chiều dày, cách rìa 3mm vào đến giác mạc hoặc dùng pique rạch trực tiếp từ vùng rìa giác mạc thường ở kinh tuyến 10 giờ.
- Bơm chất nhày duy trì tiền phòng.
- Xé bao trước thể thủy tinh bằng kim 25 Gauche hoặc kẹp phẫu tích xé bao.
- Hút nhân thể thủy tinh.
- Bơm chất nhầy tách hai lá bao trước, bao sau và đặt thể thủy tinh nhân tạo vào trong túi bao (nếu có).
- Rửa sạch chất nhầy.
* Trong trường hợp phối hợp cắt bao sau và dịch kính trước: đặt kim nước 22G qua giác mạc vào tiền phòng vị trí 2 giờ. Đưa đầu cắt dịch kính qua vết rạch giác mạc ra mặt sau thể thủy tinh nhân tạo, hoặc đưa qua đường vào tại Pars plana cắt bao sau vùng trung tâm rộng 3 - 4mm và cắt dịch kính trước. Tốc độ cắt 400 lần /phút và áp lực hút 100mmHg.
- Bơm phù vết phẫu thuật hoặc khâu giác mạc bằng chỉ 10/0.
- Tái tạo tiền phòng bằng nước hoặc bóng hơi.
- Tiêm kháng sinh và corticoid cạnh nhãn cầu
- Tra betadin 5% và mỡ kháng sinh, corticosteroid, băng chặt. Kết thúc phẫu thuật. | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | "Điều 28. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy trình sau đây:
a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu áp dụng);
b) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư;
c) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
d) Đánh giá hồ sơ dự thầu;
đ) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng dự án PPP, công khai thông tin hợp đồng.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể từng dự án, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc lựa chọn danh sách ngắn sau khi quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 của Luật này hoặc sau khi phê duyệt dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 của Luật này.
3. Việc lựa chọn nhà đầu tư theo quy trình quy định tại khoản 1 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được thực hiện theo lộ trình do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
4. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất dự án được chấp thuận được ưu đãi khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
5. Nhà đầu tư cam kết sử dụng nhà thầu, hàng hóa, vật tư, vật liệu, thiết bị trong nước được ưu đãi khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này." | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | Điều 2. - Chính phủ ban hành Nghị định quy định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ và Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn việc thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định, chỉ thị để chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc thi hành luật, pháp lệnh; tổ chức việc lấy ý kiến đóng góp vào việc xây dựng các Bộ luật, luật và pháp lệnh.. Chính phủ tổ chức Hội nghị phổ biến hoặc tổ chức tập huấn chuyên đề triển khai thực hiện luật, pháp lệnh và các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Chính phủ giao cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức phổ biến và tập huấn triển khai thực hiện luật, pháp lệnh và các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho Hội đồng nhân dân cấp dưới. | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | "Điều 4. Mức chi
1. Các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng 100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/1 ngày/1 người.
Đối với cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương được bồi dưỡng 150.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang hưởng chế độ phụ cấp theo nghề được bồi dưỡng 120.000 đồng/1 ngày/1 người.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người." | 0 |
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao do ai thực hiện? | Điều 7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro. Việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư này được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Lãnh đạo Tạp chí Thuế
1. Tạp chí Thuế có Tổng Biên tập và không quá 03 Phó Tổng Biên tập.
Tổng Biên tập quản lý chung các hoạt động của Tạp chí Thuế và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tạp chí Thuế.
Phó Tổng biên tập chịu trách nhiệm trước Tổng Biên tập và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Mỗi Phòng thuộc Tạp chí Thuế có 01 Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Tổng biên tập về toàn bộ hoạt động của Phòng; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Tổng Biên tập và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập và các chức danh lãnh đạo khác của Tạp chí Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính. | 1 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Thanh tra - Kiểm tra có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; Phó Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Vụ Thanh tra - Kiểm tra thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Lãnh đạo
1. Trường Nghiệp vụ Thuế có Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trường Nghiệp vụ Thuế; Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh lãnh đạo khác của Trường Nghiệp vụ Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Lãnh đạo Chi cục Thuế
1. Chi cục Thuế có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn.
Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, kỷ luật, điều động lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Thực hiện việc phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập nhằm:
1. Tiếp tục kiện toàn và tăng cường công tác quản lý đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập; khắc phục sự thiếu tính thống nhất về phân loại, xếp hạng và khuynh hướng nâng hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
2. Thực hiện phân cấp quản lý cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc phạm vi quản lý của từng cấp.
3. Phục vụ cho việc thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, trong đó phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập là một căn cứ để quy định việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý của từng loại tổ chức theo các mức xếp hạng tương ứng, bảo đảm sự thống nhất trong cả nước.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập trong từng ngành, lĩnh vực; đổi mới phương thức đầu tư cho mỗi loại tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập theo hệ thống phân loại, xếp hạng. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | Khoản 1. Không được phép mang theo người vũ khí, công cụ hỗ trợ lên khoang hành khách của tàu bay, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ có nhiệm vụ bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của pháp luật về cảnh vệ; nhân viên an ninh trên không thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trên chuyến bay của hãng hàng không Việt Nam theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
b) Nhân viên an ninh trên không mang theo vũ khí trên các chuyến bay của hãng hàng không nước ngoài theo thỏa thuận bằng văn bản giữa Cục Hàng không Việt Nam và nhà chức trách hàng không của quốc gia liên quan;
c) Nhân viên bảo vệ pháp luật trên các chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài sau khi được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an;
d) Cán bộ áp giải được phép mang theo công cụ hỗ trợ thích hợp lên tàu bay khi thực hiện nhiệm vụ áp giải bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã, người bị từ chối nhập cảnh. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | b) Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung đã được tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;
d) Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
8. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký môi trường và hướng dẫn việc tiếp nhận đăng ký môi trường. | 0 |
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước ai? | "Điều 13. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
1. Đối với đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
a) Thẩm định an toàn giao thông bắt buộc thực hiện ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công;
b) Ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quyết định đầu tư lựa chọn thẩm định an toàn giao thông ở một trong các giai đoạn sau:
- Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
- Trước khi đưa đường vào khai thác.
2. Đối với công trình đường bộ đang khai thác phải thực hiện thẩm định an toàn giao thông khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Công trình đường bộ đã được nâng cấp, cải tạo nếu xảy ra số vụ tai nạn giao thông tăng đột biến so với trước khi nâng cấp, cải tạo;
b) Lưu lượng xe thực tế tăng trên 30% so với lưu lượng xe thiết kế của kỳ tính toán;
c) Tình trạng đô thị hóa tăng trên 20% so với thời điểm đưa công trình vào khai thác." | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | “Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.” | 1 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ
1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
2. Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả. | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | "Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ
[...]
3. Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:
a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;” | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | "Điều 134. Quyền sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp
1. Trường hợp trước ngày đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được công bố mà có người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đồng nhất với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp trong đơn đăng ký nhưng được tạo ra một cách độc lập (sau đây gọi là người có quyền sử dụng trước) thì sau khi văn bằng bảo hộ được cấp, người đó có quyền tiếp tục sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp trong phạm vi và khối lượng đã sử dụng hoặc đã chuẩn bị để sử dụng mà không phải xin phép hoặc trả tiền đền bù cho chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ. Việc thực hiện quyền của người sử dụng trước sáng chế, kiểu dáng công nghiệp không bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp.
2. Người có quyền sử dụng trước sáng chế, kiểu dáng công nghiệp không được phép chuyển giao quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển giao quyền đó kèm theo việc chuyển giao cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi sử dụng hoặc chuẩn bị sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp. Người có quyền sử dụng trước không được mở rộng phạm vi, khối lượng sử dụng nếu không được chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp cho phép." | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | ĐO NHÃN ÁP KẾ MACLAKOP
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra y lệnh.
2. Kiểm tra người bệnh
- Người bệnh nằm ngửa, mắt nhìn thẳng lên trần nhà.
- Tra thuốc tê bề mặt 2 lần vào mắt người bệnh, mỗi lần nhỏ cách nhau 3 phút.
3. Thực hiện kỹ thuật
- Bật đèn cồn.
- Thực hiện quy trình vô khuẩn dụng cụ đo.
- Mắc quả cân vào tay cầm, lau sạch quả cân bằng dung dịch cồn sát trùng. Hơ quả cân trên ngọn lửa đèn cồn.
- Tẩm mực in vào 2 đầu quả cân cho thật đều, hơ lại quả cân lên ngọn lửa đèn cồn.
- Hướng dẫn người bệnh đưa tay ra trước mắt, mắt nhìn thẳng vào ngón tay trỏ (Nếu đo mắt phải, người bệnh đưa tay trái ra hoặc ngược lại). Điều chỉnh ngón tay của người bệnh sao cho giác mạc nằm ngang và chính giữa khe mi.
- Tay phải cầm tay cầm quả cân tay, trái vành hai mi chú ý không được đè tay vào nhãn cầu. Đặt quả cân thẳng góc chính giữa giác mạc, từ từ đặt quả cân đè lên giác mạc. Đưa nhẹ tay cầm xuống dưới, khi tay cầm đưa xuống quá nửa chiều cao quả cân nhấc nhanh quả cân ra khỏi mắt.
- Lấy bông tẩm cồn 900 bôi vào giấy, in dấu nhãn áp lên giấy.
- Dùng thước đo, đo đường kính của diện tiếp xúc, ghi kết quả đo.
- Tra natriclorua 0,9% hoặc kháng sinh vào mắt vừa đo.
VI. THEO DÕI
Khi người bệnh có nhãn áp cao cần báo ngay cho bác sĩ để theo dõi.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
Xước giác mạc, viêm kết mạc - giác mạc: tra kháng sinh | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | Mô tả nội dung các học phần
...
6. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, học sinh có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
Điều kiện tiên quyết: Không
... | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | Chế độ làm việc của Hội đồng sáng kiến
1. Thời gian họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Hội đồng họp thường kỳ một năm 2 lần.
2. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức cuộc họp bất thường; Hội đồng có thể mời một số chuyên gia am hiểu sâu chuyên môn về lĩnh vực của sáng kiến, lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cá nhân được xét sáng kiến tham dự cuộc họp nhưng không chấm điểm.
3. Các cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. | 0 |
Có thể đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản chưa hình thành hay không? | Nguyên tắc khi mang, mặc trang phục
1. Việc sử dụng trang phục của ngành thể hiện tính văn minh, lịch sự và thống nhất trong toàn ngành, góp phần xây dựng Hải quan Việt Nam chính quy và hiện đại.
2. Việc sử dụng trang phục tại khoản 1 Điều 1 Quy chế này phải được thực hiện theo quy định. Công chức, viên chức, người lao động mặc trang phục phải đồng bộ, thống nhất, gọn gàng, sạch sẽ, cài đủ cúc, khóa. Khi mặc trang phục không đeo khăn che mặt, găng tay, khẩu trang, kính đen (trừ trường hợp được trang cấp để làm nhiệm vụ hoặc theo khuyến cáo của cơ quan có thẩm quyền), không đeo đồ trang sức gây phản cảm hoặc trái với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
3. Công chức, viên chức, người lao động làm việc tại công sở và thi hành công vụ ngoài công sở đều phải mang, mặc trang phục của ngành theo đúng quy định trừ một số trường hợp sau đây được mặc thường phục dân sự:
a) Lực lượng kiểm soát chống buôn lậu, kiểm soát phòng chống ma túy khi triển khai nhiệm vụ trinh sát, hóa trang, đấu tranh chuyên án yêu cầu giữ bí mật.
b) Phóng viên Tạp chí Hải quan khi thực hiện các chuyên mục, phóng sự điều tra cần phải giữ bí mật để thu thập thông tin.
c) Công chức, viên chức, người lao động giao dịch, làm việc ngoài công sở với các cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài ngành Hải quan.
d) Công chức, viên chức, người lao động tham dự các lớp học, tập huấn, đào tạo, hội nghị không có yêu cầu phải mang, mặc trang phục của ngành.
e) Nữ công chức, viên chức, người lao động mang thai từ tháng thứ 3 trở đi đến khi sinh con được 06 tháng tuổi.
g) Công chức, viên chức, người lao động chưa được cấp trang phục theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy chế này.
4. Không sử dụng trang phục của ngành khi không thực thi nhiệm vụ, nghiêm cấm sử dụng trang phục của ngành vào mục đích cá nhân. | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Biên tập
...
5. Tổng Biên tập tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc sau đây:
a) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo các văn bản quan trọng trình Lãnh đạo VKSND tối cao;
b) Triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quan trọng của Ngành;
c) Các chương trình công tác trọng điểm của Tạp chí Kiểm sát;
d) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Tạp chí Kiểm sát theo quy định;
e) Dự toán sử dụng các nguồn kinh phí được phân bổ hàng năm của Tạp chí Kiểm sát;
g) Những vấn đề khác mà Tổng Biên tập thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận. Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Tổng Biên tập, giao cho các phòng liên quan chủ trì lấy ý kiến các Phó Tổng Biên tập bằng văn bản, tập hợp trình Tổng Biên tập quyết định.
Sau khi các Phó Tổng Biên tập đã có ý kiến, Tổng Biên tập là người đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. | 1 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Biên tập
...
2. Tổng Biên tập có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Quản lý, chỉ đạo, điều hành Tạp chí Kiểm sát thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của pháp luật, Luật tổ chức VKSND, các quy chế, quy định của VKSND tối cao và các văn bản, quy định có liên quan;
b) Là Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo công tác tuyên truyền ngành Kiểm sát nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của Viện trưởng VKSND tối cao và Trưởng Ban Chỉ đạo công tác tuyên truyền ngành Kiểm sát nhân dân;
c) Quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, hàng quý, từng tháng của Tạp chí Kiểm sát theo chỉ đạo của Viện trưởng VKSND tối cao; phối hợp với Chi uỷ, Chi hội Nhà báo, Công đoàn đơn vị, Tổ Luật gia, Tổ Nữ công. Lãnh đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tạp chí Kiểm sát; trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Chủ tịch Hội đồng lương, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng hợp đồng lao động của Tạp chí Kiểm sát; phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ và cộng tác viên;
d) Quyết định một số việc về tổ chức, cán bộ theo Quy chế phân cấp quản lý cán bộ của VKSND tối cao;
e) Quyết định, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và phù hợp với tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của Tạp chí Kiểm sát;
g) Phân công công việc, ủy quyền cho các Phó Tổng Biên tập của Tạp chí Kiểm sát, cho lãnh đạo phòng thuộc Tạp chí Kiểm sát thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật, quy định của VKSND tối cao; chủ động phối hợp với các Vụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Tạp chí Kiểm sát hoặc các vấn đề do Lãnh đạo VKSND tối cao phân công;
h) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng Biên tập.
... | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Tổng Cục trưởng
...
3. Tổng Cục trưởng đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục trước khi quyết định các vấn đề sau:
a) Chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra hàng năm của Tổng cục, của hệ thống Thi hành án dân sự; các báo cáo sơ kết 06 tháng, tổng kết năm của Tổng cục và các báo cáo khác nếu thấy cần thiết;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn; Đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật do Tổng cục chủ trì để Tổng Cục trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
c) Kế hoạch của Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng của cấp trên đã ban hành;
d) Dự toán, quyết toán ngân sách; chế độ chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản, kế hoạch mua sắm tài sản của Tổng cục;
đ) Công tác tổ chức, cán bộ của Tổng cục;
e) Những vấn đề khác theo quy định của pháp luật hoặc do Tổng Cục trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục.
4. Tùy từng trường hợp, điều kiện cụ thể, Tổng Cục trưởng có thể không đưa ra thảo luận mà tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của tập thể Lãnh đạo Tổng cục. | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Viện trưởng
...
4. Viện trưởng thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Viện trước khi quyết định những vấn đề sau:
a) Quy chế, Quy định liên quan đến hoạt động của Viện kiểm sát Thành phố hoặc Quy chế, Quy định về phối hợp giữa Viện kiểm sát Thành phố với các cơ quan có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát Thành phố theo quy định của pháp luật;
b) Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo công tác quan trọng gửi Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình, Kế hoạch và kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của tập thể Lãnh đạo Viện;
c) Triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, của Thành ủy, các văn bản quan trọng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát Thành phố;
d) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Viện kiểm sát Thành phố theo quy định;
đ) Những vấn đề khác Viện trưởng thấy cần thiết phải thảo luận, thống nhất trong tập thể Lãnh đạo Viện để trình Ban Cán sự Đảng xin chủ trương hoặc trước khi Viện trưởng quyết định.
... | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Thời hạn ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hợp lệ của người nộp thuế, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế nộp thừa hoặc thông báo cho người nộp thuế về việc không xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Trường hợp sau khi ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan xác định cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thì tiến hành theo trình tự kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế tương tự như đối với trường hợp kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước. | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Khoản 2. Lập danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất:
a) Trường hợp dự án do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. Nội dung đề xuất bao gồm: Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
b) Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất: Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định này và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này. Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. Hồ sơ đề xuất bao gồm các nội dung sau đây: - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi chí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận; - Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; - Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; - Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có). | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | Phổ biến phim trong rạp chiếu phim
...
3. Cơ sở điện ảnh phổ biến phim trong rạp chiếu phim phải bảo đảm thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này và các quy định sau đây:
a) Bảo đảm tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam, khung giờ chiếu phim Việt Nam, thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em;
b) Bảo đảm người xem phim đúng độ tuổi theo phân loại phim;
c) Miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện kết nối dữ liệu, chế độ báo cáo tình hình hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 0 |
Tổng Biên tập cần tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Tạp chí Kiểm sát trước khi quyết định những công việc nào? | 1. Bãi bỏ nội dung: “báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông tư này” và nội dung: “báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII
Thông tư này” quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 23 Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
3. Bãi bỏ điểm e, khoản 2 Điều 17 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Bãi bỏ khoản 9 Điều 15, và nội dung “Định kỳ 06 tháng 01 lần và hàng năm Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản” quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sản giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. | 1 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Hình thức, các loại hợp đồng và điều kiện ký kết hợp đồng
1. Các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này được ký kết hợp đồng bằng văn bản; trường hợp giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng bằng văn bản. Các loại hợp đồng được ký kết bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định tại Nghị định này.
2. Điều kiện ký kết hợp đồng
a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ: Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, bảo đảm chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | "Điều 4. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
...
1.7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc được áp dụng đối với các hợp đồng sau:
a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
d) Hợp đồng cá nhân.
..." | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | "Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn." | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Điều 1. Ban hành biểu mẫu trong tố tụng hành chính
1. Ban hành 62 biểu mẫu theo Danh mục kèm theo Nghị quyết này.
2. Các biểu mẫu khác sẽ tiếp tục được ban hành trong thời gian tới. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Điều 17. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp tỉnh và thư viện công cộng cấp tỉnh, bảo tàng tỉnh, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện mức độ 2 theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh giảm so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng so với năm trước liền kề. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Khoản 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 25 như sau: “1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thẩm định sáng kiến, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Nhiệm vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Tích cực tham gia lao động sản xuất và công tác, nâng cao trình độ hiểu biết và ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực cấp thoát nước và vệ sinh môi trường.
3. Tham gia đều đặn các hoạt động và sinh hoạt của Hội và Chi hội, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ của hội viên, xây dựng tổ chức Hội ngày càng vững mạnh.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành Điều lệ, các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Hội, Chi hội, tuyên truyền phát triển hội viên mới, nêu cao tinh thần đoàn kết, phấn đấu xây dựng Hội cấp thoát nước Việt Nam phát triển bền vững.
5. Đóng hội phí đầy đủ. Những hội viên 2 năm liền không đóng hội phí, Hội đã 2 lần gửi công văn nhắc nhở mà vẫn không thực hiện, thì đương nhiên sẽ không còn tên trong danh sách hội viên. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ
Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
Điều 519. Trả tiền dịch vụ
... | 1 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Hình thức, các loại hợp đồng và điều kiện ký kết hợp đồng
1. Các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này được ký kết hợp đồng bằng văn bản; trường hợp giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng bằng văn bản. Các loại hợp đồng được ký kết bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định tại Nghị định này.
2. Điều kiện ký kết hợp đồng
a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ: Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, bảo đảm chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | "Điều 4. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
...
1.7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc được áp dụng đối với các hợp đồng sau:
a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
d) Hợp đồng cá nhân.
..." | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | "Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn." | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Điều 1. Nay tổ chức lại hệ thống tổ chức Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp như sau: Điều 1. Ở Trung ương:. Thành lập Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở tổ chức và biên chế của cơ quan Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Cục Tài chính doanh nghiệp có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý Nhà nước về tài chính doanh nghiệp trong cả nước và thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây:
a) Quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập hoặc góp vốn.
b) Tổng hợp phân tích tình hình tài chính và quản lý vốn thuộc sở hữu Nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp trong cả nước. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | "Điều 58. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 52 Thông tư này
1. Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
c) Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
2. Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
c) Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
d) Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
3. Đối với các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện theo các quy định tại Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Đối với các trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết của Quốc hội đối với từng thời kỳ thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành." | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng điện 1 chiều 0,05 A trong thời gian 5 phút, kíp không phát nổ. 2.5.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Khi thử dòng điện 1 chiều 0,18 A trong thời gian 5 phút, kíp không phát nổ.
2.6. Dòng điện đảm bảo nổ 2.6.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng điện 1 chiều 1,0 A, kíp phát nổ. 2.6.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Khi thử dòng điện 1 chiều 1,2 A, kíp phát nổ.
2.7. Cường độ nổ Kíp đạt cường độ nổ số 8 khi nổ xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
2.8. Khả năng chịu nước Kíp đạt yêu cầu theo quy định sau khi ngâm nước ở độ sâu 1,0 m, trong thời gian 8 giờ.
2.9. Thời gian giữ chậm Quy định đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn. 2.9.1. Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai theo quy định tại Bảng 4. Bảng 4: Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai Số vi sai Thời gian giữ chậm, ms Danh nghĩa Mức 1 25 15,0 ÷ 35,0 2 50 40,0 ÷ 60,0 3 75 65,0 ÷ 85,0 4 100 88,0 ÷ 112,0 5 125 113,0 ÷ 137,0 6 150 140,0 ÷ 170,0 7 200 175,0 ÷ 225,0 8 250 230,0 ÷ 280,0 9 325 290,0 ÷ 360,0 10 400 365,0 ÷ 435,0 11 500 460,0 ÷ 540,0 12 600 560,0 ÷ 640,0 13 700 660,0 ÷ 740,0 14 800 760,0 ÷ 840,0 15 900 860,0 ÷ 940,0 16 1000 950,0 ÷ 1050,0 17 1125 1070,0 ÷ 1180,0 18 1250 1195,0 ÷ 1305,0 19 1400 1340,0 ÷ 1460,0 20 1550 1490,0 ÷ 1610,0 2.9.2. Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai an toàn theo quy định tại Bảng 5. | 0 |
Ký hợp đồng dịch vụ làm việc từ xa với người nước ngoài được hay không? | - Các bộ quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô gồm: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam rà soát, cập nhật các kịch bản tăng trưởng, phương án và đối sách ứng phó với các tình huống, diễn biến của dịch bệnh Covid-19 và tình hình kinh tế thế giới, khu vực, không để bị động, bất ngờ; theo dõi chặt chẽ biến động của giá cả, thị trường, bảo đảm giữ vững mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. - Các bộ, ngành, địa phương theo dõi chặt chẽ tình hình quốc tế và trong nước, nâng cao năng lực dự báo, đánh giá, có phương án, đối sách phù hợp thúc đẩy tăng trưởng ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý; tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh cắt giảm chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp và người dân, kịp thời hỗ trợ, bù đắp thiệt hại do dịch Covid-19 gây ra để phục hồi, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các thành phố lớn, vùng kinh tế trọng điểm cần nỗ lực vươn lên mạnh mẽ đóng góp tăng trưởng kinh tế của cả nước. Chủ động tháo gỡ, khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, hoàn thành giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, vốn ODA và thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư tư nhân để tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội. - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt; ổn định lãi suất, tỷ giá, thị trường vàng, ngoại tệ, củng cố dự trữ ngoại hối Nhà nước; chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục cân đối nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiết giảm chi phí hoạt động, giảm lãi suất cho vay; hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay, giữ nguyên nhóm nợ... cho khách hàng vay vốn gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Khẩn trương trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thí điểm dùng tài khoản viễn thông để thanh toán cho các dịch vụ có giá trị nhỏ (Mobile-Money). - Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành khẩn trương rà soát, đề xuất các giải pháp giãn, hoãn, gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất cho doanh nghiệp, các đối tượng bị tác động trực tiếp bởi dịch Covid-19. Giao Bộ Tài chính xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định theo trình tự, thủ tục rút gọn để kịp thời hỗ trợ cho doanh nghiệp và các đối tượng bị tác động. Có các giải pháp phù hợp quy định pháp luật để phục hồi, phát triển thị trường chứng khoán hiệu quả, bền vững. - Các bộ, ngành khẩn trương rà soát và đề xuất miễn, giảm các khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng dịch Covid-19, gửi Bộ Tài chính. Bộ Tài chính kịp thời ban hành văn bản pháp luật theo thẩm quyền hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nếu vượt thẩm quyền. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không hướng dẫn hoặc hướng dẫn không đúng hoặc không đầy đủ bằng văn bản theo quy định cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số trước khi ký hợp đồng cấp chứng thư số;
b) Không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao;
c) Không bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu thu hồi, tạm dừng chứng thư số;
d) Tạo cặp khóa cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số mà không có yêu cầu bằng văn bản của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số;
đ) Hợp đồng giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với thuê bao không đầy đủ các nội dung theo quy định.
... | 1 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp số điện thoại liên hệ trong các biển quảng cáo, rao vặt được treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông, bờ tường, cây xanh, nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo đến người nhận nhưng chưa được sự đồng ý của người nhận;
b) Gắn nhãn thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo không đúng hoặc không đầy đủ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không gắn nhãn thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo theo quy định;
b) Không lưu lại thông tin đăng ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận yêu cầu từ chối thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo;
c) Gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, tin nhắn qua mạng Internet khi chưa được cấp mã số quản lý hoặc có mã số quản lý không đúng mã số quản lý được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp miễn phí cho người sử dụng cơ chế tiếp nhận và xử lý các thông báo về thư rác;
b) Không có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ;
c) Không phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ Internet trong nước và quốc tế, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn trong và ngoài nước để hạn chế, ngăn chặn thư rác;
d) Không gửi ngay hoặc gửi thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối thư điện tử, tin nhắn không bảo đảm các yêu cầu theo quy định;
đ) Không có biện pháp giới hạn số lượng, tốc độ và tần suất nhắn tin;
e) Không giới hạn tần suất nhắn tin từ mỗi nguồn gửi hoặc không ngăn chặn các tin nhắn có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh thông tin theo quy định;
g) Gửi thư điện tử quảng cáo hoặc tin nhắn quảng cáo nhưng không gửi bản sao nội dung tới hệ thống kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình khi gửi thư điện tử, tin nhắn;
i) Không chấm dứt việc gửi đến người nhận thư điện tử quảng cáo hoặc tin nhắn quảng cáo ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của người nhận;
k) Không phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động trong và ngoài nước ngăn chặn tin nhắn rác;
l) Không thực hiện biện pháp ngăn chặn tin nhắn rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Không ngăn chặn tin nhắn rác giả mạo nguồn gửi trước khi gửi tới người sử dụng dịch vụ;
n) Không ngừng cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn khi khách hàng yêu cầu;
o) Thực hiện không đầy đủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác;
b) Không thực hiện yêu cầu xử lý các thông báo, phản ánh tin nhắn rác của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Không thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế thư điện tử rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không cung cấp thông tin và ngăn chặn các nguồn phát tán thư điện tử rác hoặc phần mềm độc hại theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp đánh giá tình trạng tin nhắn rác trên mạng viễn thông di động của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không có đầy đủ các hình thức từ chối nhận thư điện tử quảng cáo hoặc từ chối nhận tin nhắn quảng cáo;
b) Gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại;
c) Tạo hàng loạt cuộc gọi nhỡ nhằm dụ dỗ người sử dụng gọi điện thoại, nhắn tin đến các số cung cấp dịch vụ nội dung để trục lợi hoặc để cung cấp thông tin, quảng cáo;
d) Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông không đúng mục đích;
đ) Số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao được mở chiều gọi đi hoặc để gửi tin nhắn hoặc nhận tin nhắn.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo bằng thư điện tử hoặc quảng cáo bằng tin nhắn hoặc cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet nhưng không có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận.
8. Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không ngăn chặn, thu hồi số thuê bao được dùng để phát tán tin nhắn rác.
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, e và h khoản 4, các khoản 6 và 7 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng mã số quản lý, tên định danh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 3, các điểm d, g, h, i và o khoản 4, các điểm a và b khoản 6 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả hoặc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm d và đ khoản 6 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi vi phạm tại điểm h khoản 4, các điểm b và c khoản 5 và khoản 6 Điều này. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hoặc Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp các giấy phép nói trên bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm thủ tục xin gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không đúng thời gian quy định;
b) Không đáp ứng các điều kiện cấp phép của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức về nhân sự hoặc về kỹ thuật;
c) Không tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số;
d) Thay đổi tên giao dịch hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật nhưng không thực hiện thủ tục đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, chuyển nhượng, cho thuê Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lưu bản sao của khóa bí mật của thuê bao khi không có yêu cầu bằng văn bản của thuê bao xin cấp chứng thư số.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho công cộng nhưng không có giấy phép hoặc chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số gốc quốc gia cấp.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đáp ứng duy trì điều kiện về tài chính để được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
b) Không lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều này; | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không hướng dẫn hoặc hướng dẫn không đúng hoặc không đầy đủ bằng văn bản theo quy định cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số trước khi ký hợp đồng cấp chứng thư số;
b) Không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi được thuê bao yêu cầu theo quy định;
c) Không bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu thu hồi, tạm dừng chứng thư số;
d) Không lưu trữ thông tin liên quan đến chứng thư số trong thời gian tối thiểu 5 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi;
đ) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số mà không có yêu cầu bằng văn bản của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho thuê bao trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của thuê bao đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao đó;
b) Không thông báo cho thuê bao về tình trạng bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của mình và thông tin về tổ chức tiếp nhận cơ sở dữ liệu của mình;
c) Không thông báo cho thuê bao trước khi dừng cung cấp dịch vụ theo thời gian quy định;
d) Không thông báo cho thuê bao việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số của thuê bao đó;
đ) Không thông báo công khai việc tạm dừng cấp chứng thư số mới trên trang tin điện tử của mình;
e) Từ chối cấp chứng thư số mà không có lý do chính đáng;
g) Quy chế chứng thực công khai không theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có nội dung không phù hợp với quy định;
h) Không công khai quy chế chứng thực theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Không thông báo cho thuê bao việc thu hồi chứng thư số của thuê bao đó;
k) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không đăng ký hoạt động với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định;
l) Không xây dựng hợp đồng mẫu dùng cho hoạt động cung cấp chứng thư số;
m) Cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian không tuân theo quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng;
n) Không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc tạm dừng cấp chứng thư số mới.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu khi chưa có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số;
b) Không công bố trên trang tin điện tử chứng thư số được cấp mới, tạm dừng, thu hồi, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng chứng thư số;
c) Không khôi phục chứng thư số khi hết thời hạn tạm dừng;
d) Không lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời gian tối thiểu 5 năm;
đ) Không thỏa thuận việc bàn giao cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
e) Không báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trong trường hợp không thỏa thuận được việc bàn giao cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
g) Thay đổi cặp khóa khi chưa có yêu cầu của thuê bao;
h) Không lưu trữ thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tạm dừng chứng thư số theo yêu cầu của thuê bao hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thu hồi chứng thư số theo yêu cầu của thuê bao hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Công bố sai nội dung chứng thư số trên cơ sở dữ liệu của mình;
d) Chứng thư số không đầy đủ các nội dung theo quy định;
đ) Cấp chứng thư số không đúng với chức danh của thuê bao thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước theo quy định;
e) Không cho phép người sử dụng Internet truy nhập danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực;
g) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không chấp hành việc tạm dừng hoặc thu hồi giấy phép theo quy định;
h) Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu không bảo đảm thời hạn quy định;
i) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp dấu thời gian không đúng với quy định;
k) Không tạm dừng việc cấp chứng thư số mới khi phát hiện sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không bàn giao tài liệu và cơ sở dữ liệu theo quy định;
b) Không báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét việc thay đổi nội dung, thu hồi hoặc cấp mới giấy phép theo quy định về đối tượng được cấp phép khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện sáp nhập, liên doanh, liên kết và các hoạt động thay đổi tổ chức khác;
c) Triển khai hoặc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số không đúng nội dung ghi trên giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
d) Không tạm dừng việc cấp chứng thư số mới khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp trong thời gian tạm dừng cấp chứng thư số mới.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực;
b) Không lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực trong thời gian tối thiểu 5 năm;
c) Không đặt ở Việt Nam hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không duy trì thông tin trên trang tin điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần thông tin theo quy định. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | Khoản 3. Hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia gồm:
a) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của địa phương;
d) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp viễn thông. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | "Điều 35. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch và người thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch
1. Người yêu cầu chứng thực phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.
2. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Người thực hiện chứng thực có quyền từ chối chứng thực hợp đồng, giao dịch có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội." | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 11, Điều 12, khoản 1 và 2 Điều 13 Nghị định này, trên địa bàn quản lý và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, cụ thể theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
1. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội Biên phòng và Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d và đ khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
2. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d, đ và g khoản 3 Điều 3 Nghị định này. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | TTLKCK có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ thông tin về:
1. Số lượng vị thế cuối ngày theo tài khoản của NĐT, thành viên bù trừ; giá trị lỗ, lãi, vị thế hàng ngày theo TVBT, giá trị ký quỹ ban đầu, giá trị ký quỹ yêu cầu, giá trị và danh mục tài sản ký quỹ theo từng tài khoản của NĐT, TVBT.
2. Các thông tin liên quan đến giới hạn vị thế của NĐT.
3. Danh sách và thông tin về các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của TTLKCK vi phạm quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán phái sinh và quy định của TTLKCK liên quan đến bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh.
4. Dữ liệu về xử lý đối với TVBT tại TTLKCK do vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, vi phạm giới hạn vị thế.
5. Dữ liệu liên quan đến hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của TVBT, NĐT. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực: bưu chính và giao dịch điện tử đối với cá nhân là 40.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực: viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin đối với cá nhân là 100.000.000 đồng.
3. Mức phạt tiền quy định từ Chương II đến Chương VII tại Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, trừ quy định tại Điều 106 Nghị định này. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
4. Thẩm quyền phạt tiền quy định tại Chương VIII Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm của tổ chức; đối với hành vi vi phạm của cá nhân, thẩm quyền phạt tiền bằng 1/2 thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức. | 1 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp số điện thoại liên hệ trong các biển quảng cáo, rao vặt được treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông, bờ tường, cây xanh, nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo đến người nhận nhưng chưa được sự đồng ý của người nhận;
b) Gắn nhãn thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo không đúng hoặc không đầy đủ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không gắn nhãn thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo theo quy định;
b) Không lưu lại thông tin đăng ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận yêu cầu từ chối thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo;
c) Gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, tin nhắn qua mạng Internet khi chưa được cấp mã số quản lý hoặc có mã số quản lý không đúng mã số quản lý được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp miễn phí cho người sử dụng cơ chế tiếp nhận và xử lý các thông báo về thư rác;
b) Không có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ;
c) Không phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ Internet trong nước và quốc tế, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn trong và ngoài nước để hạn chế, ngăn chặn thư rác;
d) Không gửi ngay hoặc gửi thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối thư điện tử, tin nhắn không bảo đảm các yêu cầu theo quy định;
đ) Không có biện pháp giới hạn số lượng, tốc độ và tần suất nhắn tin;
e) Không giới hạn tần suất nhắn tin từ mỗi nguồn gửi hoặc không ngăn chặn các tin nhắn có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh thông tin theo quy định;
g) Gửi thư điện tử quảng cáo hoặc tin nhắn quảng cáo nhưng không gửi bản sao nội dung tới hệ thống kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình khi gửi thư điện tử, tin nhắn;
i) Không chấm dứt việc gửi đến người nhận thư điện tử quảng cáo hoặc tin nhắn quảng cáo ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của người nhận;
k) Không phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động trong và ngoài nước ngăn chặn tin nhắn rác;
l) Không thực hiện biện pháp ngăn chặn tin nhắn rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Không ngăn chặn tin nhắn rác giả mạo nguồn gửi trước khi gửi tới người sử dụng dịch vụ;
n) Không ngừng cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn khi khách hàng yêu cầu;
o) Thực hiện không đầy đủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác;
b) Không thực hiện yêu cầu xử lý các thông báo, phản ánh tin nhắn rác của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Không thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế thư điện tử rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không cung cấp thông tin và ngăn chặn các nguồn phát tán thư điện tử rác hoặc phần mềm độc hại theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp đánh giá tình trạng tin nhắn rác trên mạng viễn thông di động của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không có đầy đủ các hình thức từ chối nhận thư điện tử quảng cáo hoặc từ chối nhận tin nhắn quảng cáo;
b) Gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại;
c) Tạo hàng loạt cuộc gọi nhỡ nhằm dụ dỗ người sử dụng gọi điện thoại, nhắn tin đến các số cung cấp dịch vụ nội dung để trục lợi hoặc để cung cấp thông tin, quảng cáo;
d) Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông không đúng mục đích;
đ) Số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao được mở chiều gọi đi hoặc để gửi tin nhắn hoặc nhận tin nhắn.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo bằng thư điện tử hoặc quảng cáo bằng tin nhắn hoặc cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet nhưng không có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận.
8. Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không ngăn chặn, thu hồi số thuê bao được dùng để phát tán tin nhắn rác.
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, e và h khoản 4, các khoản 6 và 7 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng mã số quản lý, tên định danh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 3, các điểm d, g, h, i và o khoản 4, các điểm a và b khoản 6 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả hoặc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm d và đ khoản 6 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi vi phạm tại điểm h khoản 4, các điểm b và c khoản 5 và khoản 6 Điều này. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hoặc Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp các giấy phép nói trên bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm thủ tục xin gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không đúng thời gian quy định;
b) Không đáp ứng các điều kiện cấp phép của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức về nhân sự hoặc về kỹ thuật;
c) Không tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số;
d) Thay đổi tên giao dịch hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật nhưng không thực hiện thủ tục đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, chuyển nhượng, cho thuê Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lưu bản sao của khóa bí mật của thuê bao khi không có yêu cầu bằng văn bản của thuê bao xin cấp chứng thư số.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho công cộng nhưng không có giấy phép hoặc chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số gốc quốc gia cấp.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đáp ứng duy trì điều kiện về tài chính để được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
b) Không lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều này; | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không hướng dẫn hoặc hướng dẫn không đúng hoặc không đầy đủ bằng văn bản theo quy định cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số trước khi ký hợp đồng cấp chứng thư số;
b) Không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi được thuê bao yêu cầu theo quy định;
c) Không bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu thu hồi, tạm dừng chứng thư số;
d) Không lưu trữ thông tin liên quan đến chứng thư số trong thời gian tối thiểu 5 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi;
đ) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số mà không có yêu cầu bằng văn bản của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho thuê bao trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của thuê bao đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao đó;
b) Không thông báo cho thuê bao về tình trạng bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của mình và thông tin về tổ chức tiếp nhận cơ sở dữ liệu của mình;
c) Không thông báo cho thuê bao trước khi dừng cung cấp dịch vụ theo thời gian quy định;
d) Không thông báo cho thuê bao việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số của thuê bao đó;
đ) Không thông báo công khai việc tạm dừng cấp chứng thư số mới trên trang tin điện tử của mình;
e) Từ chối cấp chứng thư số mà không có lý do chính đáng;
g) Quy chế chứng thực công khai không theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có nội dung không phù hợp với quy định;
h) Không công khai quy chế chứng thực theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Không thông báo cho thuê bao việc thu hồi chứng thư số của thuê bao đó;
k) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không đăng ký hoạt động với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định;
l) Không xây dựng hợp đồng mẫu dùng cho hoạt động cung cấp chứng thư số;
m) Cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian không tuân theo quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng;
n) Không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc tạm dừng cấp chứng thư số mới.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu khi chưa có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số;
b) Không công bố trên trang tin điện tử chứng thư số được cấp mới, tạm dừng, thu hồi, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng chứng thư số;
c) Không khôi phục chứng thư số khi hết thời hạn tạm dừng;
d) Không lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời gian tối thiểu 5 năm;
đ) Không thỏa thuận việc bàn giao cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
e) Không báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trong trường hợp không thỏa thuận được việc bàn giao cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
g) Thay đổi cặp khóa khi chưa có yêu cầu của thuê bao;
h) Không lưu trữ thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tạm dừng chứng thư số theo yêu cầu của thuê bao hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thu hồi chứng thư số theo yêu cầu của thuê bao hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Công bố sai nội dung chứng thư số trên cơ sở dữ liệu của mình;
d) Chứng thư số không đầy đủ các nội dung theo quy định;
đ) Cấp chứng thư số không đúng với chức danh của thuê bao thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước theo quy định;
e) Không cho phép người sử dụng Internet truy nhập danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực;
g) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không chấp hành việc tạm dừng hoặc thu hồi giấy phép theo quy định;
h) Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu không bảo đảm thời hạn quy định;
i) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp dấu thời gian không đúng với quy định;
k) Không tạm dừng việc cấp chứng thư số mới khi phát hiện sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không bàn giao tài liệu và cơ sở dữ liệu theo quy định;
b) Không báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét việc thay đổi nội dung, thu hồi hoặc cấp mới giấy phép theo quy định về đối tượng được cấp phép khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện sáp nhập, liên doanh, liên kết và các hoạt động thay đổi tổ chức khác;
c) Triển khai hoặc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số không đúng nội dung ghi trên giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
d) Không tạm dừng việc cấp chứng thư số mới khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp trong thời gian tạm dừng cấp chứng thư số mới.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực;
b) Không lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực trong thời gian tối thiểu 5 năm;
c) Không đặt ở Việt Nam hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không duy trì thông tin trên trang tin điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần thông tin theo quy định. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | "Điều 3. Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các điều 4, 5, 7 và 9 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm." | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu
1. Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu là hệ thống thông tin quản lý tập trung danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông thống nhất xây dựng và quản lý để cung cấp cho các cơ quan nhà nước khai thác, sử dụng.
2. Vai trò, chức năng của Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu:
a) Quản lý tập trung thông tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên toàn quốc;
b) Hỗ trợ các cơ quan cung cấp dữ liệu khai báo, cập nhật thông tin về các dịch vụ chia sẻ dữ liệu;
c) Hỗ trợ cơ quan nhà nước tìm kiếm, tiếp cận và khai thác các nguồn dữ liệu, dịch vụ dữ liệu được cơ quan nhà nước chia sẻ;
d) Hỗ trợ tiếp nhận yêu cầu kết nối, khai thác dịch vụ chia sẻ dữ liệu;
đ) Cung cấp các chức năng hỗ trợ khác tạo thuận lợi cho kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước.
3. Cơ quan nhà nước tra cứu thông tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu để thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác các nguồn dữ liệu khả dụng của cơ quan nhà nước. | 0 |
Doanh nghiệp viễn thông không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi nhận được yêu cầu gia hạn thì bị xử phạt thế nào? | 3. Đối với các doanh nghiệp đã được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có cụm từ “tư vấn pháp luật”, “dịch vụ pháp lý”, “tham gia tố tụng”, “đại diện ngoài tố tụng” thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Luật sư, doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Luật sư và thực hiện đăng ký lại tại Sở Tư pháp theo đúng quy định của Luật Luật sư và Nghị quyết số 65/2006/NQ-QH11. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Chế độ trợ cấp một lần
1. Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng chế độ trợ cấp một lần, tính theo số năm thực tế tham gia thanh niên xung phong cơ sở. Trường hợp có thời gian tham gia thanh niên xung phong cơ sở ở các đợt khác nhau hoặc gián đoạn thì được cộng dồn để tính hưởng chế độ, cụ thể như sau:
a) Từ đủ 02 năm trở xuống, mức trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng;
b) Trên 02 năm thì từ năm thứ 3 trở đi cứ mỗi năm được cộng thêm 800.000 đồng.
Khi tính thời gian thực hiện chế độ trợ cấp một lần, nếu có tháng lẻ thì từ đủ 6 tháng trở lên được tính tròn một năm, dưới 6 tháng được tính nửa (1/2) năm.
2. Trường hợp thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam có giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này nhưng không thể hiện cụ thể thời gian tham gia kháng chiến thì được hưởng mức 2.500.000 đồng.
3. Trường hợp thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam đã từ trần trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thân nhân của người từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000 đồng.
Chế độ trợ cấp hằng tháng
Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa thì được xét trợ cấp hằng tháng mức 540.000 đồng. Mức trợ cấp này sẽ được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. | 1 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Điều 2. 1. Cách tính thời gian hưởng chế độ: Điều 2.2. Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần:
a) Đối tượng có thời gian hưởng chế độ từ đủ 2 năm trở xuống, mức hưởng là 1.200.000 đồng (một triệu hai trăm ngàn đồng).
b) Đối tượng có thời gian hưởng chế độ trên 2 năm, mức hưởng được tính theo công thức sau: Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 600.000 đ Ví dụ 1: Ông APun cư trú ở tỉnh Kon Tum, nhập ngũ tháng 6/1968 thuộc đơn vị X, tháng 11/1975 tự về gia đình, chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Cách tính thời gian của ông APun để hưởng trợ cấp một lần như sau: Từ tháng 6/1968 đến tháng 11/1975 bằng 7 năm 6 tháng (tính là 8 năm). - Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông APun là: 8 năm x 600.000 đ = 4.800.000 đồng. Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị H, quê Bến Tre, tháng 8/1962 tham gia cách mạng, công tác tại chính quyền cách mạng tỉnh Bến Tre; đến tháng 12/1968 bà H lâm bệnh và phải đi điều trị tại bệnh viện, sau khi khỏi bệnh tự về gia đình, không tiếp tục tham gia công tác trong chính quyền cách mạng, bà H chưa hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Cách tính thời gian của bà H để hưởng trợ cấp một lần như sau: Từ tháng 8/1962 đến tháng 12/1968 bằng 6 năm 5 tháng (tính là 6,5 năm). Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của bà H là: 6,5 năm x 600.000 đ = 3.900.000 đồng.
c) Đối tượng có thời gian công tác thực tế nếu gián đoạn có lý do chính đáng thì được cộng dồn để hưởng chế độ.
d) Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính là một năm, dưới 6 tháng được tính là nửa năm (1/2 năm). | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (bao gồm cả số tiếp tục công tác sau đó thôi việc), được hưởng chế độ trợ cấp một lần tính theo số năm công tác thực tế trong quân đội, mức hưởng cụ thể như sau:
Có đủ 2 năm công tác thực tế trong quân đội trở xuống, mức trợ cấp bằng 2.000.000 đồng; từ năm thứ 3 trở đi, mỗi năm được tính hưởng trợ cấp bằng 600.000 đồng;
Khi tính thời gian hưởng chế độ trợ cấp một lần, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính tròn một năm, dưới 6 tháng được tính nửa (1/2) năm. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu
1. Người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Chế độ trợ cấp một lần đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu trước hạn tuổi theo quy định tại Điều 27 Luật cơ yếu, như sau:
a) Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần là người làm công tác cơ yếu thuộc điện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chế độ trợ cấp một lần được hưởng, gồm:
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước hạn tuổi;
- Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 (một nửa) tháng tiền lương. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày có thiết bị X-quang chẩn đoán y tế, X-quang thú y;
b) Không khai báo bổ sung với cơ quan nhà nước có thẩm quyền những thông tin đã thay đổi so với hồ sơ xin cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ về tên cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép, nhân viên phụ trách an toàn, địa chỉ cơ sở, tình trạng thiết bị bức xạ sau 10 ngày làm việc, kể từ thời điểm có sự thay đổi;
c) Khai báo không đầy đủ thông tin của nguồn phóng xạ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày có chất phóng xạ, thiết bị bức xạ, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Không khai báo việc sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tiến hành hoạt động bức xạ của cơ sở có hoạt động bức xạ di động;
c) Không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển giao, chuyển nhượng thiết bị bức xạ sau 10 ngày làm việc, kể từ khi thiết bị bức xạ được chuyển khỏi cơ sở.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai báo chất thải phóng xạ do việc tiến hành công việc bức xạ sinh ra;
b) Không khai báo chất thải phóng xạ sinh ra từ hoạt động sản xuất, sản xuất thử, chế biến, thăm dò, khai thác quặng, khoáng sản;
c) Không khai báo nguồn phóng xạ đã qua sử dụng sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày không sử dụng nguồn phóng xạ;
d) Không khai báo mỗi khi tiếp nhận chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng khi vận hành kho xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia, hoạt động dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai báo vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng;
b) Không khai báo chất thải phóng xạ do hoạt động của cơ sở hạt nhân sinh ra;
c) Khai báo không đầy đủ thông tin của vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân theo quy định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động sử dụng thiết bị hạt nhân từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 3 như sau: “12. Chủ thẻ chính là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thực hiện giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ.”. 1. TCPHT phải xây dựng, ban hành, công khai quy trình, thủ tục phát hành thẻ của cá nhân bằng phương thức điện tử phù hợp với quy định tại Điều này, pháp luật về phòng, chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử, các quy định pháp luật liên quan về đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khách hàng và an toàn hoạt động của TCPHT, bao gồm tối thiểu các bước như sau:
a) Thu thập thông tin, giấy tờ cần thiết trước khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với khách hàng nhằm nhận biết khách hàng và xác định hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh, thẻ tín dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 10, khoản 3 Điều này và Điều 14 Thông tư này, quy định nội bộ của TCPHT và các quy định pháp luật khác (nếu có);
b) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác minh thông tin nhận biết khách hàng;
c) Cảnh báo cho khách hàng về các hành vi không được thực hiện trong quá trình mở và sử dụng thẻ được phát hành bằng phương thức điện tử;
d) Cung cấp cho khách hàng hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ theo các nội dung quy định tại Điều 13 Thông tư này và thực hiện giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với khách hàng đảm bảo quy định về pháp luật giao dịch điện tử;
đ) Thông báo tên TCPHT, tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ, số thẻ, thời hạn hiệu lực (hoặc thời điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ, tên chủ thẻ, phạm vi và chức năng sử dụng của thẻ, các điều cấm theo quy định pháp luật khi sử dụng thẻ cho khách hàng.
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 9 như sau: “5. TCPHT phải tuân thủ Tiêu chuẩn cơ sở về thẻ chip nội địa khi phát hành thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp theo lộ trình chuyển đổi quy định tại Điều 27b Thông tư này. TCPHT trong thời gian kiểm soát đặc biệt thực hiện lộ trình chuyển đổi theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.”. 2. TCPHT được quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ để nhận biết và xác minh khách hàng phục vụ việc phát hành thẻ bằng phương thức điện tử; chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau: 2. Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với TCPHT.”. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | 1. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm: Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
2. Điều kiện đối với người tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. | 0 |
Người làm công tác giao liên giai đoạn 1965-1975 2 năm được hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp hằng tháng như thế nào? | Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định
1. Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này và các trách nhiệm khác như sau:
a) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến, kết quả kiểm tra, thẩm định của các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản kiểm tra;
c) Rà soát, ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật về kết quả đã được đoàn kiểm tra, thẩm định thực hiện.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại khoản 2 Điều 39 Thông tư này và các quyền hạn khác như sau:
a) Đề xuất với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ban hành quyết định điều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định;
b) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn kiểm tra, thẩm định về kết quả kiểm tra, thẩm định. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Quy trình thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
1. Sau khi tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan chủ quản (đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với chương trình, dự án sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật kèm theo công văn đề nghị thẩm định.
2. Trong trường hợp chương trình, dự án có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều Bộ, ngành hoặc chương trình, dự án do Bộ Tư pháp làm cơ quan chủ quản, Bộ Tư pháp tiến hành tổ chức họp tư vấn thẩm định.
Thành phần tham dự cuộc họp tư vấn thẩm định bao gồm đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi văn bản thẩm định cho cơ quan chủ quản và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật
1. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án sử dụng nguồn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 26 của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ (sau đây gọi là Nghị định số 38/2013/NĐ-CP).
2. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 12 của Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 (sau đây gọi là Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài).
3. Cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án sử dụng ODA, vốn vay ưu đãi) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với văn kiện chương trình, dự án sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp một (01) bộ hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật bằng bản giấy và bản điện tử. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư pháp theo địa chỉ [email protected]. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật
1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi hồ sơ văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật để Bộ Tư pháp thẩm định (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ), cho ý kiến (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan chủ quản).
2. Nội dung thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật bao gồm:
a) Tính hợp hiến, hợp pháp của chương trình, dự án hợp tác pháp luật; sự phù hợp của chương trình, dự án hợp tác pháp luật với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Tính không trùng lặp với chương trình, dự án hợp tác pháp luật khác;
c) Sự cần thiết, tính khả thi của nội dung hợp tác pháp luật trong chương trình, dự án;
d) Sự phù hợp của mục tiêu, nội dung của chương trình, dự án với chức năng, nhiệm vụ và năng lực thực hiện dự án của cơ quan chủ quản.
3. Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi ý kiến cho cơ quan chủ quản chậm nhất là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định, ý kiến góp ý của Bộ Tư pháp, trong trường hợp không tiếp thu thì phải giải trình.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về quy trình, hồ sơ thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Quy trình cho ý kiến văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản
1. Trong quá trình thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP và Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài, cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, đồng thời gửi Bộ Tư pháp hồ sơ văn kiện chương trình, dự án để cho ý kiến.
2. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản cho cơ quan chủ quản. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự thảo quyết định; kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực công thương.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo quyết định và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công.
3. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng sản xuất - kinh doanh; tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh thuộc lĩnh vực công thương. Thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn theo phân công của các cấp có thẩm quyền.
4. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn huyện:
Đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện theo phân cấp, quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện theo quy định;
Đề xuất xây dựng phương án phát triển, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn;
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở công nhân, thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp;
Đầu mối tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào trong cụm công nghiệp (gồm: Thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường) theo quy định, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp; phê duyệt, thực hiện kế hoạch di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn;
Kiểm tra, đánh giá việc chấp hành pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
5. Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện về xây dựng, trình ban hành kế hoạch khuyến công phù hợp quy định pháp luật và điều kiện của địa phương; tham mưu cấp thẩm quyền bảo đảm nguồn vốn từ ngân sách địa phương để tổ chức khuyến công trên địa bàn.
6. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công thương; theo dõi thi hành pháp luật về công thương.
8. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công thương cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
11. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương.
13. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công thương; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
15. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao và theo quy định của pháp luật. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Khoản 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Việc thẩm định được tiến hành trên hồ sơ, trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Sau khi thẩm định, Cục Y tế - Bộ Công an, Cục Y tế - Bộ Giao thông vận tải gửi kết quả thẩm định của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý gồm công văn, biên bản thẩm định và danh mục kỹ thuật đã thẩm định về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế hoặc Sở Y tế để đề nghị phê duyệt theo thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này. | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | "11. Thông gió và hút khói
11.1. Tất cả các nhà cao tầng phải lắp hệ thống thông gió, hút khói ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ thống này phải được làm bằng vật liệu không cháy.
11.2. Khi thiết kế hệ thống thông gió nhà ăn và khu vệ sinh, cho phép :
1) Ghép hệ thống thông gió từ phòng bể tắm (không có vệ sinh) với hệ thống thông gió từ nhà ăn của các căn nhà;
2) Ghép hệ thống thông gió từ nhà xí và nhà tắm hoặc buồng tắm cùng một căn hộ.
3) Ghép các hệ thống thông gió từ nhà ăn và phòng vệ sinh bố trí ở các tầng vào hệ thống chung, khoảng cách ghép không thấp hơn chiều cao một tầng và phải có lưới điều chỉnh;
4) Thiết bị quạt đẩy ra của nhà ăn chỉ được lắp khi nhà ăn không sử dụng đun nấu bằng khí đốt.
11.3. Thông gió hay thổi gió ở buồng cầu thang kín phải bảo đảm an toàn cho các thiết bị của hầm thang và cho việc đóng mở cửa sổ.
Thông gió buồng thang không có chiếu sáng tự nhiên thông qua hầm hoặc rãnh đẩy.
11.4. Để đẩy khói từ hành lang hoặc phòng đệm của mỗi tầng, phải thiết kế hầm đẩy cưỡng bức và có van ở mỗi tầng. Lưu lượng đẩy của quạt, mặt cắt hầm đẩy, van điều khiển được xác định theo tính toán. Van và quạt phải được đóng mở tự động bằng các đầu báo và bằng các nút điều khiển ở mỗi tầng.
11.5. Để khói từ thang máy, buồng thang không lan vào các tầng thì các tầng phải đảm bảo áp suất dư của không khí là 2KG/m2 khi có một cửa mở.
11.6. Để khói không lan vào buồng thang, thang máy và ngược lại thì cửa vào buồng thang phải thiết kế phòng đệm có cửa tự động đóng và có đệm kín và có hệ thống điều áp với áp suất dư của không khí ở phòng đệm không nhỏ hơn 2KG/m2" | 0 |
Dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được thẩm định theo quy trình thế nào? | Khoản 1. Việc đọc và gửi số liệu của các công tơ về Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải tiến hành hàng ngày, thực hiện theo hai phương thức song song và độc lập với nhau, cụ thể bao gồm:
a) Phương thức 1: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thực hiện đồng bộ thời gian và thu thập số liệu đo đếm trực tiếp tới các công tơ đo đếm ranh giới của thị trường điện bán buôn theo quy định tại Điều 72 Thông tư này;
b) Phương thức 2: Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện và đơn vị mua buôn điện thực hiện thu thập số liệu đo đếm của các công tơ đo đếm trong phạm vi quản lý. Các số liệu do đơn vị truyền tải điện và đơn vị mua buôn điện thu thập được gửi về kho số liệu đo đếm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | 1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi hoạt động trong cả nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cho từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi địa giới hành chính cụ thể.
5. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi cụ thể của điểm giao nhận điện năng. | 1 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tư vấn quy hoạch thủy điện;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (gồm cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp;
c) Tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (bao gồm cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
7. Xuất, nhập khẩu điện. | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | Nguyên tắc cấp giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phân phối điện, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với đơn vị phát điện đăng ký hoạt động bán lẻ điện, không mua điện từ hệ thống điện quốc gia và có lưới điện để thực hiện hoạt động bán lẻ điện: Giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phát điện.
3. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức là đơn vị sở hữu nhà máy điện đối với từng nhà máy.
4. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực cấp cho đơn vị hoạt động điện lực quy định như sau:
...
5. Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực sẽ được cấp theo thời hạn của giấy phép cũ trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay đổi một trong các nội dung ghi trên Giấy phép gồm: tên, địa chỉ trụ sở, phạm vi hoạt động đã được cấp giấy phép.
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị thời hạn giấy phép hoạt động điện lực ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này thì cấp theo thời hạn đề nghị, trừ trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều này.
7. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục công trình điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này. | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | "Điều 32. Đối tượng, điều kiện được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép để thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động điện lực
2. Tổ chức, cá nhân được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án hoặc phương án hoạt động điện lực khả thi;
b) Có hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
c) Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động điện lực.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực đối với từng loại hình hoạt động điện lực.
5. Bộ Công thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực đối với từng lĩnh vực hoạt động điện lực.” | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | 1. Phụ cấp lưu động
Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số
Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số được hưởng phụ cấp 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | Yêu cầu về tổ chức di dời
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải xây dựng phương án di dời tàu bay mất khả năng tự di chuyển, trong đó xác định và thông báo số điện thoại và số fax của cơ quan được giao xử lý các tình huống di chuyển tàu bay hỏng trên khu bay hoặc khu vực lân cận. Phương án di dời tàu bay mất khả năng di chuyển phải được quy định trong tài liệu khai thác sân bay.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay thông báo phạm vi, khả năng di dời tàu bay mất khả năng di chuyển trên khu bay hoặc khu vực lân cận của người khai thác cảng hàng không, sân bay cho người khai thác tàu bay.
3. Tàu bay bị hỏng hóc, mất khả năng di chuyển nằm trong khu vực có hoạt động bay phải được di dời để không ảnh hưởng đến hoạt động hàng không bình thường. Người khai thác tàu bay phải tổ chức di dời tàu bay bị sự cố theo yêu cầu của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
... | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
...
4. Có trách nhiệm thanh toán tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 04 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km; thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 01 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km. | 0 |
Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào? | Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hằng năm chủ động quyết định áp dụng chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc áp dụng chế độ thời giờ làm việc quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp quyết định thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư này thì phải thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
a) Lập và điều chỉnh kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Khi lập, điều chỉnh kế hoạch, phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Tham khảo các ví dụ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này trong quá trình xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Thông báo kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm vi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân để người lao động biết, trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày; thỏa thuận với người lao động khi làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật Lao động;
c) Trả lương cho người lao động theo hợp đồng lao động và các quy định của pháp luật lao động về tiền lương;
d) Báo cáo định kỳ hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương về việc thực hiện Thông tư này trong báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | "Điều 5. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế
1. Bao bì (túi), dụng cụ (thùng, hộp, can), thiết bị lưu chứa chất thải y tế phải bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải, có khả năng chống thấm, chống rò rỉ và có kích thước phù hợp với lượng chất thải lưu chứa. Trên bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có tên loại chất thải lưu chứa và biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này." | 1 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Phân loại chất thải y tế
1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:
a) Chất thải y tế phải phân loại để quản lý ngay tại nơi phát sinh và tai thời điểm phát sinh;
b) Từng loại chất thải y tế phải phân loại riêng vào trong bao bì, dụng cụ thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng, tương tác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loại chung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa (trừ chất thải lây nhiễm sắc nhọn);
c) Trường hợp chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễm và tiếp tục thực hiện quản lý theo tính chất của chất thải sau xử lý.
... | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Điều 6. Phân loại chất thải y tế
1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:
a) Chất thải y tế phải phân loại để quản lý ngay tại nơi phát sinh và tai thời điểm phát sinh;
b) Từng loại chất thải y tế phải phân loại riêng vào trong bao bì, dụng cụ thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng, tương tác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loại chung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa (trừ chất thải lây nhiễm sắc nhọn);
c) Trường hợp chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễm và tiếp tục thực hiện quản lý theo tính chất của chất thải sau xử lý.
2. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải:
a) Tại khoa, phòng, bộ phận: bố trí vị trí phù hợp, an toàn để đặt bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa để phân loại chất thải y tế;
b) Tại vị trí đặt bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom chất thải.
3. Phân loại chất thải lây nhiễm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: bỏ vào trong thùng hoặc hộp kháng thủng và có màu vàng;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: bỏ vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bỏ vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
d) Chất thải giải phẫu: bỏ vào trong 2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong túi kín hoặc dụng cụ lưu chứa chất lỏng và có nắp đậy kín.
4. Phân loại chất thải nguy hại không lây nhiễm:
a) Chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ trong các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa đối với các chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp;
b) Chất thải nguy hại không lây nhiễm ở dạng rắn: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu đen;
c) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong dụng cụ lưu chứa chất lỏng có nắp đậy kín, có mã, tên loại chất thải lưu chứa.
5. Phân loại chất thải rắn thông thường:
a) Chất thải rắn thông thường không sử dụng để tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu xanh. Chất thải sắc nhọn đựng trong dụng cụ kháng thủng;
b) Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu trắng.
6. Phân loại chất thải lỏng không nguy hại: chứa trong dụng cụ đựng chất thải lỏng có nắp đậy kín, có tên loại chất thải lưu chứa. | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Phân loại chất thải y tế
...
3. Phân loại chất thải lây nhiễm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: bỏ vào trong thùng hoặc hộp kháng thủng và có màu vàng;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: bỏ vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bỏ vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
d) Chất thải giải phẫu: bỏ vào trong 2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong túi kín hoặc dụng cụ lưu chứa chất lỏng và có nắp đậy kín.
4. Phân loại chất thải nguy hại không lây nhiễm:
a) Chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ trong các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa đối với các chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp;
b) Chất thải nguy hại không lây nhiễm ở dạng rắn: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu đen;
c) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong dụng cụ lưu chứa chất lỏng có nắp đậy kín, có mã, tên loại chất thải lưu chứa.
5. Phân loại chất thải rắn thông thường:
a) Chất thải rắn thông thường không sử dụng để tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu xanh. Chất thải sắc nhọn đựng trong dụng cụ kháng thủng;
b) Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu trắng.
6. Phân loại chất thải lỏng không nguy hại: chứa trong dụng cụ đựng chất thải lỏng có nắp đậy kín, có tên loại chất thải lưu chứa. | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Quy trình thi công chống nứt mặt bê tông
...
5.5 Biện pháp phòng chống nứt mặt bê tông trong những giờ đầu đóng rắn
...
5.5.2 Bảo dưỡng ẩm
...
5.5.2.3 Thực hiện bảo dưỡng ban đầu
Bảo dưỡng ban đầu được thực hiện bằng các giải pháp sau đây:
a) Phủ ẩm tưới nước
Bê tông sau khi hoàn thiện được phủ mặt bằng vật liệu ẩm sẵn có ở địa phương như bao tải ẩm, rơm rạ ẩm… và tưới nhẹ nước giữ ẩm thường xuyên trong (từ 3 h đến 5 h) đầu đóng rắn (Hình 1).
...
b) Phủ mặt bằng vật liệu ngăn nước
Vật liệu ngăn nước có thể là nilon, vải bạt… thường dùng là nilon áo mưa. Nilon chuyên dùng cần có chiều dày không nhỏ hơn 0,1 mm.
...
c) Phủ mặt bằng màng chắn hơi
... | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Khoản 2.6.1. Các yêu cầu về pin Ngày hết hạn của pin là ngày tính từ ngày sản xuất pin cộng với tối đa một nửa thời gian hoạt động có ích của pin. Ngày hết hạn phải được đánh dấu rõ ràng. Thời gian hoạt động có ích của pin được định nghĩa là khoảng thời gian sau ngày sản xuất pin mà pin vẫn còn thỏa mãn các yêu cầu cấp nguồn điện cho phao PLB. Để xác định thời gian hoạt động có ích của pin, các tổn hao dưới đây trong điều kiện nhiệt độ +20°C ±5°C phải được tính đến: - Tự thử với tần suất một tháng một lần; - Tự xả của pin; - Tổn hao trong chế độ chờ (nếu có). 2.6.2. Các biện pháp an toàn Không nối ngược cực tính của pin. Pin không bị dò rỉ các chất độc hại hoặc ăn mòn ở bên trong hoặc bên ngoài phao PLB trong các điều kiện sau đây: - Trong hoặc sau khi đã bảo quản ở nhiệt độ giữa -55°C và +75°C; - Trong khi xả hết pin hoặc một phần với bất cứ tốc độ nào, bao gồm cả việc ngắn mạch bên ngoài; - Sau khi xả hết pin hoặc một phần. Pin không gây nguy hiểm cho người xử lý, sử dụng hoặc nhà sản xuất khi thực hiện vận chuyển, lưu giữ và cài đặt theo các điều kiện quy định. 2.6.3. Dung lượng pin 2.6.3.1. Định nghĩa Dung lượng pin là khả năng của nguồn điện bên trong cung cấp đủ công suất cho hoạt động liên tục của thiết bị trong một khoảng thời gian xác định. 2.6.3.2. Yêu cầu Phao PLB phải tuân theo yêu cầu về công suất đầu ra, độ ổn định tần số thời hạn ngắn, độ ổn định tần số thời hạn trung bình và mã hóa phao PLB trong 24 h. Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.13. | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | Khoản 2. Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho từng loại sản phẩm, bao bì trong 3 năm đầu tiên được quy định tại Cột 4 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định này. Tỷ lệ tái chế bắt buộc được điều chỉnh 03 năm một lần tăng dần để thực hiện mục tiêu tái chế quốc gia và yêu cầu bảo vệ môi trường. | 0 |
Nguyên tắc lựa chọn bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa rác thải của người mắc Covid-19 | 3. Hệ thống báo cáo điện tử của lực lượng Quản lý thị trường (sau đây gọi là Hệ thống báo cáo điện tử) là hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin để cập nhật, truy cập, phân tích, khai thác, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.
4. Cơ sở dữ liệu của Hệ thống báo cáo điện tử (sau đây gọi là Cơ sở dữ liệu điện tử) là tập hợp các dữ liệu về tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường được biên soạn, sắp xếp có hệ thống theo một phương pháp nhất định để có thể truy cập, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng thông qua phương tiện điện tử.
5. Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu điện tử là thông tin, dữ liệu được thể hiện dưới dạng bảng biểu, ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
6. Văn bản điện tử của Hệ thống báo cáo điện tử là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. | 0 |
Subsets and Splits