query
stringlengths
12
273
context
stringlengths
4
253k
label
int64
0
1
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Tuyển chọn, bổ nhiệm Tổng Giám đốc 1. Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Tổng Giám đốc được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Tổng Giám đốc có thể được bổ nhiệm lại. 3. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật. 4. Tổng Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và Điều kiện sau: a) Thường trú tại Việt Nam. b) Tốt nghiệp đại học, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và có năng lực trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của VNPT. Tổng Giám đốc phải có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm về quản lý, Điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của VNPT. c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật. d) Không là cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. đ) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên tại VNPT. e) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó giám đốc) tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác. g) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác. ...
1
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên 1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam. 2. Có trình độ đại học trở lên, biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của TKV. 3. Có đủ năng lực hành vi dân sự, sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật. 4. Không giữ các chức vụ quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên. Trường hợp là cán bộ, công chức, lãnh đạo trong bộ máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được cấp có thẩm quyền cử và phù hợp với quy định của pháp luật. 5. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc, Phó tổng giám đốc/Phó giám đốc của doanh nghiệp nhà nước. 6. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, đ, e khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp. 7. Không phải là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Luật doanh nghiệp. 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc TKV và giám đốc các doanh nghiệp khác. 9. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Bổ nhiệm Tổng Giám đốc ... 3. Người được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; b) Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý điều hành PVN; tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành dầu khí; có chuyên môn và ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của PVN; c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật; là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; d) Không phải là Người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, thủ quỹ PVN, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Tổng Giám đốc PVN; đ) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; e) Không là những người đã từng làm thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc/Giám đốc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nhưng đã bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc làm cho doanh nghiệp đó thua lỗ 02 năm liên tiếp; g) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác; h) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ 1. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương của tổ chức tín dụng: a) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này; b) Người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng; c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp, Chủ nhiệm và các thành viên Ban quản trị hợp tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng; ...
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Lai Châu với các chỉ tiêu sau: Điều 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Điều 1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:. Đơn vị tính: ha STT Loại đất Năm hiện trạng Diện tích đến các năm Năm 2011* Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 906.879 906.879 906.879 906.879 906.879 906.879 1 Đất nông nghiệp 490.940 512.536 528.807 548.975 565.844 581.986 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa 33.251 33.396 33.550 33.861 34.205 34.526 Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) 7.834 7.850 7.954 8.097 8.264 8.417 1.2 Đất trồng cây lâu năm 13.181 17.358 19.992 23.147 27.248 31.595 1.3 Đất rừng phòng hộ 317.491 335.175 344.270 354.114 359.244 364.422 1.4 Đất rừng đặc dụng 32.020 32.020 33.070 34.645 36.220 37.701 1.5 Đất rừng sản xuất 51.727 51.808 55.658 61.362 67.271 72.323 1.6 Đất nuôi trồng thủy sản 540 550 563 581 602 623 2 Đất phi nông nghiệp 28.241 29.369 31.193 34.155 35.882 38.398 Trong đó: 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 201 203 235 253 269 295 2.2 Đất quốc phòng 239 239 299 1.369 1.825 3.294 2.3 Đất an ninh 45 45 58 61 63 64 2.
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Đông Hưng 20° 34' 33'' 106° 21' 10'' F-48-81-D-c Cầu Rí KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 22'' 106° 20' 36'' F-48-81-D-c chùa Long Am KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 33' 33'' 106° 22' 12'' F-48-81-D-c đền Bảo Châu KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 01'' 106° 21' 42'' F-48-81-D-c đình Cổ Dũng KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 11'' 106° 21' 33'' F-48-81-D-c đình Thuần Tuý KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 36'' 106° 21' 13'' F-48-81-D-c Đền Nghè KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 12'' 106° 21' 29'' F-48-81-D-c Miếu Đạt KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 15'' 106° 21' 33'' F-48-81-D-c Quốc lộ 10 KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 39' 41'' 106° 26' 16'' 20° 26' 41'' 106° 13' 01'' F-48-81-D-c từ đường Bùi Văn KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 33' 52'' 106° 22' 08'' F-48-81-D-c từ đường Hoàng Xuân KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 34'' 106° 21' 11'' F-48-81-D-c từ đường Lê Ngọc KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 33' 59'' 106° 21' 47'' F-48-81-D-c từ đường Mai Quý KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 33' 57'' 106° 21' 40'' F-48-81-D-c từ đường Vũ Gia KX xã Đông La H. Đông Hưng 20° 34' 14'' 106° 21' 39'' F-48-81-D-c sông Tiên Hưng TV xã Đông La H. Đông Hưng 20° 38' 30'' 106° 13' 00'' 20° 32' 22'' 106° 31' 09'' F-48-81-D-c sông Yên Lộng TV xã Đông La H.
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Điều 3. Tổ chức thực hiện Điều 3. Sửa đổi, bổ sung mục 3.2 phương pháp thử. - TCVN 3182:2013 quy trình C (ASTM D6304-07) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer. - ASTM D4055-02 Standard Test Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc) thay thế bằng ASTM D4055-04 Standard Test Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc). 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết. 3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
0
Công chức có được trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không?
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như sau: 1. Sửa đổi Khoản 4 Điều 7 như sau: “4. Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tổ chức, thực hiện Thông tư này của năm trước đó, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và giám sát.” 2. Bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau: “5. Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
“Điều 39. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng Công ty đại chúng thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng bao gồm: 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 2. Văn bản thông báo về việc công ty đại chúng không còn đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật này; 3. Danh sách cổ đông do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp; 4. Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.”
1
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
“4. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn a) Công ty đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán; b) Sau khi nhận được báo cáo, công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.”
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
1. Công ty đại chúng theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo phương thức chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Nghị định này. 2. Công ty đại chúng đang trong thời gian thực hiện thủ tục hủy tư cách công ty đại chúng cho đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hủy tư cách công ty đại chúng được thực hiện chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo phương thức chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Nghị định này. 3. Quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này được áp dụng sau 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 4. Công ty đại chúng có cổ phiếu quỹ đã mua trước thời điểm Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực được bán cổ phiếu quỹ, dùng cổ phiếu quỹ làm cổ phiếu thưởng theo quy định tại Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành các văn bản trên. Các công ty trên không được mua lại cổ phiếu của chính mình cho đến khi hoàn thành việc xử lý số cổ phiếu quỹ đã mua trước đó trừ trường hợp mua lại cổ phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14. 5. Trường hợp công ty đại chúng theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy tư cách công ty đại chúng, công ty nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua. 6. Công ty đại chúng theo quy định tại khoản 5 Điều 135 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành. 7. Công ty đại chúng có cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trước ngày Luật Chứng khoán so 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng điều kiện công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành thì thực hiện hủy tư cách công ty đại chúng theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14. 8. Doanh nghiệp cổ phần hóa đã thực hiện đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trước ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành nhưng chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng thì bị hủy đăng ký giao dịch sau 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 9. Trước khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, các thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và các thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện các hoạt động, quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này áp dụng đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. 10. Sau khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, các hoạt động trong Nghị định này được thực hiện như sau: a) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thực hiện sắp xếp lại các Bảng niêm yết theo lộ trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định; b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con chính thức hoạt động, thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục thực hiện các hoạt động, quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này áp dụng đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và phải làm thủ tục đăng ký thành viên với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam. 11. Sau khi Nghị định này có hiệu lực, Kho bạc Nhà nước được tiếp tục tham gia giao dịch công cụ nợ mà không phải thực hiện thủ tục đăng ký tham gia lại với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con. 12. Các quy định hủy niêm yết bắt buộc cổ phiếu của công ty đại chúng trong trường hợp vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán tại điểm e khoản 1 Điều 120 Nghị định này, tổ chức kiểm toán có ý kiến ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp tại điểm h khoản 1 Điều 120 Nghị định này và tổ chức niêm yết không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Sở giao dịch chứng khoán tại điểm o khoản 1 Điều 120 Nghị định này áp dụng sau 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 13. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm phải được triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trong thời gian chưa triển khai hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm, hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành. 14. Các thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được phép tham gia hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán như thành viên bù trừ trực tiếp theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm. Sau thời hạn này, chỉ thành viên bù trừ mới được tham gia hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán. 15. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điêu 156 Nghị định này sẽ thay thế quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh theo quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số, Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Số dư quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam trước ngày Nghị định nay có hiệu lực được kết chuyển toàn bộ vào quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 156 Nghị định này. 16. Chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng làm tài sản bảo đảm trong các giao dịch bảo đảm đã được đăng ký tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 không phải đăng ký lại tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Nghị định này. Việc thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các chứng khoán nêu trên được thực hiện tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm. 17. Công ty chứng khoán đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 86 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 trước thời điểm Luật này có hiệu lực nhưng không được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành được tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký nêu trên. 18. Đối với các quỹ thành viên được thành lập trước ngày Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực thi hành, các tổ chức góp vốn vào quỹ thành viên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán được tiếp tục sở hữu chứng chỉ quỹ tương ứng với phần vốn đã góp vào quỹ. 19. Các tổ chức đã ký hợp đồng là đại lý phân phối chứng chỉ quỹ của các quỹ đại chúng thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hợp đồng làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ và phải thực hiện đặng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều 219, Điều 220 Nghị định này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 20. Công ty đại chúng có trách nhiệm xây dựng Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty, Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan, trình Đại hội đồng cổ đông thông qua tại cuộc họp gần nhất tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
“Điều 14. Vi phạm quy định về hủy tư cách công ty đại chúng 1. Hành vi vi phạm quy định về thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng theo quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán bị xử phạt như sau: a) Phạt cảnh cáo khi thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm dưới 15 ngày so với quy định; b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm từ 15 ngày trở lên so với quy định; c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng khi không thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định. 2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hoặc nộp không đúng thời hạn hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng theo quy định tại Điều 39 Luật Chứng khoán trong trường hợp phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng theo quy định pháp luật”
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
Sau khi được cơ quan có thẩm quyền thông báo hoặc thông qua kế hoạch sắp xếp lại, công ty thực hiện sắp xếp lại tiến hành xây dựng phương án sử dụng lao động. Phương án sử dụng lao động bao gồm: lao động công ty tiếp tục sử dụng hoặc đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; lao động chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ như sau: 1. Lập danh sách lao động thường xuyên của công ty theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm: a) Danh sách lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động (kể cả lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng). b) Danh sách lao động đang phải ngừng việc (được trả lương hoặc không được trả lương theo quy định tại Điều 98 của Bộ luật Lao động); c) Danh sách lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; d) Danh sách lao động đang nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại Khoản 3 Điều 116 của Bộ luật Lao động; đ) Danh sách lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 32 của Bộ luật Lao động (bao gồm cả người lao động được công ty cử làm người đại diện phần vốn và làm việc tại doanh nghiệp có vốn góp của công ty). 2. Lập danh sách lao động tiếp tục được sử dụng ở công ty sau khi sắp xếp lại theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở rà soát cơ cấu tổ chức, hệ thống định mức, các vị trí chức danh công việc trong từng tổ đội, phân xưởng, phòng, ban và định hướng chiến lược phát triển công ty sau khi sắp xếp lại, gồm: a) Danh sách lao động tiếp tục sử dụng (không cần đào tạo lại và làm việc trọn thời gian); b) Danh sách lao động phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có); c) Danh sách lao động chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có). 3. Lập danh sách lao động nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sẽ chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 36 của Bộ luật Lao động theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Lập danh sách lao động không bố trí được việc làm ở công ty sau khi sắp xếp lại và phải chấm dứt hợp đồng lao động (sau đây gọi là danh sách người lao động dôi dư), gồm: a) Danh sách lao động không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động được tuyển dụng lần cuối cùng vào công ty trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 theo mẫu số 4a ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP), gồm: - Danh sách lao động nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP; - Danh sách lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP; - Danh sách lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 4 (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) hoặc Khoản 5 (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP. b) Danh sách lao động không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động được tuyển dụng lần cuối cùng vào công ty từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) theo mẫu số 5a ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Công ty chốt danh sách lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp (đối với trường hợp cổ phần hóa công ty) hoặc thời điểm bán tại hợp đồng mua bán (đối với trường hợp bán công ty) hoặc thời điểm chuyển đổi tại quyết định chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp) hoặc thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể tại quyết định của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể công ty) hoặc thời điểm quyết định mở thủ tục phá sản của Thẩm phán có hiệu lực thi hành (đối với trường hợp phá sản công ty) để đưa vào phương án sắp xếp công ty. 6. Xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và tính chế độ đối với người lao động dôi dư, gồm: a) Chế độ đối với người lao động nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Chế độ đối với người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Chế độ đối với người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 8a ban hành kèm theo Thông tư này. d) Chế độ đối với người lao động không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 9a ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Tổng hợp phương án sử dụng lao động theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này. 8. Phối hợp với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở tổ chức công khai phương án sử dụng lao động (trong phương án sắp xếp lại công ty) ít nhất 10 ngày và gửi tới từng tổ đội, phân xưởng, phòng, ban để nghiên cứu trước khi tổ chức Hội nghị người lao động để lấy ý kiến người lao động về phương án sử dụng lao động. Việc tổ chức Hội nghị người lao động được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. 9. Hoàn thiện lại phương án sử dụng lao động trong phương án sắp xếp lại công ty, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại công ty. 10. Sau khi có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại công ty, công ty rà soát lại danh sách, dự kiến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và tính toán lại chế độ đối với người lao động dôi dư; hoàn thiện lại phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư; công khai phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư trong thời gian 05 ngày làm việc để người lao động kiểm tra, đối chiếu; trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư.
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
1. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án SXTN a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN hoàn thiện Thuyết minh đề tài, dự án SXTN; b) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện các đề tài, dự án SXTN để đảm bảo đạt được các yêu cầu đề ra theo Thuyết minh đề tài, dự án SXTN đã được Bộ Y tế phê duyệt và theo hợp đồng đã được ký kết. c) Định kỳ báo cáo Bộ Y tế về tiến độ thực hiện đề tài, dự án SXTN trước 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp đột xuất, tổ chức và cá nhân chủ trì có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý. d) Tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự án SXTN cấp cơ sở. 2. Cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN. a) Tổ chức thực hiện những nội dung theo Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của ph¸p luËt. b) Được hưởng quyền lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình tạo ra theo quy định của pháp luật. c) Có trách nhiệm tạo điều kiện cho người kiểm tra, giám sát tham khảo các số liệu nghiên cứu khi có yêu cầu. 3. Tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN chịu trách nhiệm trước ph¸p luËt về sử dụng kinh phí, kết quả nghiên cứu, trong trường hợp hợp đồng thực hiện đề tài không được thanh lý và phải hoàn trả kinh phí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN của Bộ Tài Chính - Bộ Khoa học và công nghệ ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định ban hành danh mục đề tài, dự án SXTN cấp Bộ Y tế.
0
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng gồm những giấy tờ nào?
Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ 1. Các trang trại được hỗ trợ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; b) Có giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; c) Có giấy chứng nhận kinh tế trang trại (trừ trường hợp hưởng hỗ trợ lập dự án kinh tế trang trại). d) Đối với hỗ trợ trang trại chăn nuôi áp dụng hệ thống chuồng công nghiệp: Trang trại chăn nuôi không thuộc đối tượng sở hữu là doanh nghiệp; có dự án chăn nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; áp dụng hệ thống chuồng kín đối với chăn nuôi lợn, gia cầm hoặc chuồng công nghiệp đối với chăn nuôi gia súc ăn cỏ. đ) Các điều kiện quy định tại các văn bản khác (đối với trường hợp đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ tại văn bản đó).
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
"1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp. 2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: a) Tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, thông tin liên hệ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp; b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài), nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người tham gia bán hàng đa cấp; số giấy phép lao động trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp là người nước ngoài; c) Họ tên, mã số của người giới thiệu (người bảo trợ); d) Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp; đ) Thông tin về kế hoạch trả thưởng, quy tắc hoạt động; e) Quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan; g) Quy định thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng đối với tiền hoa hồng và tiền thưởng; h) Quy định về việc mua lại hàng hóa; i) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và nghĩa vụ phát sinh kèm theo; k) Cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng. 3. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về hình thức sau: a) Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, cỡ chữ ít nhất là 12; b) Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng phải tương phản nhau."
1
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
"6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với doanh nghiệp hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... d) Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với cá nhân không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật; đ) Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật; ... l) Không giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng của doanh nghiệp; ... 7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... g) Không ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp hoặc hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không đáp ứng các điều kiện về hình thức khác theo quy định của pháp luật; ... 8. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Duy trì nhiều hơn một hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp; ... 9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; b) Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;"
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Thẻ thành viên 1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được cấp Thẻ thành viên cho những người đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản và có cam kết bằng văn bản theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cấp miễn phí Thẻ thành viên cho người tham gia bán hàng đa cấp. 3. Thẻ thành viên bao gồm các nội dung sau: a) Tên doanh nghiệp; b) Thông tin liên hệ của doanh nghiệp; c) Ảnh của người tham gia bán hàng đa cấp; d) Thông tin của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu, mã số thành viên hoặc số thẻ, ngày cấp thẻ, nơi cấp thẻ. 4. Thẻ thành viên hết hiệu lực khi hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt. 5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm công bố công khai việc chấm dứt hiệu lực của Thẻ thành viên trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cấp miễn phí Thẻ thành viên cho người tham gia bán hàng đa cấp.
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp 1. Tổ chức bán hàng đa cấp và cá nhân tham gia bán hàng đa cấp phải giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản. 2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về ngôn ngữ, hình thức theo quy định của Luật này và pháp luật về quản lý bán hàng đa cấp.
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì chủ thể phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, không được lạm dụng quyền để gây mất trật tự, an toàn xã hội, làm thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Điều 21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này.
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Chương 2. TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI Điều 5. Tuyển chọn lao động. Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này phải trực tiếp tuyển chọn lao động; phối hợp với chính quyền địa phương thông báo công khai về số lượng lao động tuyển chọn, giới tính, độ tuổi, ngành nghề, thời hạn hợp đồng, điều kiện làm việc và sinh hoạt, tiền công, tiền làm thêm giờ và các khoản thu nhập khác (nếu có), bảo hiểm xã hội, các khoản chi phí mà người lao động phải nộp trước khi đi và trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Điều 6. Tổ chức đào tạo, giáo dục định hướng. Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức dạy ngoại ngữ, giáo dục định hướng và bổ túc kỹ năng nghề cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra cấp chứng chỉ cho người lao động khi kết thúc khoá học theo quy định của pháp luật. Điều 7. Ký hợp đồng với người lao động và ký hợp đồng bảo lãnh. Doanh nghiệp có trách nhiệm ký “Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài” với người lao động và "Hợp đồng bảo lãnh" với người bảo lãnh cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài. Điều 8. Đưa người lao động đến nơi làm việc ở nước ngoài. Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với đối tác nước ngoài, người sử dụng lao động đưa người lao động đến nơi làm việc theo hợp đồng đã ký với phía nước ngoài. Điều 9. Quản lý và giải quyết các vấn đề phát sinh đối với người lao động. Doanh nghiệp có trách nhiệm sau: 1. Cử cán bộ đại diện doanh nghiệp kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng; bảo vệ lợi ích hợp pháp của người lao động. 2. Cùng với đối tác và người sử dụng lao động nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh đối với người lao động trong các trường hợp: a) Người sử dụng lao động thực hiện không đúng hợp đồng lao động đã ký với người lao động; b) Người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro hoặc bị bệnh nghề nghiệp, bị xâm hại danh dự, nhân phẩm; c) Người lao động bị chết. 3. Tư vấn, hỗ trợ người lao động trong trường hợp có tranh chấp về quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. 4. Phối hợp với đối tác, gia đình và người bảo lãnh vận động, thuyết phục người lao động đã bỏ trốn trở lại nơi làm việc theo hợp đồng; nếu người lao động không thực hiện, doanh nghiệp phải báo cáo với Cục quản lý lao động ngoài nước, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được uỷ nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam) ở nước sở tại để xử lý theo quy định của Nghị định này. 5. Cung cấp thông tin cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại để cấp giấy tờ cho người lao động về nước. Điều 10. Thanh lý hợp đồng với người lao động. Doanh nghiệp thanh lý "Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài" với người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước 1. Đăng ký hợp đồng theo quy định của pháp luật.
0
Hợp đồng bán hàng đa cấp giữa người nước ngoài lấy người Việt Nam và làm việc tại Việt Nam với doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Kinh phí may sắm trang phục được trích từ nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị.
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Lãnh đạo Cục 1. Lãnh đạo Cục Điều tiết điện lực có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng. 2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật. 3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục theo phân cấp quản lý của Bộ Công Thương. 4. Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp phòng hoặc tương đương thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Công Thương. 5. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
1
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Cơ cấu tổ chức 1. Vụ Kế hoạch. 2. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp. 3. Vụ Khoa học và Công nghệ. 4. Vụ Thị trường châu Á - châu Phi. 5. Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ. 6. Vụ Chính sách thương mại đa biên. 7. Vụ Thị trường trong nước. 8. Vụ Dầu khí và Than. 9. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững. 10. Vụ Tổ chức cán bộ. 11. Vụ Pháp chế. 12. Thanh tra Bộ. 13. Văn phòng Bộ. 14. Tổng cục Quản lý thị trường. 15. Cục Công tác phía Nam. 16. Cục Điều tiết điện lực. 17. Cục Công nghiệp. 18. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo. 19. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng. 20. Cục Phòng vệ thương mại. 21. Cục Xúc tiến thương mại. 22. Cục Công Thương địa phương. 23. Cục Xuất nhập khẩu. 24. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. 25. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số. 26. Cục Hóa chất. 27. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương. 28. Báo Công Thương, 29. Tạp chí Công Thương. 30. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Công Thương Trung ương. Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 26 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 27 đến khoản 30 là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ. Vụ Tổ chức cán bộ được tổ chức 4 phòng, Vụ Kế hoạch được tổ chức 4 phòng, Vụ Pháp chế được tổ chức 3 phòng, Vụ Thị trường trong nước được tổ chức 4 phòng, Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp được tổ chức 3 phòng, Vụ Khoa học và Công nghệ được tổ chức 3 phòng, Vụ Chính sách thương mại đa biên được tổ chức 3 phòng, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi được tổ chức 3 phòng, Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ được tổ chức 3 phòng, Vụ Dầu khí và Than được tổ chức 2 phòng, Thanh tra Bộ được tổ chức 7 phòng, Văn phòng Bộ được tổ chức 10 phòng. Cục Xúc tiến thương mại được tổ chức văn phòng và 5 phòng. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp được tổ chức văn phòng và 5 phòng. Cục Phòng vệ thương mại được tổ chức văn phòng và 4 phòng. Cục Công Thương địa phương được tổ chức văn phòng và 4 phòng. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng được tổ chức văn phòng và 5 phòng. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo được tổ chức văn phòng và 6 phòng. Cục Xuất nhập khẩu được tổ chức văn phòng, 6 phòng và các phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực. Cục Hóa chất được tổ chức văn phòng và 2 phòng. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số được tổ chức văn phòng và 5 phòng. Cục Công nghiệp được tổ chức văn phòng và 4 phòng. Cục Công tác phía Nam được tổ chức văn phòng và 3 phòng. Cục Điều tiết điện lực được tổ chức văn phòng và 5 phòng. Bộ trưởng Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường; ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp công lập khác còn lại trực thuộc bộ. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ, trừ đơn vị quy định tại khoản 14 Điều này.
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Trách nhiệm và quyền hạn của Lãnh đạo Cục Lãnh đạo Cục thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 9 và 10 Quy chế làm việc của Bộ Thương mại. Trong đó: 1. Cục trưởng là người đứng đầu Cục có trách nhiệm và quyền hạn sau đây: a) Thống nhất chỉ đạo, điều hành toàn diện hoạt động của Cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định các văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; b) Phân công mỗi Phó Cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công tác. Việc phân công công việc phải được thực hiện bằng văn bản. Khi vắng mặt, Cục trưởng ủy quyền cho một Phó Cục trưởng điều hành công việc của Cục; c) Quyết định cuối cùng những vấn đề đã được tập thể Lãnh đạo Cục thảo luận và những vấn đề khác đã được phân công cho Phó Cục trưởng phụ trách nhưng còn có ý kiến khác nhau; d) Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ và trước pháp luật về quản lý, hoạt động của Cục. …
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc 1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật. ...
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Điều 28. Tai nạn giao thông liên quan trực tiếp đến phương tiện giao thông chở hoá chất độc hại. Khi xảy ra vụ tai nạn giao thông mà phương tiện tham gia giao thông vận chuyển chất độc hại thì Cảnh sát giao thông phải tiến hành phong tỏa nơi xảy ra tai nạn giao thông trong một khu vực cần thiết và đặt các biển báo hiệu, cấm người và các phương tiện đi vào. Đồng thời, báo cáo ngay Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc Cục Cảnh sát giao thông thì báo cáo cho Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông) chỉ đạo, thông báo cơ quan hữu quan phối hợp giải quyết.
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
- ... Người lập biểu (Ký - ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký ghi rõ họ tên) Ngày... tháng... năm Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi họ tên) Ghi chú : Mẫu 04-QT phản ánh số lượng và giá trị từng đối tượng TSCĐ mới tăng do công trình hoàn thành phân cấp theo nguồn vốn đầu tư thuộc chủ đầu tư quản lý, thuộc công trình bàn giao cho đơn vị khác để kết chuyển vốn cho đơn vị sử dụng; làm căn cứ cho người nhận tài sản quản lý ghi sổ, mở thẻ. SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO Tên công trình :... Tên đơn vị chủ đầu tư :... Mẫu số 05-QT Ban hành theo Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính Tên nhãn hiệu và qui cách vật liệu Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú Tổng số A.Nguyên vật liệu -... - ... B. Phụ tùng C. Công cụ lao động thuộc tài sản lưu động D. Chi phí đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật E.Chi phí chuẩn bị sản xuất v.v.. Người lập biểu (Ký - ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký ghi rõ họ tên) Ngày... tháng... năm Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi họ tên) Tình hình công nợ Tên công trình :... Tên đơn vị chủ đầu tư :... Mẫu số 06-QT Ban hành theo Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính Tên chủ nợ hoặc khách nợ Nội dung khoản nợ Thành tiền Ghi chú 1. Tổng số nợ phải thu - Đơn vị ... -.... 2. Tổng số nợ phải trả - Đơn vị ... Người lập biểu (Ký - ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký ghi rõ họ tên) Ngày... tháng... năm Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi họ tên) BÁO CÁO QUYẾT TOÁN Mẫu số 07-QT Ban hành theo Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính Vốn đầu tư hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử trong khi toàn bộ công trình chưa hoàn thành. - Tên công trình : ... - Địa điểm xây dựng:... - Đơn vị chủ đầu tư : ... - Tên đơn vị chủ quản đầu tư :... - Tên đơn vị nhận thầu xây dựng, lắp đặt :... - Tên hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong kỳ báo cáo... - Tổng công suất.. I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ Đơn vị tính Dự toán Kế hoạch Thực hiện Ghi chú 1. Năng lực sản xuất, sử dụng 2. Ngày tháng khởi công 3. Ngày tháng hoàn thành đưa sử dụng 4. Nguồn vốn đầu tư : - Ngân sách - Vay - ... 5. Tổng mức đầu tư, thuộc hạng mục hoàn thành - Chi phí xây lắp - Giá trị thiết bị - Chi phí KTCB khác - Thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào công trình II. SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐƯA VÀO SẢN XUẤT, SỬ DỤNG Tên, ký hiệu, qui cách tài sản Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền TSCĐ vào sử dụng Ngày đưa Nơi sử dụng TSCĐ Nguồn vốn đầu tư 1. Tổng số tài sản cố định a. Nhà cửa -... - ... b. Vật kiến trúc -... - ... 2. Tổng số tài sản lưu động a. Nguyên vật liệu -... - ... b. Phụ tùng thay thế c. Công cụ lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ d. Chi phí đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật III.
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố 1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá. 2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
0
Lãnh đạo Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công Thương gồm những ai?
Điều 5. Hội về dược 1. Hội về dược là tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dược. 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dược có quyền tham gia và thành lập hội về dược. 3. Tổ chức và hoạt động của hội về dược được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hội. 4. Hội về dược có các trách nhiệm và quyền hạn sau đây: a) Ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề dược trên cơ sở nguyên tắc đạo đức hành nghề dược do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; b) Tham gia xây dựng, tổ chức triển khai, giám sát thi hành văn bản quy phạm pháp luật về dược; c) Tham gia giám sát việc hành nghề dược, thực hiện đạo đức hành nghề dược và phản biện xã hội hoạt động liên quan đến dược; d) Tham gia đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; đ) Tham gia Hội đồng tư vấn cấp Chứng chỉ hành nghề dược.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy 1. Việc lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa các giải pháp quản lý và công nghệ. 2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất giấy áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Chương II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng. Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này. Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng 1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020 TT Loại sản phẩm Quy mô công suất (tấn năm) Định mức (MJ/tấn) 1 Giấy bao bì > 50.000 7 809 10.000 - 50.000 7.872 6.728 2 Giấy Tissue 10.000 - 50.000 16.503 14.914 3 Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy >50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) 15.138 10.000 - 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) 10.495 2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 TT Loại sản phẩm Quy mô công suất (tấn năm) Định mức (MJ/tấn) 1 Giấy bao bì > 50.000 6.713 10.000 - 50.000 6.744 5.482 2 Giấy Tissue 10.000 - 50.000 14.572 13.169 3 Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy > 50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) 13.639 10.000 - 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) 9.455 Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng 1. Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. 2. Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này. 3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này. Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy 1. Việc lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa các giải pháp quản lý và công nghệ.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía 1. Các giải pháp về quản lý bao gồm: a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía; b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía. 2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm: a. Tối ưu hóa quy trình sản xuất; b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng. 3. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đường mía áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Khoản 3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sản xuất thuốc không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; b) Đóng gói thuốc dưới dạng ống tiêm thủy tinh; c) Tiếp tục sản xuất khi đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động sản xuất, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc; d) Không thực hiện thu hồi hoặc không tuân thủ thời hạn thu hồi thuốc bảo vệ thực vật theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
“2. Dự phòng ngân sách nhà nước sử dụng để: a) Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán; b) Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản này, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu; c) Chi hỗ trợ các địa phương khác theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 của Luật này. 3. Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước: a) Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất; b) Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, định kỳ báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.”
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Nếu trong kỳ Sở GDCK thực hiện bù trừ công nợ phải trả người bán với phải thu của khách hàng thì số tiền bù trừ trong kỳ được tính vào số tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ trong kỳ. Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần thanh toán bù trừ với người mua sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Phải thu của khách hàng” phần đã thu bù trừ với người cung cấp. Nếu trong kỳ Sở GDCK vay tiền và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ không qua tài khoản tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của Sở GDCK thì số tiền đã thanh toán trực tiếp cho người cung cấp đó cũng được tính vào tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. Số tiền đã vay và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần đã thanh toán từ tiền vay sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn” phần vay thanh toán trực tiếp cho người cung cấp. Các khoản tiền vay để thanh toán trực tiếp cho người cung cấp tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn khác không được tính vào chỉ tiêu này. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …). Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng... do Sở GDCK đã thanh toán hoặc tạm ứng cho người lao động. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Phải trả người lao động" - phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …). Tiền chi trả lãi vay (Mã số 04): Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển" phần chi trả lãi tiền vay sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Chi phí phải trả", Tài khoản “Chi phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản “Chi phí trả trước dài hạn”. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 05) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển" phần chi tiền nộp thuế TNDN sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo.
0
Có những giải pháp tiết kiệm năng lượng nào để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy in, giấy viết?
Cái Bè 10°22'48'' 105°58'07'' 10°22'21'' 105°58'22'' C-48-44-B-b; C-48-44-B-d Kênh Ngang TV xã Thiện Trí H. Cái Bè 10°23'26'' 105°58'00'' 10°22'51'' 105°58'17'' C-48-44-B-d rạch Ông Tà TV xã Thiện Trí H. Cái Bè 10°24'00'' 105°57'56'' 10°23'02'' 105°57'21'' C-48-44-B-b rạch Xẻo Tre TV xã Thiện Trí H. Cái Bè 10°22'24'' 105°56'18'' 10°22'16'' 105°57'27'' C-48-44-B-d sông Mỹ Thiện TV xã Thiện Trí H. Cái Bè 10°24'24'' 105°57'25'' 10°21'17'' 105°57'05'' C-48-44-B-b; C-48-44-B-d ấp Mỹ Lược DC xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°24'11'' 105°57'38'' C-48-44-B-b ấp Mỹ Trinh DC xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°24'23'' 105°57'17'' C-48-44-B-b ấp Mỹ Tường DC xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°25'08'' 105°56'33'' C-48-44-B-b Đường tỉnh 863 KX xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°21'57'' 106°00'35'' 10°27'07'' 105°53'57'' C-48-44-B-b Kênh 6 - Bằng Lăng TV xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°32'14'' 105°56'24'' 10°21'33'' 105°56'25'' C-48-44-B-b Kênh 28 TV xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°27'07'' 105°53'54'' 10°22'21'' 105°59'57'' C-48-44-B-b Kênh 500 TV xã Thiện Trung H. Cái Bè 10°29'39'' 105°56'41'' 10°25'09'' 105°56'27'' C-48-44-B-b rạch Ba Khanh TV xã Thiện Trung H.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ 1. Tập đoàn có các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng, do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng Giám đốc. Số lượng Phó Tổng giám đốc là chín (09) người. Trường hợp cần điều chỉnh số lượng vượt quá chín (09) người, Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. ...
1
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Lãnh đạo Cục 1. Cục Đường cao tốc Việt Nam có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng. Số lượng Phó Cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận tải. Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy định của pháp luật. Phó Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam. 2. Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. 3. Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ ... 2. Phó Tổng giám đốc giúp Tổng Giám đốc trong việc điều hành Tập đoàn; thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Tổng Giám đốc giao phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Việc ủy quyền có liên quan đến ký kết hợp đồng hoặc liên quan đến sử dụng con dấu của Tập đoàn đều phải thực hiện bằng văn bản. 3. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Tập đoàn; giúp Tổng Giám đốc giám sát tài chính tại Tập đoàn theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền. 4. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng được bổ nhiệm với thời hạn tối đa là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. 5. Chế độ lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng của Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và của Tập đoàn. 6. Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành Tập đoàn cũng như trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu, của cổ đông, của thành viên góp vốn hoặc bên liên doanh đối với các doanh nghiệp khác. 7. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ do Tổng Giám đốc quyết định sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Bổ nhiệm Tổng Giám đốc Tổng công ty Sông Đà. 1. Tổng Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ nhiệm theo đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty Sông Đà. ...
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Điều 9. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ 1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức. 2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của luật sư 1. Luật sư có các quyền sau đây: a) Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này; b) Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam; c) Hành nghề luật sư ở nước ngoài; d) Các quyền khác theo quy định của Luật này. 2. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư; b) Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng; c) Tham gia tố tụng trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; d) Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí; đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục. Chính phủ trình Quốc hội trước khi quyết định chủ trương lớn có ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước, chủ trương về cải cách nội dung chương trình của một cấp học; hằng năm, báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân sách giáo dục; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi quyết định việc áp dụng đại trà đối với chính sách mới trong giáo dục đã được thí điểm thành công mà việc áp dụng đại trà sẽ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, giáo dục thường xuyên. 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, trừ trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm. 4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục. 5. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục của cơ sở giáo dục trên địa bàn; b) Bảo đảm các điều kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị dạy học của trường công lập thuộc phạm vi quản lý; c) Phát triển các loại hình nhà trường, thực hiện xã hội hóa giáo dục; bảo đảm đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại địa phương; d) Thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước và chính sách của địa phương để bảo đảm quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình về thực hiện nhiệm vụ và chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục tại địa phương.
0
Phó Tổng giám đốc của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do ai có quyền bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc?
Điều 1 Kể từ ngày Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2016): ... 5. Đối với những vụ việc hôn nhân và gia đình đã được Tòa án thụ lý giải quyết trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì Tòa án đã thụ lý tiếp tục giải quyết theo thủ tục chung mà không chuyển cho Tòa gia đình và người chưa thành niên giải quyết;
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển 1. Chủ tàu lai có nghĩa vụ cung cấp tàu lai đúng địa điểm, thời điểm với điều kiện kỹ thuật thỏa thuận trong hợp đồng lai dắt tàu biển. 2. Bên thuê lai dắt có nghĩa vụ chuẩn bị đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với tàu theo thỏa thuận trong hợp đồng lai dắt tàu biển.
1
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
Chương XII. LAI DẮT TÀU BIỂN Điều 256. Lai dắt tàu biển 1. Lai dắt tàu biển là việc lai, kéo, đẩy hoặc túc trực bên cạnh tàu biển, các phương tiện nổi khác trên biển và trong vùng nước cảng biển bằng tàu lai. 2. Lai dắt tàu biển bao gồm lai dắt trên biển và lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển. Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật; trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm phần vốn góp theo quy định. 2. Có người chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển và người chuyên trách công tác pháp chế. 3. Có số lượng tàu lai dắt theo quy định. Tàu lai dắt phải là tàu thuyền Việt Nam. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và việc lai dắt tại Việt Nam của tàu không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 258. Hợp đồng lai dắt tàu biển 1. Hợp đồng lai dắt tàu biển là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa chủ tàu lai và bên thuê lai dắt, trừ trường hợp lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển. 2. Giá dịch vụ lai dắt tàu biển do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều 259. Quyền chỉ huy lai dắt tàu biển 1. Tàu lai và tàu biển hoặc các phương tiện được lai dắt khác hợp thành đoàn tàu lai dắt. Đoàn tàu lai dắt được hình thành kể từ khi tàu lai và các thành viên khác của đoàn tàu lai dắt đã sẵn sàng thực hiện các tác nghiệp cần thiết theo lệnh của người chỉ huy đoàn tàu lai dắt và được giải tán khi tác nghiệp cuối cùng được thực hiện xong, các thành viên của đoàn tàu lai dắt đã rời xa nhau một khoảng cách an toàn. 2. Các bên tham gia hợp đồng lai dắt tàu biển thỏa thuận về người có quyền chỉ huy đoàn tàu lai dắt; nếu không có thỏa thuận thì xác định theo tập quán địa phương. 3. Quyền chỉ huy lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển thuộc thuyền trưởng tàu được lai. Trong trường hợp tàu được lai dắt không có thuyền trưởng hoặc đại phó thì quyền chỉ huy do người được Giám đốc Cảng vụ hàng hải chỉ định. Điều 260. Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển 1. Chủ tàu lai có nghĩa vụ cung cấp tàu lai đúng địa điểm, thời điểm với điều kiện kỹ thuật thỏa thuận trong hợp đồng lai dắt tàu biển. 2. Bên thuê lai dắt có nghĩa vụ chuẩn bị đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với tàu theo thỏa thuận trong hợp đồng lai dắt tàu biển. Điều 261. Trách nhiệm bồi thường tổn thất trong lai dắt tàu biển 1. Chủ tàu của tàu có thuyền trưởng giữ quyền chỉ huy đoàn tàu lai dắt phải chịu trách nhiệm về các tổn thất đối với tàu, người và tài sản trên tàu của các thành viên khác trong đoàn tàu lai dắt, nếu không chứng minh được rằng các tổn thất đó xảy ra ngoài phạm vi trách nhiệm của mình. 2. Các tàu dưới quyền chỉ huy của thuyền trưởng tàu khác không được miễn, giảm trách nhiệm quan tâm đến sự an toàn chung của đoàn tàu lai dắt; chủ tàu chịu trách nhiệm về các tổn thất đối với tàu, người và tài sản trên tàu của các thành viên khác, nếu tàu của mình có lỗi gây ra tổn thất.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển, nếu gây thiệt hại cho bên thứ ba thì các bên của hợp đồng phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ lỗi của mỗi bên. Điều 262. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển là 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Điều 263. Lai dắt tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi và thủy phi cơ. Các quy định của Chương này được áp dụng đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi và thủy phi cơ.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
Hợp đồng lai dắt tàu biển 1. Hợp đồng lai dắt tàu biển là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa chủ tàu lai và bên thuê lai dắt, trừ trường hợp lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển. 2. Giá dịch vụ lai dắt tàu biển do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
Khoản 1. Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai có trách nhiệm: a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương; b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mơn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường; c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải trong vùng nước các cảng biển thuộc tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải neo đậu, chuyển tải tại khu chuyển tải Gò Gia; d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết: tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu; đ) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; e) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải neo đậu, tránh bão trong vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh; g) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh biết tên, quốc tịch, hô hiệu, các thông số kỹ thuật chính và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh; riêng tàu thuyền vào cầu cảng, bến cảng trên sông Nhà Bè và sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai phải thông báo chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền vào cầu cảng, bến cảng; tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng trên sông Nhà Bè và sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai phải thông báo trước khi tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
1. Đơn vị khai thác công trình thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi, được thu tiền từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho các đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa công trình thủy lợi; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; hỗ trợ phục vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng; hỗ trợ cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi thực hiện theo mục tiêu hỗ trợ được cơ quan có thẩm quyền quyết định và quản lý theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công. 3. Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước: - Việc thanh lý, nhượng bán và sử dụng tiền thu từ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn; - Đối với doanh nghiệp nhà nước, số tiền thu được sau khi trừ chi phí, nộp thuế (nếu có) khi thanh lý, nhượng bán đối với tài sản là kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước được ghi tăng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp. b) Thu từ thanh lý tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi - Việc thanh lý, nhượng bán tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước (gồm tiền đền bù, giải tỏa...) của doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn. - Đối với doanh nghiệp nhà nước thì số tiền thu từ thanh lý tài sản ít hơn giá trị còn lại trên sổ sách kế toán thì làm rõ trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân liên quan; số chênh lệch còn lại được ghi giảm vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp. Đơn vị khai thác công trình thủy lợi báo cáo cơ quan chủ sở hữu xem xét quyết định giảm vốn sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp. 4. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các đối tượng theo quy định của Chính phủ thông qua hình thức chi trả trực tiếp cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở số lượng sản phẩm đã được nghiệm, thu và mức giá sản phẩm cụ thể được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: a) Ngân sách trung ương chi trả cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi trung ương, ngân sách địa phương chi trả cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi địa phương; b) Việc nghiệm thu sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi được quy định như sau: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiệm thu sản phẩm đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi trung ương; - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiệm thu sản phẩm đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi địa phương; c) Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi do Trung ương quản lý; - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi do địa phương quản lý.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
Điều 1. Đồng ý nội dung dự thảo Nghị định thư về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN.
0
Các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển có những nghĩa vụ gì?
n) Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Học viện 1. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng Học viện; 2. Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học; 3. Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển đào tạo và nghiên cứu khoa học của Học viện trình Hội đồng Học viện phê duyệt; 4. Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trong Học viện; các quy chế, nội quy, quy định trong nội bộ Học viện, phù hợp với các quy định hiện hành nhằm đảm bảo việc điều hành, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động của Học viện theo nghị quyết của Hội đồng Học viện; 5. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của Học viện theo nghị quyết của Hội đồng Học viện; 6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo, quản lý của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Học viện theo quy định của pháp luật; 7. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; ban hành các quy định về nâng cao trình độ, thực hiện nghĩa vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội của giảng viên; ban hành các quy định về kiêm giảng, thỉnh giảng; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Học viện; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người học tham gia các sinh hoạt đoàn thể và hoạt động xã hội; 8. Xây dựng quy định về: Số lượng người làm việc, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý, người lao động trình Hội đồng Học viện thông qua; 9. Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác theo quy định của pháp luật: a) Quyết định về số lượng người làm việc, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, kế hoạch và hình thức tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển) phù hợp với khối lượng công việc, khả năng tài chính và đã được Hội đồng Học viện thông qua; b) Quyết định, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với những người được tuyển dụng lần đầu theo quy định của pháp luật; c) Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với giảng viên, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước, trong và ngoài tuổi lao động để thực hiện các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lý của Học viện, đáp ứng các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. d) Quyết định ký hợp đồng thuê, khoán công việc đối với những công việc có tính chất thời vụ; ký hợp đồng và các hình thức hợp tác khác với chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước để đáp ứng yêu cầu chuyên môn của Học viện; đ) Quyết định thay đổi chức danh nghề nghiệp, thăng hạng viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Học viện từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống; e) Quyết định điều động, biệt phái, tiếp nhận, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Học viện; g) Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trừ các đối tượng là chuyên viên cao cấp và cán bộ, công chức thuộc diện Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bổ nhiệm; h) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Học viện từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; Trường hợp nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, Giám đốc Học viện đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định. i) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Học viện; k) Quyết định cử cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Học viện đi tham quan, khảo sát, đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài: cán bộ, viên chức nghỉ phép đi nước ngoài về việc riêng theo quy định của pháp luật; l) Quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và các đoàn nước ngoài đến làm việc với Học viện trong phạm vi hoạt động của Học viện theo quy định của pháp luật; m) Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác; quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Học viện bằng các hình thức khen thưởng theo quy định của phát luật về thi đua, khen thưởng. 10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy định. 11. Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tiếp thu ý kiến và chịu sự giám sát của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong Học viện. 12. Xem xét các ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề đã giao cho Hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn. Trường hợp không đồng ý với nội dung tư vấn, Giám đốc được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo cáo Hội đồng Học viện trong kỳ họp Hội đồng gần nhất. 13. Trao đổi với Chủ tịch Hội đồng Học viện và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của Học viện. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì Giám đốc Học viện báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông. 14. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc và Ban giám đốc trước Hội đồng Học viện. 15. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Chủ tịch Hội đồng Học viện ... 2. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng Học viện trên cơ sở kết quả bầu của Hội đồng Học viện. Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng Học viện như tiêu chuẩn của Giám đốc Học viện. 3. Chủ tịch Hội đồng Học viện có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây: a) Triệu tập các cuộc họp của Hội đồng Học viện; b) Quyết định về chương trình nghị sự, chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp; c) Điều hành Hội đồng Học viện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy chế này.
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Hội đồng quản lý. ... 4- Chủ tịch Hội đồng quản lý. 4.1- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý và Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn quy định đối với Hội đồng quản lý. 4.2- Thay mặt Hội đồng quản lý ký các Nghị quyết, quyết định và các văn bản khác thuộc trách nhiệm của Hội đồng quản lý. 4.3- Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý, có quyền đình chỉ các quyết định của cơ quan điều hành trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý. 4.4- Các quyền khác theo uỷ quyền của Hội đồng quản lý, của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông. 5- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý: phụ trách một số nhiệm vụ của Hội đồng quản lý; được Chủ tịch Hội đồng quản lý uỷ quyền giải quyết một số công việc của Hội đồng quản lý theo quy chế làm việc của Hội đồng quản lý. 6- Uỷ viên Hội đồng quản lý thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định trong quy chế làm việc của Hội đồng quản lý.
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Tổng Giám đốc ... 5. Tổng Giám đốc có các quyền sau đây: a) Trình Hội đồng thành viên để Hội đồng thành viên trình Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu đối với VNPost; b) Trình Hội đồng thành viên xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; c) Trình Hội đồng thành viên phê duyệt phương án phối hợp kinh doanh giữa các doanh nghiệp thành viên của Bưu điện Việt Nam; d) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; đ) Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn mạng lưới bưu chính của VNPost. e) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của VNPost; g) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và phương án đầu tư của VNPost; tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp kinh doanh chung, kế hoạch đầu tư giữa các doanh nghiệp thành viên của Bưu điện Việt Nam; h) Ký kết hợp đồng nhân danh VNPost, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; i) Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, xử lý tổn thất tài sản, xử lý nợ phải thu không có khả năng thu hồi của VNPost theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và các quy định của pháp luật; k) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với: Giám đốc đơn vị hạch toán phụ thuộc; Chánh Văn phòng, Trưởng ban chuyên môn nghiệp vụ và tương đương của VNPost sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận; Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật các chức danh quản lý khác trong VNPost, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; l) Đề nghị Hội đồng thành viên quyết định cử Người đại diện của VNPost tại doanh nghiệp khác; m) Quyết định phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng Giám đốc; n) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức VNPost; o) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, sáp nhập: Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Ban quản lý dự án, đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán phụ thuộc theo phương án đã được Hội đồng thành viên phê duyệt; p) Quyết định ban hành cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Ban quản lý dự án của VNPost; q) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; r) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; s) Tổ chức thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ Bưu điện Việt Nam. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các công ty con theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên; t) Quyết định ban hành quy định, quy trình tổ chức sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ của VNPost, trừ các quy định, quy trình do Hội đồng thành viên ban hành hoặc theo phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên. u) Tuyển dụng lao động, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc tại cơ quan VNPost; v) Cử cán bộ, người lao động của Cơ quan VNPost, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng đơn vị trực thuộc của VNPost ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng, ủy quyền cho Giám đốc đơn vị trực thuộc của VNPost cử cán bộ, viên chức, công nhân, người lao động của đơn vị ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị; ...
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Vị trí và chức năng 1. Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thống kê) là cơ quan thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tổ chức, điều phối các hoạt động thống kê theo chương trình công tác của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê giao; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động thống kê trên địa bàn tỉnh/thành phố; tổ chức các hoạt động thống kê; cung cấp, công bố, phổ biến thông tin thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Đảng, chính quyền cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 2. Cục Thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở làm việc và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
"12. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể công đoàn cơ sở theo Điều 14 12.1. Ban vận động thành lập công đoàn cơ sở a. Nơi chưa có công đoàn cơ sở người lao động là đoàn viên hoặc chưa là đoàn viên công đoàn được vận động người lao động khác gia nhập công đoàn, liên kết thành lập công đoàn cơ sở thông qua hình thức tổ chức ban vận động. b. Trong quá trình ban vận động tiến hành vận động người lao động gia nhập công đoàn, liên kết thành lập công đoàn cơ sở các thành viên ban vận động cử trưởng ban vận động và liên hệ công đoàn cấp trên gần nhất để được hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ. c. Khi có 05 người trở lên (gồm người lao động đang là đoàn viên công đoàn và người lao động có đơn gia nhập công đoàn) tự nguyện liên kết thành lập công đoàn cơ sở trưởng ban vận động liên hệ công đoàn cấp trên để được giúp đỡ công tác chuẩn bị và tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở. 12.2. Đại hội thành lập công đoàn cơ sở a. Thành phần dự đại hội gồm: - Ban vận động thành lập công đoàn cơ sở. - Người lao động đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động đã là đoàn viên hoặc chưa là đoàn viên có đơn xin gia nhập Công đoàn Việt Nam. - Đại diện công đoàn cấp trên, người sử dụng lao động và các thành phần khác (nếu có) cùng dự, chứng kiến đại hội thành lập công đoàn cơ sở. b. Việc tổ chức điều hành đại hội thành lập công đoàn cơ sở do ban vận động thực hiện; có thể mời thêm đoàn viên, người lao động ngoài ban vận động, có kinh nghiệm, uy tín tham gia điều hành hoặc làm thư ký đại hội. c. Nội dung đại hội thành lập công đoàn cơ sở gồm: - Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo quá trình vận động người lao động gia nhập công đoàn và công tác chuẩn bị tổ chức thành lập công đoàn cơ sở. - Công bố danh sách người lao động có đơn tự nguyện gia nhập công đoàn. - Tuyên bố thành lập công đoàn cơ sở. - Đại diện công đoàn cấp trên phát biểu (nếu có). - Người sử dụng lao động phát biểu (nếu có). - Bầu cử ban chấp hành công đoàn cơ sở. - Bầu cử chủ tịch công đoàn cơ sở. - Thông qua kế hoạch hoạt động của công đoàn cơ sở. d. Việc bầu cử tại đại hội thành lập công đoàn cơ sở thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín, theo Mục 8 của Hướng dẫn này. Phiếu bầu cử tại đại hội thành lập công đoàn phải có chữ ký của trưởng ban vận động thành lập công đoàn cơ sở ở góc trái, phía trên phiếu bầu. đ. Những nơi do điều kiện sản xuất, kinh doanh, không thể triệu tập toàn thể người lao động có đơn xin gia nhập công đoàn dự đại hội thành lập công đoàn cơ sở thì ban vận động tổ chức lấy phiếu giới thiệu nhân sự và phát phiếu bầu cử ban chấp hành, chủ tịch công đoàn cơ sở cho đoàn viên tại các phòng, ban, tổ, đội, phân xưởng, nhóm công việc; đồng thời thực hiện công tác kiểm phiếu theo quy định và công bố kết quả bầu cử để toàn thể đoàn viên được biết. e. Kết thúc đại hội thành lập công đoàn cơ sở, ban vận động bàn giao toàn bộ hồ sơ đại hội cho ban chấp hành hoặc đồng chí chủ tịch mới được bầu, gồm cả danh sách ban vận động để lưu hồ sơ, tài liệu thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở. g. Ban vận động chấm dứt nhiệm vụ sau khi tổ chức thành công đại hội thành lập công đoàn cơ sở. 12.3. Trách nhiệm của chủ tịch công đoàn cơ sở sau đại hội thành lập [...] 12.4. Trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc thành lập công đoàn cơ sở [...]"
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Số lượng lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã 1. Khi xây dựng đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo rà soát, dự kiến phương án bố trí, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm, xác định rõ số lượng cán bộ, công chức, viên chức dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế; việc sắp xếp số lượng lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan, tổ chức mới và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư phải có lộ trình phù hợp với đặc thù của từng địa phương và thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục, số lượng vị trí việc làm và tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo các nghị quyết, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 3. Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành, số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức ở đơn vị hành chính sau sắp xếp phải bảo đảm đúng theo quy định. Trường hợp đặc biệt báo cáo Bộ Nội vụ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
0
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được quy định ra sao?
Khoản 1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Sử dụng từ nguồn thu và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và các Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP.
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Quản lý chương trình tái bảo hiểm ... 2. Tổ chức thực hiện chương trình tái bảo hiểm: Trên cơ sở chương trình tái bảo hiểm đã được phê duyệt, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp bảo hiểm, Giám đốc chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ về hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm, bao gồm: a) Xác định giới hạn trách nhiệm tự động được bảo hiểm theo hợp đồng tái bảo hiểm cố định đối với mỗi loại hình bảo hiểm; b) Xây dựng tiêu chuẩn đối với các hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời; c) Đối chiếu các quy tắc, điều khoản của hợp đồng bảo hiểm gốc với điều khoản của hợp đồng tái bảo hiểm để đảm bảo mỗi rủi ro đều được tái bảo hiểm. ...
1
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
"Điều 8. Điều kiện đối với doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài Trường hợp tái bảo hiểm ra nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau: 1. Đang hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. 2. Được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm."
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
"Điều 63. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam 1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bao gồm: a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm; b) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm; c) Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; d) Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 2. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài bao gồm: a) Kinh doanh tái bảo hiểm; nhượng tái bảo hiểm; b) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm; c) Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm. 3. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ được phép kinh doanh một loại hình bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, trừ các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm sức khỏe; b) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống; c) Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống."
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Quản lý chương trình tái bảo hiểm ... 3. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm cập nhật thường xuyên danh sách các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kèm theo các thông tin về mức độ rủi ro, khả năng, mức độ sẵn sàng chi trả bồi thường tương ứng với trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm; yêu cầu đặt cọc tương ứng với mức độ rủi ro và hệ số tín nhiệm của từng doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm (nếu có).
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Khoản 3. Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này, căn cứ vào kết quả định giá, kết quả xác định chi phí định giá và ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có), cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thanh toán chi phí định giá cho tổ chức định giá, Hội đồng định giá tài sản đã thực hiện định giá. Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan tiến hành tố tụng thanh toán phần tiền còn thiếu đó. Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì tổ chức định giá, Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Điều 14. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới được quy định trong Nghị định này bao gồm: 1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 2. Công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch 1. Phiếu thao tác theo kế hoạch trong phạm vi 01 (một) trạm điện, nhà máy điện hoặc trong phạm vi điều khiển của 01 (một) trung tâm điều khiển do đơn vị quản lý vận hành viết, duyệt và được quy định cụ thể như sau: a) Tại trạm điện - Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; - Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện hoặc người được uỷ quyền. b) Tại nhà máy điện - Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; - Người duyệt phiếu là Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành nhà máy điện hoặc người được ủy quyền. c) Tại trung tâm điều khiển - Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; - Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trung tâm điều khiển hoặc người được uỷ quyền. 2. Phiếu thao tác theo kế hoạch phối hợp nhiều trạm điện, nhà máy điện hoặc thao tác xa từ cấp điều độ phải do cấp điều độ có quyền điều khiển viết, duyệt và được quy định cụ thể như sau: a) Người viết phiếu là cán bộ phương thức của cấp điều độ có quyền điều khiển được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; b) Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó đơn vị điều độ; Trưởng, Phó phòng điều độ hoặc người được uỷ quyền. 3. Phiếu thao tác theo kế hoạch tại Công ty điện lực quận, huyện hoặc điện lực quận, huyện được quy định cụ thể như sau: a) Người viết phiếu là nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; b) Người duyệt phiếu là Lãnh đạo đơn vị hoặc người được ủy quyền.
0
Chương trình tái bảo hiểm phải được công ty cổ phần tổ chức thực hiện như thế nào?
Khoản 1. Cục Tổ chức cán bộ a) Hướng dẫn, kiểm tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Thông tư này; b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng trong và ngoài Công an nhân dân theo dõi, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg;
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
"Điều 14. Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi 1. Người phát hiện trẻ bị bỏ rơi có trách nhiệm bảo vệ trẻ và thông báo ngay cho Ủy ban nhân dân hoặc công an cấp xã nơi trẻ bị bỏ rơi. Trường hợp trẻ bị bỏ rơi tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế có trách nhiệm thông báo. Ngay sau khi nhận được thông báo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giao trẻ cho cá nhân hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng theo quy định pháp luật. Biên bản phải ghi rõ thời gian, địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; đặc điểm nhận dạng như giới tính, thể trạng, tình trạng sức khỏe; tài sản hoặc đồ vật khác của trẻ, nếu có; họ, tên, giấy tờ chứng minh nhân thân, nơi cư trú của người phát hiện trẻ bị bỏ rơi. Biên bản phải được người lập, người phát hiện trẻ bị bỏ rơi, người làm chứng (nếu có) ký tên và đóng dấu xác nhận của cơ quan lập. Biên bản được lập thành hai bản, một bản lưu tại cơ quan lập, một bản giao cá nhân hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ. 2. Sau khi lập biên bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong 7 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi. 3. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ. Cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm khai sinh cho trẻ em. Thủ tục đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch. Họ, chữ đệm, tên của trẻ được xác định theo quy định của pháp luật dân sự. Nếu không có cơ sở để xác định ngày, tháng, năm sinh và nơi sinh của trẻ thì lấy ngày, tháng phát hiện trẻ bị bỏ rơi là ngày, tháng sinh; căn cứ thể trạng của trẻ để xác định năm sinh; nơi sinh là nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi; quê quán được xác định theo nơi sinh; quốc tịch của trẻ là quốc tịch Việt Nam. Phần khai về cha, mẹ và dân tộc của trẻ trong Giấy khai sinh và Sổ hộ tịch để trống; trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ bị bỏ rơi”."
1
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
Rà soát, tìm người nhận trẻ em làm con nuôi 1. Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa đang được cá nhân, gia đình, tổ chức tạm thời nuôi dưỡng hoặc chăm sóc thay thế theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã hàng tháng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi. Nếu có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật. ...
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã 1. Tên thủ tục hành chính: Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em ... 1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em). - Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em. ...
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
"1. Trường hợp trẻ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em đó. 2. Việc tìm gia đình thay thế cho trẻ em được quy định như sau: a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; nếu có người nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu không có người nhận trẻ em làm con nuôi thì lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; b) Trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì người giám hộ, cha mẹ đẻ, người thân thích có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế cho trẻ em. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em và thông báo, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 60 ngày để tìm người nhận trẻ em làm con nuôi; nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết. Hết thời hạn thông báo, niêm yết, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; c) Trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng cần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo 03 lần liên tiếp trên báo viết hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Bộ Tư pháp; d) Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Bộ Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp."
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
Công tác chỉ đạo và tổ chức thi ... 2. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ GDĐT ra quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (gọi tắt là Ban Chỉ đạo thi). a) Trưởng ban là Thứ trưởng Bộ GDĐT; Phó Trưởng ban là lãnh đạo các đơn vị chức năng liên quan thuộc Bộ GDĐT, trong đó Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo Cục Quản lý chất lượng (QLCL); Ủy viên là lãnh đạo một số đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT, Bộ Công an; Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo thi là công chức, viên chức của các đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT, Bộ Công an; b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo thi: Giúp Bộ trưởng Bộ GDĐT chỉ đạo triển khai kế hoạch tổ chức thi; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các khâu ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo; xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thi, báo cáo Bộ trưởng Bộ GDĐT và các cấp có thẩm quyền về tình hình tổ chức thi. c) Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Ban Chỉ đạo thi: Trưởng ban chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thi và tổ chức cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; các Phó Trưởng ban, Ủy viên và Thư ký chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo phân công hoặc ủy nhiệm của Trưởng ban. ...
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam gồm Lãnh đạo Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc (Phòng, Ban, Trung tâm, Văn phòng). ... 2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: a. Khối quản lý Viện: - Phòng Tổ chức - Hành chính; - Phòng Tổng hợp - Kỹ thuật; - Phòng Kế hoạch - Hợp tác quốc tế; - Phòng Tài chính - Kế toán; - Các hội đồng tư vấn (KHCN, kinh tế, nhân sự...). b. Khối thiết kế quy hoạch: - 2 Phòng Quy hoạch thuỷ lợi (tên Phòng cụ thể do Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam quy định); - Phòng Thủy văn - Nguồn nước; - Phòng Địa hình - Địa chất”.
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
Phân loại bệnh truyền nhiễm 1. Bệnh truyền nhiễm gồm các nhóm sau đây: ... c) Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh. Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm bệnh do Cờ-la-my-đi-a (Chlamydia); bệnh giang mai; các bệnh do giun; bệnh lậu; bệnh mắt hột; bệnh do nấm Can-đi-đa-an-bi-căng (Candida albicans); bệnh Nô-ca-đi-a (Nocardia); bệnh phong; bệnh do vi rút Xi-tô-mê-ga-lô (Cytomegalo); bệnh do vi rút Héc-péc (Herpes); bệnh sán dây; bệnh sán lá gan; bệnh sán lá phổi; bệnh sán lá ruột; bệnh sốt mò; bệnh sốt do Rích-két-si-a (Rickettsia); bệnh sốt xuất huyết do vi rút Han-ta (Hanta); bệnh do Tờ-ri-cô-mô-nát (Trichomonas); bệnh viêm da mụn mủ truyền nhiễm; bệnh viêm họng, viêm miệng, viêm tim do vi rút Cốc-xác-ki (Coxsakie); bệnh viêm ruột do Giác-đi-a (Giardia); bệnh viêm ruột do Vi-bờ-ri-ô Pa-ra-hê-mô-ly-ti-cút (Vibrio Parahaemolyticus) và các bệnh truyền nhiễm khác. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục bệnh truyền nhiễm thuộc các nhóm quy định tại khoản 1 Điều này.
0
Khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi thì cần phải thực hiện ngay những thủ tục gì?
Khoản 3. Trình tự biểu quyết tại phiên họp toàn thể được tiến hành như sau: a) Chủ tịch Quốc hội hoặc Phó Chủ tịch Quốc hội được phân công điều hành phiên họp nêu rõ vấn đề Quốc hội cần biểu quyết; b) Quốc hội biểu quyết; c) Chủ tịch Quốc hội hoặc Phó Chủ tịch Quốc hội được phân công điều hành phiên họp báo cáo kết quả biểu quyết trong trường hợp biểu quyết bằng hệ thống biểu quyết điện tử và biểu quyết bằng giơ tay. Trưởng Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả biểu quyết trong trường hợp biểu quyết bằng bỏ phiếu kín.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy 1. Công bố công khai quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ, biểu mẫu và chi phí liên quan. 2. Bảo đảm kênh tiếp nhận thông tin và cung cấp dịch vụ liên tục 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần. 3. Thực hiện chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu và kết nối, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật. 4. Bảo đảm trang thiết bị trong hệ thống thông tin được cấp mã quản lý, sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ tin cậy. 5. Thực hiện biện pháp nghiệp vụ, tạm dừng, chấm dứt cung cấp dịch vụ hoặc biện pháp nghiệp vụ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 6. Thực hiện trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ tin cậy đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3 theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng. 7. Định kỳ hằng năm, báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ tin cậy theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 8. Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng tại Việt Nam có trách nhiệm sau đây: a) Cảnh báo khả năng mất an ninh mạng trong việc sử dụng dịch vụ trên không gian mạng do mình cung cấp và hướng dẫn biện pháp phòng ngừa; b) Xây dựng phương án, giải pháp phản ứng nhanh với sự cố an ninh mạng, xử lý ngay điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, mã độc, tấn công mạng, xâm nhập mạng và rủi ro an ninh khác; khi xảy ra sự cố an ninh mạng, ngay lập tức triển khai phương án khẩn cấp, biện pháp ứng phó thích hợp, đồng thời báo cáo với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng theo quy định của Luật này; c) Áp dụng các giải pháp kỹ thuật và các biện pháp cần thiết khác nhằm bảo đảm an ninh cho quá trình thu thập thông tin, ngăn chặn nguy cơ lộ, lọt, tổn hại hoặc mất dữ liệu; trường hợp xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố lộ, lọt, tổn hại hoặc mất dữ liệu thông tin người sử dụng, cần lập tức đưa ra giải pháp ứng phó, đồng thời thông báo đến người sử dụng và báo cáo với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng theo quy định của Luật này; d) Phối hợp, tạo điều kiện cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng trong bảo vệ an ninh mạng. 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng Internet, các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử và cơ quan, tổ chức, cá nhân tự tạo lập tài khoản 1. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử a) Cung cấp dịch vụ xác thực điện tử cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng cung cấp dịch vụ; b) Bảo đảm kênh tiếp nhận thông tin và việc sử dụng dịch vụ là liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần; c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, giao dịch điện tử, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực xác thực điện tử; d) Tuân thủ phương án, quy trình hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử đã được Bộ Công an thẩm định; đ) Gửi báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về hoạt động xác thực điện tử cho cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử hoặc khi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử có yêu cầu. 2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tự tạo lập tài khoản phục vụ hoạt động của mình: a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài khoản do mình tạo lập; b) Bảo vệ dữ liệu cá nhân do mình thu thập, quản lý theo quy định của pháp luật; c) Bảo đảm được sự đồng ý của chủ thể dữ liệu trong mọi hoạt động liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu; d) Xóa dữ liệu đã thu thập, quản lý trong trường hợp có yêu cầu của chủ thể dữ liệu, trừ trường hợp luật có quy định khác; đ) Gửi báo cáo về hoạt động định danh cho cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử khi có yêu cầu.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
Dịch vụ tin cậy ... 3. Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, trừ dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại. Tổ chức được quyền đăng ký một hoặc các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này. Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là 10 năm. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại phải đáp ứng điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử và điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo quy định tại Điều 29 của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy; quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy và các nội dung khác quy định tại Điều này.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
Điều 1. Phê duyệt nâng cấp cửa khẩu song phương Trà Lĩnh (Việt Nam) - Long Bang (Trung Quốc) lên cửa khẩu quốc tế theo đề nghị của Bộ Ngoại giao tại văn bản số 2531/TTr-BNG-UBBG ngày 08 tháng 7 năm 2019.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm và các lĩnh vực liên quan đến an toàn thực phẩm thuộc các ngành: y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính. 2. Chánh thanh tra Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm và các lĩnh vực liên quan đến an toàn thực phẩm thuộc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm và các lĩnh vực liên quan đến an toàn thực phẩm thuộc các ngành: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này. 3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ thuộc các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này. 4. Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Thanh tra Bộ Công Thương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm và các lĩnh vực liên quan đến an toàn thực phẩm thuộc Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này; c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
Xây dựng nội dung chính sách 1. Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế này, đơn vị chủ trì thực hiện việc xây dựng nội dung chính sách; lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực được giao quản lý. ...
0
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?
c) Tranh chấp địa giới giữa hai tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân hai bên gặp nhau bàn bạc và giải quyết theo nguyên tắc trên, nếu không nhất trí được thì báo cáo lên Hội đồng Chính phủ xem xét và giải quyết. d) Các hội nghị giải quyết việc tranh chấp địa giới của các đơn vị hành chính kể trên phải được ghi vào biên bản để làm căn cứ cho cấp trên có thẩm quyền xét và giải quyết. 5. Triển khai việc thực hiện: Sau khi được Hội đồng Chính phủ phê chuẩn việc chia lại địa giới, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố cần có kế hoạch cụ thể hướng dẫn cấp dưới thi hành, đồng thời báo cáo kết quả về Phủ thủ tướng (Ban tổ chức của Chính phủ). BỘ TRƯỞNG PHỦ THỦ TƯỚNG Vũ Tuân (1) Trích in lại trong số Công báo này, xem trang 27. Trích Chỉ thị số 23-TTg ngày 15-04-1963 về việc sửa đổi tên phố, tên xã, thôn
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
10.2.7. Hành động khắc phục Tổ chức phải thiết lập (các) thủ tục để nhận biết và quản lý sự không phù hợp trong hoạt động của mình. Khi cần, tổ chức chứng nhận cũng phải thực hiện các hành động nhằm loại bỏ những nguyên nhân của sự không phù hợp để ngăn ngừa việc tái diễn. Hành động khắc phục phải tương ứng với tác động của vấn đề gặp phải. Thủ tục này phải xác định các yêu cầu đối với việc: a) nhận biết sự không phù hợp; b) xác định nguyên nhân của sự không phù hợp; c) khắc phục sự không phù hợp; d) đánh giá nhu cầu thực hiện các hành động để đảm bảo rằng sự không phù hợp không tái diễn; e) xác định và thực hiện các hành động cần thiết một cách kịp thời; f) lưu hồ sơ các kết quả của hành động được thực hiện; g) xem xét hiệu lực của các hành động khắc phục. 10.2.8. Hành động phòng ngừa Tổ chức phải thiết lập (các) thủ tục để thực hiện các hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn. Các hành động phòng ngừa được tiến hành phải tương ứng với tác động có thể có của các vấn đề tiềm ẩn. Thủ tục hành động phòng ngừa phải xác định các yêu cầu đối với việc: a) nhận biết sự không phù hợp tiềm ẩn và các nguyên nhân của chúng; b) đánh giá nhu cầu đối với hành động để phòng ngừa xuất hiện sự không phù hợp; c) xác định và thực hiện các hành động cần thiết; d) lưu hồ sơ các kết quả của hành động được thực hiện; e) xem xét hiệu lực của các hành động phòng ngừa đã thực hiện. CHÚ THÍCH: Không nhất thiết phải tách biệt thủ tục hành động khắc phục và phòng ngừa.
1
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở, gồm: 1. Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Tổ chức thực hiện kiềm chế, không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp bề rộng lối đi, xóa bỏ lối đi tự mở. Trường hợp, lối đi tự mở chưa được xóa, phải có biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông, gồm: Tổ chức phân luồng giao thông cho các phương tiện qua lại lối đi tự mở nhằm giảm thiểu mật độ phương tiện qua lại đường sắt; thực hiện các biện pháp thu hẹp bề rộng các lối đi tự mở, duy trì đầy đủ các biển cảnh báo tại khu vực lối đi tự mở theo quy định; b) Tổ chức thực hiện giảm số lượng, xóa bỏ các lối đi tự mở, gồm: Cải tạo, nâng cấp các lối đi này thành các vị trí đường sắt giao nhau với đường bộ phù hợp với quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng đường gom kết hợp hàng rào bảo vệ để nối vào các đường ngang, các vị trí giao nhau khác mức nhằm giảm số lượng lối đi tự mở qua đường sắt; c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng và các tổ chức cá nhân liên quan để thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a và b Khoản 1 Điều này. 2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt: a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phối hợp thực hiện việc kiềm chế, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông tại các lối đi tự mở. 3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a và b Khoản 1 Điều này.
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
Đề phòng, hạn chế tổn thất 1. Đề phòng, hạn chế tổn thất trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là việc thực hiện các biện pháp để phòng ngừa, giảm thiểu những tổn thất có thể xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm. 2. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm chủ động thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất; thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm; thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm (nếu có). 3. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất sau đây: a) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, đào tạo; hỗ trợ công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền chính sách về kinh doanh bảo hiểm; b) Tài trợ, hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng, hạn chế rủi ro; c) Hỗ trợ xây dựng các công trình nhằm mục đích đề phòng, giảm nhẹ mức độ rủi ro cho các đối tượng bảo hiểm; d) Thuê các tổ chức, cá nhân khác giám sát, đề phòng, hạn chế tổn thất. 4. Cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền về việc thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất.
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
Đình chỉ, hủy bỏ hoặc thu hẹp phạm vi chứng nhận 9.5.1. Tổ chức chứng nhận phải có chính sách và (các) thủ tục dạng văn bản đối với việc đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận hay thu hẹp phạm vi chứng nhận, trong đó phải quy định các hành động tiếp theo của tổ chức chứng nhận. 9.5.2. Việc không giải quyết các vấn đề dẫn đến đình chỉ trong thời gian được tổ chức chứng nhận thiết lập phải dẫn đến việc hủy bỏ chứng nhận hoặc thu hẹp phạm vi chứng nhận. 9.5.3. Tổ chức chứng nhận phải phải có các thỏa thuận ràng buộc với người được chứng nhận để đảm bảo rằng khi xảy ra việc đình chỉ chứng nhận, người được chứng nhận không quảng cáo thêm về chứng nhận đang bị đình chỉ. 9.5.4. Tổ chức chứng nhận phải phải có các thỏa thuận ràng buộc với người được chứng nhận để đảm bảo rằng khi xảy ra việc hủy bỏ chứng nhận, người được chứng nhận không sử dụng mọi viện dẫn về tình trạng được chứng nhận.
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
Điều 9. Xác định giá trị môi trường rừng 1. Giá trị môi trường rừng đối với 01 ha rừng tự nhiên được tính bằng tiền (đồng/ha) theo công thức sau: Gmt = Gls x K Trong đó: Gmt là giá trị môi trường rừng; Gls là giá trị lâm sản; K là hệ số điều chỉnh giá trị môi trường rừng. 2. Hệ số K được quy định như sau: a) Với rừng đặc dụng, hệ số K là 3; b) Với rừng phòng hộ, hệ số K là 2; c) Với rừng sản xuất, hệ số K là 1.
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
"Điều 6. Thông tin công dân không được tiếp cận 1. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bao gồm những thông tin có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh quốc gia, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác theo quy định của luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của Luật này. 2. Thông tin mà nếu để tiếp cận sẽ gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng; gây nguy hại đến tính mạng, cuộc sống hoặc tài sản của người khác; thông tin thuộc bí mật công tác; thông tin về cuộc họp nội bộ của cơ quan nhà nước; tài liệu do cơ quan nhà nước soạn thảo cho công việc nội bộ."
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
TTHC Cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 1.Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đề nghị cấp Thẻ hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật. - Bước 2: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 01 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thực hiện việc cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu qui định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT . Trường hợp không cấp phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ - Trực tiếp - Bưu điện 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT . b) Bản chính Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp. c) Hai ảnh cỡ 2cm x 3cm. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đăng ký cấp thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục VI Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT) ...
0
Tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân phải có các hành động khắc phục và phòng ngừa thế nào?
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện 1. Bộ Tư pháp và Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị có liên quan do mình quản lý triển khai thực hiện Thông tư này. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thanh tra Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá Thông tư này; thống kê và báo cáo các vụ việc trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính; định kỳ sơ kết, tổng kết để đánh giá về việc thực hiện Thông tư này; đề nghị hoặc thực hiện khen thưởng và xử lý những trường hợp vi phạm theo thẩm quyền; giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này. 2. Cơ quan thanh tra địa phương, thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với cơ quan tư pháp địa phương, tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân các cấp và Bộ, ngành chủ quản quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan mình triển khai thực hiện Thông tư này. 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm quán triệt cho các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương tổ chức thực hiện nội dung của Thông tư này.
0
Người học ngành dược trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?
Khả năng học tập, nâng cao trình độ - Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn; - Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./. Người học ngành mộc xây dựng và trang trí nội thất trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế sau: - Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn; - Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
1
Người học ngành dược trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?
Điều 23. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược 1. Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét duyệt. Giám đốc Sở Y tế thành lập Hội đồng tư vấn cấp Chứng chỉ hành nghề dược có sự tham gia của đại diện hội về dược để tư vấn cho Giám đốc Sở Y tế trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược. 2. Bộ Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi.
0
Người học ngành dược trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?
1. Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về: a) Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi; b) Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ. 2. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược có trách nhiệm: a) Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; b) Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật dược; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; c) Cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 4. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau: a) 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược; b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược. 5. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 4 Điều này; b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. 6. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. 7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược; b) Số Chứng chỉ hành nghề dược; c) Phạm vi hoạt động chuyên môn. 8. Chứng chỉ hành nghề dược được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản cấp cho cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược; 01 bản lưu tại cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược. 9. Khi nhận Chứng chỉ hành nghề dược được cấp lại, được điều chỉnh nội dung thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp lại Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp. Trường hợp bị mất Chứng chỉ hành nghề dược, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 10. Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược: a) Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức xét hồ sơ được cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi được cấp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 11. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp Chứng chỉ hành nghề dược. 12. Trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược được cấp lại theo quy định tại khoản 8 Điều 24 của Luật dược, người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược không phải nộp phí.
0
Người học ngành dược trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?
Khả năng học tập, nâng cao trình độ - Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn; - Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
0