question
stringlengths 10
248
| syllogysim_answer
stringlengths 265
19.5k
| domain
stringclasses 43
values | refs
sequencelengths 1
11
| reference_texts
listlengths 1
5
|
---|---|---|---|---|
Không chuyển khẩu về nhà chồng có làm được giấy khai sinh cho con không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 13 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:
Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Không chuyển khẩu về nhà chồng có làm được giấy khai sinh cho con không?
Ta có kết luận: Theo đó, việc thực hiện đăng ký khai sinh cho con có thể thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ cư trú.
Như vậy, không có yêu cầu bắt buộc cha mẹ phải cùng nơi cư trú. Do đó, việc người mẹ dù không nhập khẩu vào nhà chồng thì vẫn có thể làm giấy khai sinh cho con. | giay-khai-sinh | [
"Điều 13 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThẩm quyền đăng ký khai sinh\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thẩm quyền đăng ký khai sinh\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.",
"citation": "Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Thời hạn cha mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con là bao lâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 15 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:
Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.
Với câu hỏi: Thời hạn cha mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?
Ta có kết luận: Theo đó, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đi đăng ký làm giấy khai sinh cho con.
Trong trường hợp cha mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Điều 15 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nTrách nhiệm đăng ký khai sinh\n1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.\n2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Trách nhiệm đăng ký khai sinh\n1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.\n2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.",
"citation": "Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 14 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ vào Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?
Ta có kết luận: Theo đó, khi đăng ký khai sinh cho con cần điền những thông tin sau:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Giới tính;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Mơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Năm sinh;
+ Dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Điều 14 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nNội dung đăng ký khai sinh\n1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.\n2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.\n3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.\nChính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Nội dung đăng ký khai sinh\n1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.\n2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.\n3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.\nChính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.",
"citation": "Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Quy định về cách đặt tên con khi đăng ký khai sinh như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung khai sinh cho con như sau:
Nội dung khai sinh
Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
2. Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Với câu hỏi: Quy định về cách đặt tên con khi đăng ký khai sinh như thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, khi đặt tên cho con cần phải tuân theo những yêu cầu là:
- Phù hợp với pháp luật;
- Giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
- Không đặt tên quá dài, khó sử dụng | giay-khai-sinh | [
"Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nNội dung khai sinh\nNội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\n1. Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.\n2. Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nội dung khai sinh\nNội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\n1. Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.\n2. Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.",
"citation": "Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Việc sửa giấy khai sinh phải có sự đồng ý của con từ bao nhiêu tuổi trở lên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cải chính Giấy khai sinh cụ thể như sau:
Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
...
Với câu hỏi: Việc sửa giấy khai sinh phải có sự đồng ý của con từ bao nhiêu tuổi trở lên?
Ta có kết luận: Như vậy, sửa giấy khai sinh hay nói cách khác là cải chính giấy khai sinh. Việc sửa họ, chữ đệm, tên con trong giấy khai sinh thì phải có sự đồng ý của con đủ 9 tuổi trở lên. | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nViệc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.",
"citation": "Khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Giấy khai sinh không sai thông tin nhưng vẫn muốn sửa có được không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cải chính Giấy khai sinh cụ thể như sau:
Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
...
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Với câu hỏi: Giấy khai sinh không sai thông tin nhưng vẫn muốn sửa có được không?
Ta có kết luận: Như vậy, giấy khai sinh không sai thông tin thì không được phép đăng ký cải chính hộ tịch.
Sửa giấy khai sinh chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký làm giấy khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nCải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.",
"citation": "Khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Cơ quan nào có thẩm quyền sửa giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 27 Luật Hộ tịch 2014
Tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:
Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Với câu hỏi: Cơ quan nào có thẩm quyền sửa giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài?
Ta có kết luận: Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân là cơ quan có thẩm quyền sửa giấy khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Điều 27 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"citation": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Làm giấy khai sinh ở đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 13 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định ngắn gọn về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:
Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Làm giấy khai sinh ở đâu?
Ta có kết luận: Như vậy, việc làm giấy khai sinh sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) của cha hoặc mẹ là nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh.
Cha, mẹ, ông, bà, người thân thích hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng phải làm giấy khai sinh cho trẻ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.
Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.
Trường hợp làm giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì phải thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014. | giay-khai-sinh | [
"Điều 13 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThẩm quyền đăng ký khai sinh\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thẩm quyền đăng ký khai sinh\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.",
"citation": "Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Bao lâu sau khi sinh thì làm giấy khai sinh cho con? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:
Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
...
Với câu hỏi: Bao lâu sau khi sinh thì làm giấy khai sinh cho con?
Ta có kết luận: Như vậy, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con;
Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em. | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nTrong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.",
"citation": "Khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Việc đăng ký khai sinh muộn bị xử phạt hành chính như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP
Trong thực tế có không ít các trường hợp đăng ký khai sinh cho con muộn so với thời hạn trên.
Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định việc đăng ký khai sinh như sau:
Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Với câu hỏi: Việc đăng ký khai sinh muộn bị xử phạt hành chính như thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, pháp luật hiện hành chỉ xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi:
- Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
- Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
- Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Đồng thời quy định hiện hành không xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đăng ký khai sinh muộn.
Ngoài ra, khi đăng ký khai sinh muộn sẽ không còn được miễn phí lệ phị đăng ký khái sinh cho con vì căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, nếu bạn đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ khi sinh thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch.
Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn bạn sẽ phải nộp lệ phí, mức nộp tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương. | giay-khai-sinh | [
"Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực hôn nhân thi hành án phá sản doanh nghiệp mới nhất\nHành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.\n2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\na) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;\nb) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;\nc) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.\n3. Hình thức xử phạt bổ sung:\nTịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nKiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/07/2020",
"sign_number": "82/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.\n2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\na) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;\nb) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;\nc) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.\n3. Hình thức xử phạt bổ sung:\nTịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nKiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",
"citation": "Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực hôn nhân thi hành án phá sản doanh nghiệp mới nhất"
}
] |
Xã sáp nhập và đổi tên có cần làm lại giấy khai sinh cho con theo địa danh mới không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 26 Luật Hộ tịch 2014
Tại Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định phạm vi thay đổi hộ tịch, cụ thể như sau:
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.
Với câu hỏi: Xã sáp nhập và đổi tên có cần làm lại giấy khai sinh cho con theo địa danh mới không?
Ta có kết luận: Theo đó, bạn chỉ phải làm lại giấy khai sinh cho con bạn khi có thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh. Và bạn không phải làm thủ tục cải chính trong giấy khai sinh cho con bạn đối với trường hợp xã sáp nhập và đổi tên. | giay-khai-sinh | [
"Điều 26 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nPhạm vi thay đổi hộ tịch\n1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.\n2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Phạm vi thay đổi hộ tịch\n1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.\n2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.",
"citation": "Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Có thể dùng học bạ để đăng ký lại khai sinh không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Theo Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh, theo đó:
Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:
1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.
Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Với câu hỏi: Có thể dùng học bạ để đăng ký lại khai sinh không?
Ta có kết luận: Với quy định nêu trên khi cá nhân đăng ký lại giấy khai sinh nhưng không có các giấy tờ như bản sao Giấy khai sinh, bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh thì có thể dùng học bạ làm hồ sơ để làm thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nGiấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh\nGiấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:\n1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.\n2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.\n3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.\nTrường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh\nGiấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:\n1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.\n2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.\n3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.\nTrường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.",
"citation": "Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cần những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
b) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
Với câu hỏi: Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cần những gì?
Ta có kết luận: Như vậy, khi tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thì cần phải chuẩn bị các hồ sơ nêu trên. | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nHồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\na) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.\nb) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\na) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.\nb) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.",
"citation": "Khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh theo giấy đăng ký kết hôn được không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị của giấy khai sinh như sau:
Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Với câu hỏi: Thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh theo giấy đăng ký kết hôn được không?
Ta có kết luận: Trong trường hợp của bạn thì bạn chỉ có thể điều chỉnh tên đệm trong giấy đăng ký kết hôn để giống với tên đệm trong giấy khai sinh. Vì theo quy định thì Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh nếu như có sai sót. | giay-khai-sinh | [
"Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nGiá trị pháp lý của Giấy khai sinh\n1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.\n2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.\n3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh\n1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.\n2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.\n3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.",
"citation": "Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Tên trên Giấy khai sinh sai có thể đăng ký lại Giấy khai sinh không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử, theo đó:
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Với câu hỏi: Tên trên Giấy khai sinh sai có thể đăng ký lại Giấy khai sinh không?
Ta có kết luận: Với quy định nêu trên thì việc đăng ký lại khai sinh sẽ chỉ được thực hiện khi bạn làm mất Giấy khai sinh nên trường hợp thông tin sai bạn không thể xin cấp lại giấy khai sinh được. | giay-khai-sinh | [
"Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nĐiều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử\n1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.\n2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.\n3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử\n1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.\n2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.\n3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.",
"citation": "Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giá trị pháp lý của Giấy khai sinh, cụ thể như sau:
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Với câu hỏi: Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân, thể hiện những thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân và là cơ sở để xác định các thông tin của một cá nhân trên các loại hồ sơ giấy tờ liên quan đến nhân thân. | giay-khai-sinh | [
"Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nGiá trị pháp lý của Giấy khai sinh\n1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.\n2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.\n3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh\n1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.\n2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.\n3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.",
"citation": "Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Chỉ có hộ chiếu thì làm lại giấy khai sinh có được không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Theo Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh như sau:
Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh
............
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Với câu hỏi: Chỉ có hộ chiếu thì làm lại giấy khai sinh có được không?
Ta có kết luận: Như vậy, nếu như hộ chiếu của con bạn là do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ thì bạn có thể sử dụng hộ chiếu để làm lại giấy khai sinh cho con của bạn. | giay-khai-sinh | [
"Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nTrường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.",
"citation": "Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Hồ sơ làm lại giấy khai sinh cần những giấy tờ gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
b) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Với câu hỏi: Hồ sơ làm lại giấy khai sinh cần những giấy tờ gì?
Ta có kết luận: Do đó, khi bạn làm lại giấy khai sinh cho con của bạn thì cần lưu ý những giấy tờ sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của bạn về việc đã đăng ký khai sinh nhưng bạn không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao hộ chiếu của con bạn. | giay-khai-sinh | [
"Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nHồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:\na) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;\nb) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;\nc) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:\na) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;\nb) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;\nc) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.",
"citation": "Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Thời hạn làm lại giấy khai sinh là bao nhiêu ngày? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Căn cứ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thủ tục đăng ký lại khai sinh như sau:
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
....................
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Với câu hỏi: Thời hạn làm lại giấy khai sinh là bao nhiêu ngày?
Ta có kết luận: Theo đó, thời hạn đăng ký làm lại giấy khai sinh sẽ tầm 8 ngày làm việc. Trong đó, có 5 ngày để kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ hoặc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch; 3 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh nếu hồ sơ đầy đủ thì sẽ được làm lại giấy khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP",
"Khoản 2 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nTrong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.",
"citation": "Khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
},
{
"text": "Khoản 2 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.\nNếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/11/2015",
"sign_number": "123/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.\nNếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.",
"citation": "Khoản 2 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch mới nhất"
}
] |
Cách ghi nơi sinh trong Giấy khai sinh như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Tại Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định cách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh, như sau:
1. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.
2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh được ghi bằng số và bằng chữ.
3. Mục Nơi sinh được ghi như sau:
a) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
b) Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường, trong trại tạm giam, trại giam hoặc tại địa điểm khác thì ghi địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi đủ 3 cấp đơn vị hành chính).
c) Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì Nơi sinh được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.
d) Trường hợp đăng ký lại khai sinh mà không xác định được đầy đủ thông tin về nơi sinh thì mục Nơi sinh ghi cấp tỉnh nếu sinh tại Việt Nam hoặc tên quốc gia nếu sinh ở nước ngoài (ví dụ: tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Hoa Kỳ).
4. Mục Nơi cư trú được ghi như sau:
a) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
b) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
5. Mục Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.
6. Mục Nơi đăng ký khai sinh phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).
b) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi địa danh hành chính 2 cấp (huyện, tỉnh).
c) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện.
7. Trường hợp cha hoặc mẹ của người được khai sinh là người nước ngoài thì ghi tên người đó theo đúng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
8. Tên địa danh, tên quốc gia nước ngoài được viết theo tên đã được phiên âm sang tiếng Việt (ví dụ: Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Hoa Kỳ....); trường hợp không có phiên âm tiếng Việt thì viết theo phiên âm La-tinh (ví dụ: Osaka; New York....).
9. Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.
10. Việc hướng dẫn ghi họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân, nơi đăng ký, địa danh, quốc gia, phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại Điều này được áp dụng để ghi thống nhất trong các Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.
Với câu hỏi: Cách ghi nơi sinh trong Giấy khai sinh như thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, trường hợp con của bạn được sinh tại bệnh viện thì Mục Nơi sinh phải ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Như vậy, cách ghi đúng trong trường hợp này sẽ là "Bệnh viện Chợ Rẫy, phường 12, quận 5, thành phồ Hồ Chí Minh". | giay-khai-sinh | [
"Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nCách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh\n1. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.\n2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh được ghi bằng số và bằng chữ.\n3. Mục Nơi sinh được ghi như sau:\na) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.\nb) Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường, trong trại tạm giam, trại giam hoặc tại địa điểm khác thì ghi địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi đủ 3 cấp đơn vị hành chính).\nc) Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì Nơi sinh được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.\nd) Trường hợp đăng ký lại khai sinh mà không xác định được đầy đủ thông tin về nơi sinh thì mục Nơi sinh ghi cấp tỉnh nếu sinh tại Việt Nam hoặc tên quốc gia nếu sinh ở nước ngoài (ví dụ: tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Hoa Kỳ).\n4. Mục Nơi cư trú được ghi như sau:\na) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.\nb) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.\n5. Mục Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.\n6. Mục Nơi đăng ký khai sinh phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:\na) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).\nb) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi địa danh hành chính 2 cấp (huyện, tỉnh).\nc) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện.\n7. Trường hợp cha hoặc mẹ của người được khai sinh là người nước ngoài thì ghi tên người đó theo đúng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.\n8. Tên địa danh, tên quốc gia nước ngoài được viết theo tên đã được phiên âm sang tiếng Việt (ví dụ: Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Hoa Kỳ....); trường hợp không có phiên âm tiếng Việt thì viết theo phiên âm La-tinh (ví dụ: Osaka; New York....).\n9. Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.\n10. Việc hướng dẫn ghi họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân, nơi đăng ký, địa danh, quốc gia, phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại Điều này được áp dụng để ghi thống nhất trong các Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Cách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh\n1. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.\n2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh được ghi bằng số và bằng chữ.\n3. Mục Nơi sinh được ghi như sau:\na) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.\nb) Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường, trong trại tạm giam, trại giam hoặc tại địa điểm khác thì ghi địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi đủ 3 cấp đơn vị hành chính).\nc) Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì Nơi sinh được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.\nd) Trường hợp đăng ký lại khai sinh mà không xác định được đầy đủ thông tin về nơi sinh thì mục Nơi sinh ghi cấp tỉnh nếu sinh tại Việt Nam hoặc tên quốc gia nếu sinh ở nước ngoài (ví dụ: tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Hoa Kỳ).\n4. Mục Nơi cư trú được ghi như sau:\na) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.\nb) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.\n5. Mục Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.\n6. Mục Nơi đăng ký khai sinh phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:\na) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).\nb) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi địa danh hành chính 2 cấp (huyện, tỉnh).\nc) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện.\n7. Trường hợp cha hoặc mẹ của người được khai sinh là người nước ngoài thì ghi tên người đó theo đúng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.\n8. Tên địa danh, tên quốc gia nước ngoài được viết theo tên đã được phiên âm sang tiếng Việt (ví dụ: Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Hoa Kỳ....); trường hợp không có phiên âm tiếng Việt thì viết theo phiên âm La-tinh (ví dụ: Osaka; New York....).\n9. Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.\n10. Việc hướng dẫn ghi họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân, nơi đăng ký, địa danh, quốc gia, phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này tại Điều này được áp dụng để ghi thống nhất trong các Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.",
"citation": "Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Căn cứ Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định xác định nội dung đăng ký lại khai sinh, theo đó:
1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo giấy tờ đó.
2. Tại thời điểm đăng ký lại khai sinh, nếu thông tin về cha, mẹ và của bản thân người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có thay đổi so với nội dung giấy tờ tại khoản 1 Điều này, thì người đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh việc thay đổi. Nếu việc thay đổi thông tin là phù hợp với quy định pháp luật thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo thông tin thay đổi; nội dung thông tin trước khi thay đổi được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh.
Trường hợp cha, mẹ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã chết thì mục “Nơi cư trú” trong Sổ đăng ký khai sinh, Giấy khai sinh ghi: “Đã chết”.
Trường hợp địa danh hành chính đã có sự thay đổi so với địa danh ghi trong giấy tờ được cấp trước đây thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại; địa danh hành chính trước đây được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, việc xác định nội dung đăng ký lại khai sinh được thực hiện theo quy định nêu trên của pháp luật. | giay-khai-sinh | [
"Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nXác định nội dung đăng ký lại khai sinh\n1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo giấy tờ đó.\n2. Tại thời điểm đăng ký lại khai sinh, nếu thông tin về cha, mẹ và của bản thân người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có thay đổi so với nội dung giấy tờ tại khoản 1 Điều này, thì người đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh việc thay đổi. Nếu việc thay đổi thông tin là phù hợp với quy định pháp luật thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo thông tin thay đổi; nội dung thông tin trước khi thay đổi được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh.\nTrường hợp cha, mẹ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã chết thì mục “Nơi cư trú” trong Sổ đăng ký khai sinh, Giấy khai sinh ghi: “Đã chết”.\nTrường hợp địa danh hành chính đã có sự thay đổi so với địa danh ghi trong giấy tờ được cấp trước đây thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại; địa danh hành chính trước đây được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh\n1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo giấy tờ đó.\n2. Tại thời điểm đăng ký lại khai sinh, nếu thông tin về cha, mẹ và của bản thân người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có thay đổi so với nội dung giấy tờ tại khoản 1 Điều này, thì người đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh việc thay đổi. Nếu việc thay đổi thông tin là phù hợp với quy định pháp luật thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo thông tin thay đổi; nội dung thông tin trước khi thay đổi được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh.\nTrường hợp cha, mẹ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã chết thì mục “Nơi cư trú” trong Sổ đăng ký khai sinh, Giấy khai sinh ghi: “Đã chết”.\nTrường hợp địa danh hành chính đã có sự thay đổi so với địa danh ghi trong giấy tờ được cấp trước đây thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại; địa danh hành chính trước đây được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.",
"citation": "Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất"
}
] |
Thay đổi tên trong giấy khai sinh có được hay không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015
Tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi tên như sau:
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.
Với câu hỏi: Thay đổi tên trong giấy khai sinh có được hay không?
Ta có kết luận: Như vậy, bạn được phép đổi tên nếu tên trong giấy khai sinh của bạn làm ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của bạn. | giay-khai-sinh | [
"Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015"
] | [
{
"text": "Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 mới nhất\nQuyền thay đổi tên\n1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:\na) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;\nb) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;\nc) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;\nd) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;\nđ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;\ne) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;\ng) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.\n2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.\n3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "24/11/2015",
"sign_number": "91/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Quyền thay đổi tên\n1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:\na) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;\nb) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;\nc) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;\nd) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;\nđ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;\ne) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;\ng) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.\n2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.\n3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.",
"citation": "Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 mới nhất"
}
] |
Thủ tục thay đổi tên như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 28 Luật Hộ tịch 2014
Tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Với câu hỏi: Thủ tục thay đổi tên như thế nào?
Ta có kết luận: Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục thay đổi tên. | giay-khai-sinh | [
"Điều 28 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch\n1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.\n2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.\nTrường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.\nTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.\n3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.\nTrường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch\n1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.\n2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.\nTrường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.\nTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.\n3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.\nTrường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.",
"citation": "Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Thẩm quyền giải quyết thay đổi tên trong giấy khai sinh thuộc về ai? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 27 Luật Hộ tịch 2014
Tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Với câu hỏi: Thẩm quyền giải quyết thay đổi tên trong giấy khai sinh thuộc về ai?
Ta có kết luận: Theo đó, ủy ban nhân dân cấp xã sẽ giải quyết việc thay đổi tên trong giấy khai sinh. | giay-khai-sinh | [
"Điều 27 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"citation": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Có được xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 26 Luật Hộ tịch 2014
Tại Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch có nội dung như sau:
Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.
Với câu hỏi: Có được xóa tên người mẹ trên giấy khai sinh không?
Ta có kết luận: Như vậy, luật chỉ cho phép công dân thực hiện việc thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã được đăng ký, chứ không được phép xóa tên cha mẹ đẻ trên giấy khai sinh của con. | giay-khai-sinh | [
"Điều 26 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nPhạm vi thay đổi hộ tịch\n1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.\n2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Phạm vi thay đổi hộ tịch\n1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.\n2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.",
"citation": "Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Bổ sung thông tin trên giấy khai sinh thì phải tới đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch 2014
Điều 27 Luật Hộ tịch 2014
Về thẩm quyền bổ sung hộ tịch được quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Với câu hỏi: Bổ sung thông tin trên giấy khai sinh thì phải tới đâu?
Ta có kết luận: Đồng thời, tại khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch 2014 thì ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
Có thể thấy rằng, khi người dân đề nghị thủ tục bổ sung quê quán vào giấy khai sinh (có giấy tờ chứng minh) thì Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã. Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung trong Giấy khai sinh.
Do đó, chị có thể tới ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước hoặc nơi chị đang cư trú để thực hiện bổ sung thông tin. | giay-khai-sinh | [
"khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch 2014",
"Điều 27 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nNgay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.\nTrường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.\nTrường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.",
"citation": "Khoản 2 Điều 29 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
},
{
"text": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nThẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch\nỦy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.",
"citation": "Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Giấy khai sinh có ghi thông tin anh, chị em ruột vào không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Giấy khai sinh có ghi thông tin anh, chị em ruột vào không?
Ta có kết luận: Như vậy, đối với nội dung của giấy khai sinh sẽ thể hiện thông tin cá nhân người đó và thông tin cha, mẹ mà không thể hiện thông tin anh, chị em ruột vào giấy tờ này. | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nNội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Nội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.",
"citation": "Khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Trên Giấy khai sinh có ghi giờ sinh hay không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Với câu hỏi: Trên Giấy khai sinh có ghi giờ sinh hay không?
Ta có kết luận: Như vậy, có thể thấy trên Giấy khai sinh sẽ chỉ ghi thông tin ngày, tháng, năm sinh mà không ghi thông tin giờ sinh của người đươc cấp | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nNội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "60/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Nội dung đăng ký khai sinh gồm:\na) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;\nb) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;\nc) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.",
"citation": "Khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng hải về quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 5 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 5 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BGTVT có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hảng hải như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
...
5. Về quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển:
a) Quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình xây dựng, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển.
Với câu hỏi: Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng hải về quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển
Ta có kết luận: Vây, nhiệm vụ quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển sẽ là:
a) Quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình xây dựng, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 5 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 5 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BGTVT quy định tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải mới nhất\nVề quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển:\na) Quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao quản lý theo quy định của pháp luật;\nb) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình xây dựng, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "14/09/2021",
"sign_number": "19/2021/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Xuân Sang",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Về quản lý công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển:\na) Quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao quản lý theo quy định của pháp luật;\nb) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình xây dựng, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển.",
"citation": "Khoản 5 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BGTVT quy định tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải mới nhất"
}
] |
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT
Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT quy định về các nôi dung có trong phần giá hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
5. Giá hợp đồng bao gồm các nội dung:
a) Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;
b) Giá trị sản phẩm thu hồi;
c) Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;
d) Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.
Với câu hỏi: Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì?
Ta có kết luận: Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển, giá hợp đồng bao gồm các nội dung như:
- Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;
- Giá trị sản phẩm thu hồi;
- Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;
- Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT",
"Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2019/TT-BGTVT và Thông tư 42/2019/TT-BGTVT mới nhất\nSửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển\nSửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 28 như sau:\n\"a) Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;”",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "30/11/2021",
"sign_number": "27/2021/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Xuân Sang",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển\nSửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 28 như sau:\n\"a) Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;”",
"citation": "Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2019/TT-BGTVT và Thông tư 42/2019/TT-BGTVT mới nhất"
},
{
"text": "Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nGiá hợp đồng bao gồm các nội dung:\na) Kinh phí thực hiện nạo vét (bao gồm cả kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng);\nb) Giá trị sản phẩm thu hồi;\nc) Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;\nd) Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Giá hợp đồng bao gồm các nội dung:\na) Kinh phí thực hiện nạo vét (bao gồm cả kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng);\nb) Giá trị sản phẩm thu hồi;\nc) Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;\nd) Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.",
"citation": "Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án được thể hiện như thế nào trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nội dung về yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
7. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án
a) Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;
b) Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;
c) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.
Với câu hỏi: Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án được thể hiện như thế nào trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển?
Ta có kết luận: Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển gồm các nội dung như:
- Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;
- Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;
- Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nYêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án\na) Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;\nb) Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;\nc) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án\na) Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;\nb) Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;\nc) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.",
"citation": "Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển nội dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng được thể hiện như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nôi dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Chi phí chuẩn bị đầu tư
Căn cứ danh mục khu vực nạo vét được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam lập chi phí chuẩn bị đầu tư bao gồm các chi phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c, khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định, tổng hợp chi phí chuẩn bị đầu tư vào kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm.
10. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
a) Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm hợp đồng trong khoảng từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án, hình thức bảo đảm hợp đồng có thể lựa chọn một trong các hình thức đặt cọc hoặc ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam.
Trường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho Bên A, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên B đã thi công, hoàn thành dự án tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Bên A nghiệm thu. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong;
b) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp khác (do các bên thỏa thuận). Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng.
Với câu hỏi: Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển nội dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng được thể hiện như thế nào?
Ta có kết luận: Nội dung liên quan đến bảo đảm thực hiện hợp đồng trong dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện tuân theo quy định tại khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nBảo đảm thực hiện hợp đồng\na) Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm hợp đồng trong khoảng từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án, hình thức bảo đảm hợp đồng có thể lựa chọn một trong các hình thức đặt cọc hoặc ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam.\nTrường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho Bên A, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.\nBảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên B đã thi công, hoàn thành dự án tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Bên A nghiệm thu. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong;\nb) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp khác (do các bên thỏa thuận). Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Bảo đảm thực hiện hợp đồng\na) Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm hợp đồng trong khoảng từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án, hình thức bảo đảm hợp đồng có thể lựa chọn một trong các hình thức đặt cọc hoặc ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam.\nTrường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho Bên A, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.\nBảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên B đã thi công, hoàn thành dự án tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Bên A nghiệm thu. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong;\nb) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp khác (do các bên thỏa thuận). Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng.",
"citation": "Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Địa phận tỉnh Quảng Ngãi gồm những vùng nước cảng biển nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định về các vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ngãi như sau:
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
2. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
3. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Với câu hỏi: Địa phận tỉnh Quảng Ngãi gồm những vùng nước cảng biển nào?
Ta có kết luận: Vậy, vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nCông bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi\nVùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:\n1. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.\n2. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.\n3. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi\nVùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:\n1. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.\n2. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.\n3. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.",
"citation": "Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:
DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E;
DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E;
DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E;
DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E;
DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E;
DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện)
Với câu hỏi: Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất?
Ta có kết luận: Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất gồm:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:
+ DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E.
+ DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E.
+ DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E.
+ DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E.
+ DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E.
+ DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện). | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nPhạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:\nDQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E;\nDQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E;\nDQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E;\nDQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E;\nDQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E;\nDQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện).",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:\nDQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E;\nDQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E;\nDQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E;\nDQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E;\nDQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E;\nDQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện).",
"citation": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/12/2019 quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;
LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;
LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
Với câu hỏi: Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn?
Ta có kết luận: Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn gồm:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
+ LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E.
+ LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
+ LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E.
+ LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nPhạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:\nLS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;\nLS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.\nLS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;\nLS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:\nLS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;\nLS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.\nLS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;\nLS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.",
"citation": "Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.
Với câu hỏi: Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ?
Ta có kết luận: Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ gồm:
- Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E.
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E.
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E.
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E.
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nPhạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:\na) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;\nSK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;\nSK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:\na) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;\nSK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;\nSK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.",
"citation": "Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Thông tin về các bên trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc thể hiện thông tin các bên trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
1. Thông tin về các bên trong hợp đồng
Bên A: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 24 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
Bên B: Nhà đầu tư
Các thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.
Với câu hỏi: Thông tin về các bên trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?
Ta có kết luận: Vậy, trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển, các bên trong hợp đồng gồm có bên A là cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên B là nhà đầu tư.
Các thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nThông tin về các bên trong hợp đồng\nBên A: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 24 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.\nBên B: Nhà đầu tư\nCác thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Thông tin về các bên trong hợp đồng\nBên A: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 24 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.\nBên B: Nhà đầu tư\nCác thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.",
"citation": "Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào khi thể hiện vào hợp đồng? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc thể hiện thông tin liên quan đến thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng được thể hiện trong dự án như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
...
3. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
a) Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;
b) Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn
Với câu hỏi: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào khi thể hiện vào hợp đồng?
Ta có kết luận: Vậy, trong hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển:
- Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;
- Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nThời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng\na) Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;\nb) Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng\na) Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;\nb) Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn.",
"citation": "Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Nội dung về quy mô, giải pháp thi công được thể hiện trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nội dung về quy mô, giải pháp thi công được thể hiện trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
...
4. Quy mô, giải pháp thi công
a) Mô tả quy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);
b) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.
Với câu hỏi: Nội dung về quy mô, giải pháp thi công được thể hiện trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?
Ta có kết luận: Vậy, trong hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển, quy mô, giải pháp thi công dự án được thể hiện như sau:
- Quy mô dự án: mô tả cụ thể (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);
- Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất\nQuy mô, giải pháp thi công\na) Mô tả quy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);\nb) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "09/09/2019",
"sign_number": "35/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Quy mô, giải pháp thi công\na) Mô tả quy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);\nb) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.",
"citation": "Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển mới nhất"
}
] |
Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quãng Ngãi được xác định dựa vào đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/12/2019 quy định ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quãng Ngãi được xác định như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
...
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
...
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Với câu hỏi: Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quãng Ngãi được xác định dựa vào đâu?
Ta có kết luận: Như vậy, ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 4 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nRanh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.",
"citation": "Khoản 4 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/12/2019 quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
...
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
...
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;
LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;
LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
Với câu hỏi: Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn?
Ta có kết luận: Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn gồm:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
+ LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;
+ LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
+ LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;
+ LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4 | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nPhạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:\nLS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;\nLS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.\nLS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;\nLS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:\na) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:\nLS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;\nLS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.\nLS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;\nLS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.",
"citation": "Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 03/10/2019 quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
...
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
...
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.
Với câu hỏi: Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ?
Ta có kết luận: Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ gồm:
- Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
+ SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;
+ SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;
+ SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;
+ SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
+ SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;
+ SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E. | vung-nuoc-cang-bien | [
"Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất\nPhạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:\na) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;\nSK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;\nSK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "03/10/2019",
"sign_number": "37/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:\na) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;\nSK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;\nSK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.\nb) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:\nSK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;\nSK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.",
"citation": "Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi mới nhất"
}
] |
Cách xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/5/2024, cụ thể ra sao? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP
Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như sau:
Điều 13. Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Với câu hỏi: Cách xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/5/2024, cụ thể ra sao?
Ta có kết luận: Theo đó, cách xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/5/2024 như sau:
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
- Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP tiêu chuẩn chuyên môn ngạch công chức Thi hành án dân sự mới nhất\nXếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự\nCông chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:\na) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;\nb) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;\nc) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;\nd) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "03/04/2024",
"sign_number": "02/2024/TT-BTP",
"signer": "Mai Lương Khôi",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự\nCông chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:\na) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;\nb) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;\nc) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;\nd) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.",
"citation": "Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP tiêu chuẩn chuyên môn ngạch công chức Thi hành án dân sự mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với Ngạch Thẩm tra viên thi hành án được quy định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về ngạch Thẩm tra viên thi hành án như sau:
Điều 10. Ngạch Thẩm tra viên thi hành án
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra thi hành án dân sự, nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo;
c) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương liên quan đến công tác thi hành án dân sự;
d) Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
đ) Có năng lực phối hợp với các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Nắm vững quy trình giải quyết công việc, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
...
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với Ngạch Thẩm tra viên thi hành án được quy định như thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với Ngạch Thẩm tra viên thi hành án như sau:
- Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
- Nắm vững các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra thi hành án dân sự, nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương liên quan đến công tác thi hành án dân sự;
- Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
- Có năng lực phối hợp với các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Nắm vững quy trình giải quyết công việc, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP tiêu chuẩn chuyên môn ngạch công chức Thi hành án dân sự mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;\nb) Nắm vững các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra thi hành án dân sự, nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo;\nc) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương liên quan đến công tác thi hành án dân sự;\nd) Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;\nđ) Có năng lực phối hợp với các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;\ne) Nắm vững quy trình giải quyết công việc, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "03/04/2024",
"sign_number": "02/2024/TT-BTP",
"signer": "Mai Lương Khôi",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;\nb) Nắm vững các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra thi hành án dân sự, nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo;\nc) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương liên quan đến công tác thi hành án dân sự;\nd) Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;\nđ) Có năng lực phối hợp với các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;\ne) Nắm vững quy trình giải quyết công việc, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.",
"citation": "Khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP tiêu chuẩn chuyên môn ngạch công chức Thi hành án dân sự mới nhất"
}
] |
Công chức được xét nâng ngạch công chức trong trường hợp nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 9 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019
Điều 45 Luật Cán bộ, công chức 2008
Căn cứ Điều 45 Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019 quy định tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch công chức:
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch công chức
1. Công chức dự thi nâng ngạch phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật này;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ của ngạch công chức đăng ký dự thi;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức.
2. Công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thì được xét nâng ngạch công chức trong các trường hợp sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này
Với câu hỏi: Công chức được xét nâng ngạch công chức trong trường hợp nào?
Ta có kết luận: Theo đó, công chức được xét nâng ngạch trong các trường hợp sau đây:
- Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
- Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.
Ngoài ra, công chức được xét nâng ngạch công chức phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ của ngạch công chức đăng ký dự thi; | ngach-cong-chuc | [
"khoản 9 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019",
"Điều 45 Luật Cán bộ, công chức 2008"
] | [
{
"text": "Điều 45 Luật cán bộ, công chức 2008 số 22/2008/QH12 mới nhất\nTiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức\n1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về công chức đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch dự thi thì công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó được đăng ký dự thi.\n2. Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch phải có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch dự thi.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "13/11/2008",
"sign_number": "22/2008/QH12",
"signer": "Nguyễn Phú Trọng",
"type": "Luật"
},
"content": "Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức\n1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về công chức đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch dự thi thì công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó được đăng ký dự thi.\n2. Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch phải có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch dự thi.",
"citation": "Điều 45 Luật cán bộ, công chức 2008 số 22/2008/QH12 mới nhất"
}
] |
Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê theo quy định phải căn cứ vào đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT
Căn cứ Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Với câu hỏi: Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê theo quy định phải căn cứ vào đâu?
Ta có kết luận: Như vậy, việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT"
] | [
{
"text": "Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT mã số xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê mới nhất\nNguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.\n2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Kế hoạch và Đầu tư",
"promulgation_date": "02/10/2023",
"sign_number": "08/2023/TT-BKHĐT",
"signer": "Nguyễn Chí Dũng",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.\n2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"citation": "Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT mã số xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê mới nhất"
}
] |
Thống kê viên cao cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định thống kê viên cao cấp:
Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác; nắm vững chiến lược phát triển ngành Thống kê và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
b) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác.
c) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.
d) Có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo thống kê, hệ thống hóa các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Thống kê để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê.
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến công tác thống kê của bộ, ngành và địa phương.
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Với câu hỏi: Thống kê viên cao cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, Thống kê viên cao cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác;
- Nắm vững chiến lược phát triển ngành Thống kê và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động;
- Có năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác.
- Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.
- Có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo thống kê, hệ thống hóa các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Thống kê để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê.
- Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến công tác thống kê của bộ, ngành và địa phương.
- Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT mã số xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác; nắm vững chiến lược phát triển ngành Thống kê và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.\nb) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác.\nc) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.\nd) Có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo thống kê, hệ thống hóa các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Thống kê để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê.\nđ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến công tác thống kê của bộ, ngành và địa phương.\ne) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê.\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Kế hoạch và Đầu tư",
"promulgation_date": "02/10/2023",
"sign_number": "08/2023/TT-BKHĐT",
"signer": "Nguyễn Chí Dũng",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác; nắm vững chiến lược phát triển ngành Thống kê và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.\nb) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác.\nc) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.\nd) Có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo thống kê, hệ thống hóa các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Thống kê để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê.\nđ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến công tác thống kê của bộ, ngành và địa phương.\ne) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê.\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT mã số xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê mới nhất"
}
] |
Mã số ngạch công chức Thanh tra viên từ ngày 15/08/2023 gồm những mã nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP
Ngày 30/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về thanh tra viên như sau:
Thanh tra viên
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).
2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.
Với câu hỏi: Mã số ngạch công chức Thanh tra viên từ ngày 15/08/2023 gồm những mã nào?
Ta có kết luận: Như vậy, thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm:
- Thanh tra viên cao cấp mã số 04.023
- Thanh tra viên chính mã số 04.024
- Thanh tra viên mã số 04.025
Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định
Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra bao gồm: (quy định tại Điều 9 Luật Thanh tra 2022)
- Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:
+ Thanh tra Chính phủ;
+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);
+ Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
+ Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
- Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
+ Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương (sau đây gọi chung là Thanh tra Tổng cục, Cục);
+ Thanh tra sở.
- Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.
- Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra mới nhất\nThanh tra viên\n1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).\n2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "30/06/2023",
"sign_number": "43/2023/NĐ-CP",
"signer": "Lê Minh Khái",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Thanh tra viên\n1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).\n2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.",
"citation": "Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra mới nhất"
}
] |
Cơ cấu ngạch công chức được xác định dựa vào những căn cứ nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV quy định về các căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:
a) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
b) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
Với câu hỏi: Cơ cấu ngạch công chức được xác định dựa vào những căn cứ nào?
Ta có kết luận: Theo đó, việc xác định cơ cấu ngạch công chức được thực hiện dựa vào các căn cứ như:
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP;
- Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất\nViệc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:\na) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;\nb) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\nc) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nội vụ",
"promulgation_date": "31/12/2022",
"sign_number": "13/2022/TT-BNV",
"signer": "Phạm Thị Thanh Trà",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:\na) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;\nb) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\nc) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất"
}
] |
Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được thực hiện theo trình tự nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV
Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV quy định về trình tự tiến hành xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư này và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.
3. Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Với câu hỏi: Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được thực hiện theo trình tự nào?
Ta có kết luận: Theo đó, việc xác định cơ cấu ngạch công chức được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình:
Xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 2: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức:
Tiến hành phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.
Bước 3: Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV"
] | [
{
"text": "Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất\nTrình tự xác định cơ cấu ngạch công chức\n1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư này và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.\n3. Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nội vụ",
"promulgation_date": "31/12/2022",
"sign_number": "13/2022/TT-BNV",
"signer": "Phạm Thị Thanh Trà",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức\n1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư này và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.\n3. Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.",
"citation": "Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất"
}
] |
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN
Tại Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như sau:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Với câu hỏi: Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào?
Ta có kết luận: Việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng dựa trên các nguyên tắc như:
- Xếp lương căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
- Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN"
] | [
{
"text": "Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất\nNguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.\n2. Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"meta": {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"promulgation_date": "31/10/2022",
"sign_number": "14/2022/TT-NHNN",
"signer": "Đào Minh Tú",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.\n2. Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"citation": "Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất"
}
] |
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN
Tại Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Với câu hỏi: Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào?
Ta có kết luận: Việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN"
] | [
{
"text": "Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất\nXếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng\n1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:\na) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;\nb) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;\nc) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;\nd) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;\nđ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.\n2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.",
"meta": {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"promulgation_date": "31/10/2022",
"sign_number": "14/2022/TT-NHNN",
"signer": "Đào Minh Tú",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng\n1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:\na) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;\nb) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;\nc) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;\nd) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;\nđ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.\n2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.",
"citation": "Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất"
}
] |
Quy định về ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN
Tại Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng như sau:
Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước theo nhiệm vụ được giao, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc nhập - xuất (thu - chi) tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá chính xác, kịp thời, đầy đủ theo đúng lệnh của cấp có thẩm quyền, đúng chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp;
b) Mở sổ quỹ; sổ theo dõi từng loại tiền, từng loại tài sản; thẻ kho; các sổ sách cần thiết khác; ghi chép và bảo quản các sổ sách, giấy tờ đầy đủ, rõ ràng, chính xác;
c) Tổ chức sắp xếp tiền mặt, tài sản trong kho tiền gọn gàng, khoa học, đảm bảo vệ sinh kho tiền; áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng tiền, tài sản trong kho tiền;
d) Tham gia kiểm kê tài sản trong kho tiền định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo sự khớp đúng giữa tồn kho thực tế với sổ sách kế toán và sổ quỹ, thẻ kho;
đ) Quản lý, giữ chìa khóa một ổ khóa cửa kho tiền bảo quản tài sản được giao, các ổ khóa cửa gian kho và các phương tiện bảo quản tài sản trong kho tiền (két, tủ sắt); chịu trách nhiệm cá nhân đối với tài sản trong kho tiền thuộc nhiệm vụ được giao;
e) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, kiểm kê kho tiền, theo đúng quy định của Nhà nước và của ngành.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Thông thạo các quy trình, quy định về chế độ quản lý kho tiền của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Thông hiểu các văn bản pháp luật Nhà nước về nghĩa vụ, trách nhiệm bảo quản an toàn tài sản;
c) Nắm vững trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị;
d) Nắm được chức năng, nhiệm vụ của ngành, của đơn vị;
đ) Thực hiện đúng các thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ, thẻ kho;
e) Thành thạo về nghiệp vụ kiểm ngân và quỹ nghiệp vụ ngân hàng;
g) Sử dụng được máy móc, thiết bị, công cụ kỹ thuật chuyên dùng có liên quan đến việc bảo vệ an ninh, an toàn kho tiền.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Có thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ thì thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Với câu hỏi: Quy định về ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng như thế nào?
Ta có kết luận: Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng có các chức trác, nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ đào tạo; và yêu cầu theo quy định tại Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN"
] | [
{
"text": "Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất\nNgạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng\n1. Chức trách\nLà công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước theo nhiệm vụ được giao, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.\n2. Nhiệm vụ\na) Thực hiện việc nhập - xuất (thu - chi) tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá chính xác, kịp thời, đầy đủ theo đúng lệnh của cấp có thẩm quyền, đúng chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp;\nb) Mở sổ quỹ; sổ theo dõi từng loại tiền, từng loại tài sản; thẻ kho; các sổ sách cần thiết khác; ghi chép và bảo quản các sổ sách, giấy tờ đầy đủ, rõ ràng, chính xác;\nc) Tổ chức sắp xếp tiền mặt, tài sản trong kho tiền gọn gàng, khoa học, đảm bảo vệ sinh kho tiền; áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng tiền, tài sản trong kho tiền;\nd) Tham gia kiểm kê tài sản trong kho tiền định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo sự khớp đúng giữa tồn kho thực tế với sổ sách kế toán và sổ quỹ, thẻ kho;\nđ) Quản lý, giữ chìa khóa một ổ khóa cửa kho tiền bảo quản tài sản được giao, các ổ khóa cửa gian kho và các phương tiện bảo quản tài sản trong kho tiền (két, tủ sắt); chịu trách nhiệm cá nhân đối với tài sản trong kho tiền thuộc nhiệm vụ được giao;\ne) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, kiểm kê kho tiền, theo đúng quy định của Nhà nước và của ngành.\n3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Thông thạo các quy trình, quy định về chế độ quản lý kho tiền của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan;\nb) Thông hiểu các văn bản pháp luật Nhà nước về nghĩa vụ, trách nhiệm bảo quản an toàn tài sản;\nc) Nắm vững trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị;\nd) Nắm được chức năng, nhiệm vụ của ngành, của đơn vị;\nđ) Thực hiện đúng các thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ, thẻ kho;\ne) Thành thạo về nghiệp vụ kiểm ngân và quỹ nghiệp vụ ngân hàng;\ng) Sử dụng được máy móc, thiết bị, công cụ kỹ thuật chuyên dùng có liên quan đến việc bảo vệ an ninh, an toàn kho tiền.\n4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\nCó bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.\n5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng\nCó thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ thì thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"promulgation_date": "31/10/2022",
"sign_number": "14/2022/TT-NHNN",
"signer": "Đào Minh Tú",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng\n1. Chức trách\nLà công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước theo nhiệm vụ được giao, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.\n2. Nhiệm vụ\na) Thực hiện việc nhập - xuất (thu - chi) tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá chính xác, kịp thời, đầy đủ theo đúng lệnh của cấp có thẩm quyền, đúng chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp;\nb) Mở sổ quỹ; sổ theo dõi từng loại tiền, từng loại tài sản; thẻ kho; các sổ sách cần thiết khác; ghi chép và bảo quản các sổ sách, giấy tờ đầy đủ, rõ ràng, chính xác;\nc) Tổ chức sắp xếp tiền mặt, tài sản trong kho tiền gọn gàng, khoa học, đảm bảo vệ sinh kho tiền; áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng tiền, tài sản trong kho tiền;\nd) Tham gia kiểm kê tài sản trong kho tiền định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo sự khớp đúng giữa tồn kho thực tế với sổ sách kế toán và sổ quỹ, thẻ kho;\nđ) Quản lý, giữ chìa khóa một ổ khóa cửa kho tiền bảo quản tài sản được giao, các ổ khóa cửa gian kho và các phương tiện bảo quản tài sản trong kho tiền (két, tủ sắt); chịu trách nhiệm cá nhân đối với tài sản trong kho tiền thuộc nhiệm vụ được giao;\ne) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, kiểm kê kho tiền, theo đúng quy định của Nhà nước và của ngành.\n3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Thông thạo các quy trình, quy định về chế độ quản lý kho tiền của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan;\nb) Thông hiểu các văn bản pháp luật Nhà nước về nghĩa vụ, trách nhiệm bảo quản an toàn tài sản;\nc) Nắm vững trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị;\nd) Nắm được chức năng, nhiệm vụ của ngành, của đơn vị;\nđ) Thực hiện đúng các thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ, thẻ kho;\ne) Thành thạo về nghiệp vụ kiểm ngân và quỹ nghiệp vụ ngân hàng;\ng) Sử dụng được máy móc, thiết bị, công cụ kỹ thuật chuyên dùng có liên quan đến việc bảo vệ an ninh, an toàn kho tiền.\n4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\nCó bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.\n5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng\nCó thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ thì thời gian giữ ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"citation": "Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN mã số tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất"
}
] |
Chức trách của ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư trung cấp là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư trung cấp, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
1. Chức trách
Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
2. Nhiệm vụ
a) Thi hành mệnh lệnh của lãnh đạo trực tiếp.
b) Tham gia thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
c) Tham gia công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn.
d) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu.
đ) Thực hiện việc bảo dưỡng đúng quy trình kỹ thuật đối với các trang thiết bị trên tàu.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách của ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư trung cấp là gì?
Ta có kết luận: Công chức thuyền viên kiểm ngư trung cấp là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.",
"citation": "Khoản 1 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư trung cấp là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo Khoản 3, khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư trung cấp, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
b) Nắm được quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản.
c) Có kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
d) Nắm vững các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư. đ) Có khả năng đi biển.
e) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Đã có thời gian làm việc trên tàu từ 06 tháng trở lên.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư trung cấp là gì?
Ta có kết luận: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn đối với thuyền viên kiểm ngư trung cấp là:
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
- Nắm được quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản.
- Có kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
- Nắm vững các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư.
- Có khả năng đi biển.
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Đã có thời gian làm việc trên tàu từ 06 tháng trở lên.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Đã có thời gian làm việc trên tàu từ 06 tháng trở lên.",
"citation": "Khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo đó:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Với câu hỏi: Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì?
Ta có kết luận: Lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xếp dựa vào nguyên tắc:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.
- Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nNguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.\n2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn\n1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.\n2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.",
"citation": "Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Cách xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện ra sao? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định cách xếp lương, cụ thể như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Với câu hỏi: Cách xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện ra sao?
Ta có kết luận: Như vậy, về cách xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nCách xếp lương\n1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:\na) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.\nb) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.\nc) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.\nd) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.\n2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:\na) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.\nb) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.\nc) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Cách xếp lương\n1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:\na) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.\nb) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.\nc) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.\nd) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.\n2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:\na) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.\nb) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.\nc) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.",
"citation": "Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách của ngạch công chức kiểm ngư viên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm ngư viên, như sau:
Kiểm ngư viên
1. Chức trách
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
b) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.
c) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo nhiệm vụ được phân công.
d) Tham gia thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản.
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.
e) Tham gia nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
g) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách của ngạch công chức kiểm ngư viên?
Ta có kết luận: Kiểm ngư viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được phân công. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nNhiệm vụ\na) Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\nb) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.\nc) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo nhiệm vụ được phân công.\nd) Tham gia thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản.\nđ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.\ne) Tham gia nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.\ng) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nhiệm vụ\na) Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\nb) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.\nc) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo nhiệm vụ được phân công.\nd) Tham gia thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản.\nđ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.\ne) Tham gia nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.\ng) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"citation": "Khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của ngạch công chức kiểm ngư viên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 3, Khoản 4 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức kiểm ngư viên, như sau:
Kiểm ngư viên
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
b) Nắm được quy trình các bước thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
c) Triển khai phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
d) Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
đ) Có khả năng giao tiếp, ứng xử khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
e) Tổ chức và phối hợp để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản đúng quy trình, thủ tục theo quy định pháp luật.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của ngạch công chức kiểm ngư viên?
Ta có kết luận: Năng lực chuyên môn của kiểm ngư viên cần đạt được những tiêu chuẩn như:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
- Nắm được quy trình các bước thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Triển khai phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
- Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
- Có khả năng giao tiếp, ứng xử khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Tổ chức và phối hợp để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản đúng quy trình, thủ tục theo quy định pháp luật.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 4 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.",
"citation": "Khoản 4 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 5 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo Khoản 5 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên, như sau:
Kiểm ngư viên
...
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên
Có thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm ngư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Với câu hỏi: Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên?
Ta có kết luận: Vậy, kiểm ngư viên phải có thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm ngư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 5 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 5 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nYêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên\nCó thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm ngư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm ngư viên\nCó thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm ngư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm ngư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"citation": "Khoản 5 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách của ngạch công chức kiểm ngư viên trung cấp? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 2 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm ngư viên trung cấp, như sau:
Kiểm ngư viên trung cấp
1. Chức trách
Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kiểm ngư thuộc phạm vi địa bàn được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.
b) Tham gia thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên vùng biển được phân công theo quy định của pháp luật.
c) Thu thập tình hình và báo cáo kịp thời về các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động thủy sản trên vùng biển được phân công.
d) Tham gia tuyên truyền, vận động ngư dân tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động thủy sản.
đ) Tham gia phối hợp với các lực lượng của các Bộ, ngành và địa phương trong việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý, phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách của ngạch công chức kiểm ngư viên trung cấp?
Ta có kết luận: Kiểm ngư viên trung cấp là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kiểm ngư thuộc phạm vi địa bàn được phân công. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 2 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nNhiệm vụ\na) Tham gia góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.\nb) Tham gia thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên vùng biển được phân công theo quy định của pháp luật.\nc) Thu thập tình hình và báo cáo kịp thời về các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động thủy sản trên vùng biển được phân công.\nd) Tham gia tuyên truyền, vận động ngư dân tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động thủy sản.\nđ) Tham gia phối hợp với các lực lượng của các Bộ, ngành và địa phương trong việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý, phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\ne) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nhiệm vụ\na) Tham gia góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.\nb) Tham gia thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên vùng biển được phân công theo quy định của pháp luật.\nc) Thu thập tình hình và báo cáo kịp thời về các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động thủy sản trên vùng biển được phân công.\nd) Tham gia tuyên truyền, vận động ngư dân tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động thủy sản.\nđ) Tham gia phối hợp với các lực lượng của các Bộ, ngành và địa phương trong việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý, phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\ne) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"citation": "Khoản 2 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của kiểm ngư viên trung cấp? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 3 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức kiểm ngư viên trung cấp, như sau:
Kiểm ngư viên trung cấp
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
b) Nắm được quy trình thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
c) Có khả năng tham gia phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản theo đúng quy trình, thủ tục của pháp luật.
d) Nắm được kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
đ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của kiểm ngư viên trung cấp?
Ta có kết luận: Kiểm ngư viên trung cấp cần:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
- Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.
- Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
- Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra.
- Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại được trang bị cho tàu.
- Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác.
- Chủ trì hoặc tham gia công trình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài, đề án liên quan đến lĩnh vực kiểm ngư được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về tàu thuyền kiểm ngư hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 3 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.\nb) Nắm được quy trình thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.\nc) Có khả năng tham gia phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản theo đúng quy trình, thủ tục của pháp luật.\nd) Nắm được kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.\nđ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.\nb) Nắm được quy trình thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.\nc) Có khả năng tham gia phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản theo đúng quy trình, thủ tục của pháp luật.\nd) Nắm được kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.\nđ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"citation": "Khoản 3 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm ngư viên trung cấp? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 4 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức kiểm ngư viên trung cấp, như sau:
Kiểm ngư viên trung cấp
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm ngư viên trung cấp?
Ta có kết luận: Kiểm ngư viên trung cấp cần có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 4 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\nCó bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\nCó bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 4 Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 5 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 5 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư chính
...
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính
a) Có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch thuyền viên kiểm ngư thì thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
b) Trong thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương đã chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch tuần tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam; hoặc tham gia ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả quản lý được thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức xác nhận.
Với câu hỏi: Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính?
Ta có kết luận: Công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính cần đáp ứng các yêu cầu như:
- Có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch thuyền viên kiểm ngư thì thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Trong thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương đã chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch tuần tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam; hoặc tham gia ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghi | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 5 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 5 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nYêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính\na) Có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch thuyền viên kiểm ngư thì thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.\nb) Trong thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương đã chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch tuần tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam; hoặc tham gia ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả quản lý được thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức xác nhận.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch thuyền viên kiểm ngư chính\na) Có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch thuyền viên kiểm ngư thì thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.\nb) Trong thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư và tương đương đã chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch tuần tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam; hoặc tham gia ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả quản lý được thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức xác nhận.",
"citation": "Khoản 5 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư chính
1. Chức trách
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng tàu và quản lý thuyền viên an toàn, hiệu quả.
b) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
c) Điều hành tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn và hiệu quả; quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị cho tàu.
d) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu; chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học về kiểm ngư.
đ) Tham gia công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão, tìm kiếm cứu nạn.
e) Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình chuyên môn, nghiệp vụ liên quan về tàu kiểm ngư; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên tàu kiểm ngư.
g) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính?
Ta có kết luận: Thuyền viên kiểm ngư chính là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nNhiệm vụ\na) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng tàu và quản lý thuyền viên an toàn, hiệu quả.\nb) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\nc) Điều hành tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn và hiệu quả; quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị cho tàu.\nd) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu; chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học về kiểm ngư.\nđ) Tham gia công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão, tìm kiếm cứu nạn.\ne) Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình chuyên môn, nghiệp vụ liên quan về tàu kiểm ngư; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên tàu kiểm ngư.\ng) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nhiệm vụ\na) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng tàu và quản lý thuyền viên an toàn, hiệu quả.\nb) Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.\nc) Điều hành tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn và hiệu quả; quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị cho tàu.\nd) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu; chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học về kiểm ngư.\nđ) Tham gia công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão, tìm kiếm cứu nạn.\ne) Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình chuyên môn, nghiệp vụ liên quan về tàu kiểm ngư; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên tàu kiểm ngư.\ng) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"citation": "Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 3 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 3 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
b) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.
c) Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
d) Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra.
đ) Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại được trang bị cho tàu.
e) Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác.
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài, đề án liên quan đến lĩnh vực kiểm ngư được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về tàu thuyền kiểm ngư hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính?
Ta có kết luận: Thuyền viên kiểm ngư chính cần:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
- Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.
- Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
- Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra.
- Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại được trang bị cho tàu.
- Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác.
- Chủ trì hoặc tham gia công trình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài, đề án liên quan đến lĩnh vực kiểm ngư được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về tàu thuyền kiểm ngư hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 3 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.\nb) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.\nc) Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.\nd) Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra.\nđ) Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại được trang bị cho tàu.\ne) Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác.\ng) Chủ trì hoặc tham gia công trình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài, đề án liên quan đến lĩnh vực kiểm ngư được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.\nh) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về tàu thuyền kiểm ngư hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.\ni) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.\nb) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.\nc) Nắm vững kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.\nd) Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra.\nđ) Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện đại được trang bị cho tàu.\ne) Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác.\ng) Chủ trì hoặc tham gia công trình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài, đề án liên quan đến lĩnh vực kiểm ngư được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.\nh) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về tàu thuyền kiểm ngư hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.\ni) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 3 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 4 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư chính
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư chính?
Ta có kết luận: Thuyền viên kiểm ngư chính cần:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 4 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"citation": "Khoản 4 Điều 20 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách và nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư được quy định thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 21 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 21 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư, như sau:
Thuyền viên kiểm ngư
1. Chức trách
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản và thực hiện nhiệm vụ sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng tàu và quản lý thuyền viên an toàn, hiệu quả.
b) Tham gia thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
c) Điều hành tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn và hiệu quả; quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị cho tàu.
d) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu; tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học về kiểm ngư.
đ) Tham gia công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão, tìm kiếm cứu nạn.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách và nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư được quy định thế nào?
Ta có kết luận: Về chức trách ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư phải đáp ứng quy định là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản và thực hiện nhiệm vụ sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Còn về nhiệm vụ ngạch công chức thuyền viên kiểm ngư phải tuân theo 06 nhiệm vụ nêu trên. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 21 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 21 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản và thực hiện nhiệm vụ sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản và thực hiện nhiệm vụ sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.",
"citation": "Khoản 1 Điều 21 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm soát viên trung cấp đê điều cần đáp ứng những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định về chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm soát viên trung cấp đê điều, như sau:
Kiểm soát viên trung cấp đê điều
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực liên quan; sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.
b) Hiểu và nắm được một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật trực tiếp liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý và hộ đê; xử lý sự cố đê điều.
c) Hiểu tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão.
d) Hiểu khái quát đặc điểm của lũ, lụt, bão, thiên tai ở Việt Nam và những chủ trương, biện pháp phòng, chống của cấp Trung ương và địa phương; hiểu rõ các loại hình thiên tai thường gặp trên địa bàn được giao quản lý.
đ) Nắm được khái quát hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi, địa bàn quản lý. Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao quản lý.
g) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm soát viên trung cấp đê điều cần đáp ứng những gì?
Ta có kết luận: Theo đó, kiểm soát viên trung cấp đê điều cần đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Điều 14 như trên. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực liên quan; sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.\nb) Hiểu và nắm được một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật trực tiếp liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý và hộ đê; xử lý sự cố đê điều.\nc) Hiểu tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão.\nd) Hiểu khái quát đặc điểm của lũ, lụt, bão, thiên tai ở Việt Nam và những chủ trương, biện pháp phòng, chống của cấp Trung ương và địa phương; hiểu rõ các loại hình thiên tai thường gặp trên địa bàn được giao quản lý.\nđ) Nắm được khái quát hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi, địa bàn quản lý. Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao quản lý.\ng) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực liên quan; sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.\nb) Hiểu và nắm được một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật trực tiếp liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý và hộ đê; xử lý sự cố đê điều.\nc) Hiểu tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão.\nd) Hiểu khái quát đặc điểm của lũ, lụt, bão, thiên tai ở Việt Nam và những chủ trương, biện pháp phòng, chống của cấp Trung ương và địa phương; hiểu rõ các loại hình thiên tai thường gặp trên địa bàn được giao quản lý.\nđ) Nắm được khái quát hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi, địa bàn quản lý. Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao quản lý.\ng) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"citation": "Khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp, theo đó:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
b) Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, phá rừng, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật.
c) Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản.
d) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ của hoạt động kiểm lâm và quản lý lâm sản.
đ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp?
Ta có kết luận: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp:
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, phá rừng, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản.
+ Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản. Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ của hoạt động kiểm lâm và quản lý lâm sản. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, phá rừng, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật.\nc) Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản.\nd) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ của hoạt động kiểm lâm và quản lý lâm sản.\nđ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, phá rừng, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật.\nc) Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản.\nd) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ của hoạt động kiểm lâm và quản lý lâm sản.\nđ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.",
"citation": "Khoản 3 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm ngư viên chính là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm ngư viên chính, theo đó:
1. Chức trách
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức triển khai và thực hiện một số lĩnh vực trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm ngư và thanh tra chuyên ngành thủy sản.
b) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản.
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao.
d) Chủ trì và tổ chức thực hiện việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với những vụ việc có quy mô lớn và có tính chất phức tạp.
đ) Chủ trì tổ chức và hướng dẫn kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm ngư; đề xuất các biện pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả quản lý, công tác của lực lượng kiểm ngư.
e) Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
g) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
h) Tham gia hoặc chủ trì biên soạn tài liệu giảng dạy và tài liệu hướng dẫn; tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho kiểm ngư viên và thuyền viên tàu kiểm ngư.
i) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm ngư viên chính là gì?
Ta có kết luận: - Ngạch công chức kiểm ngư viên chính là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có nhiệm vụ:
+ Chủ trì tổ chức triển khai và thực hiện một số lĩnh vực trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm ngư và thanh tra chuyên ngành thủy sản. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản.
+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao. Chủ trì và tổ chức thực hiện việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với những vụ việc có quy mô lớn và có tính chất phức tạp.
+ Chủ trì tổ chức và hướng dẫn kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm ngư; đề xuất các biện pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả quản lý, công tác của lực lượng kiểm ngư. Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao. Tham gia hoặc chủ trì biên soạn tài liệu giảng dạy và tài liệu hướng dẫn; tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho kiểm ngư viên và thuyền viên tàu kiểm ngư. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, thanh tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý.",
"citation": "Khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm ngư viên chính là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm ngư viên chính là gì?
Ta có kết luận: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm ngư viên chính: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"citation": "Khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức kiểm lâm viên chính là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, theo đó:
Kiểm lâm viên chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
b) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
c) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
d) Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm lâm theo phân công.
e) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên ngành kiểm lâm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
g) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm lâm hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức kiểm lâm viên chính là gì?
Ta có kết luận: Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức kiểm lâm viên chính cần đáp ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nc) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nd) Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm lâm theo phân công.\ne) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên ngành kiểm lâm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\ng) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nh) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm lâm hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.\ni) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nc) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nd) Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm lâm theo phân công.\ne) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên ngành kiểm lâm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\ng) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nh) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm lâm hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.\ni) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm lâm viên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, cụ thể như sau:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
b) Có khả năng độc lập, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện được việc tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
d) Tập hợp và tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Có khả năng giao tiếp, ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
e) Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục, pháp luật.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch công chức kiểm lâm viên?
Ta có kết luận: - Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Có khả năng độc lập, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Thực hiện được việc tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Tập hợp và tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Có khả năng giao tiếp, ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công. Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục, pháp luật. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Có khả năng độc lập, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao.\nc) Thực hiện được việc tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nd) Tập hợp và tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.\nđ) Có khả năng giao tiếp, ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.\ne) Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục, pháp luật.\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nb) Có khả năng độc lập, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao.\nc) Thực hiện được việc tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.\nd) Tập hợp và tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.\nđ) Có khả năng giao tiếp, ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.\ne) Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục, pháp luật.\ng) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 3 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 5 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo khoản 5 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên, cụ thể như sau:
Có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Với câu hỏi: Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên?
Ta có kết luận: Công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên phải có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). | ngach-cong-chuc | [
"khoản 5 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 5 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nYêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên\nCó thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên\nCó thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.",
"citation": "Khoản 5 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp, cụ thể như sau:
1. Chức trách
Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc phạm vi địa bàn được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng theo dự án quy hoạch, quy trình kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn được giao theo dõi.
c) Tiến hành điều tra, thu thập thông tin, nắm bắt tình hình, báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp về các hành vi, hoạt động phá hoại rừng và mua, bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật trên địa bàn được giao theo dõi.
d) Tuyên truyền, phổ biến và tham gia vận động nhân dân thực hiện các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
đ) Ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại tài nguyên rừng, lập biên bản, hồ sơ ban đầu về các vụ vi phạm, bảo vệ hiện trường, tang vật, phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp là gì?
Ta có kết luận: Ngạch công chức kiểm lâm viên trung cấp là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc phạm vi địa bàn được phân công và có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng theo dự án quy hoạch, quy trình kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn được giao theo dõi. Tiến hành điều tra, thu thập thông tin, nắm bắt tình hình, báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp về các hành vi, hoạt động phá hoại rừng và mua, bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật trên địa bàn được giao theo dõi. Tuyên truyền, phổ biến và tham gia vận động nhân dân thực hiện các quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại tài nguyên rừng, lập biên bản, hồ sơ ban đầu về các vụ vi phạm, bảo vệ hiện trường, tang vật, phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc phạm vi địa bàn được phân công.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc phạm vi địa bàn được phân công.",
"citation": "Khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Nhiệm vụ ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định nhiệm vụ ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật, theo đó:
Kiểm dịch viên chính thực vật
...
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và nội địa của cơ quan thuộc lĩnh vực được giao.
b) Phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật và đối tượng phải kiểm soát, xác minh các trường hợp nghi ngờ về các dịch hại thuộc diện điều chỉnh mới phát hiện.
c) Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm về kiểm dịch thực vật trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; đề xuất chủ trương biện pháp bổ sung, sửa đổi các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
d) Cụ thể hóa các quy định chung về kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho phù hợp với tình hình, địa bàn công tác.
đ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.
e) Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật, việc phát hiện ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.
g) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về kiểm dịch thực vật và ứng dụng tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế trong lĩnh vực được phân công.
h) Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng, chiếu xạ và các biện pháp xử lý khác trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
i) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về kiểm dịch thực vật.
k) Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho các ngạch công chức thấp hơn.
l) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Nhiệm vụ ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật là gì?
Ta có kết luận: Theo đó, có tất cả 11 nhiệm vụ đối với ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nNhiệm vụ\na) Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và nội địa của cơ quan thuộc lĩnh vực được giao.\nb) Phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật và đối tượng phải kiểm soát, xác minh các trường hợp nghi ngờ về các dịch hại thuộc diện điều chỉnh mới phát hiện.\nc) Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm về kiểm dịch thực vật trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; đề xuất chủ trương biện pháp bổ sung, sửa đổi các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.\nd) Cụ thể hóa các quy định chung về kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho phù hợp với tình hình, địa bàn công tác.\nđ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.\ne) Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật, việc phát hiện ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.\ng) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về kiểm dịch thực vật và ứng dụng tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế trong lĩnh vực được phân công.\nh) Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng, chiếu xạ và các biện pháp xử lý khác trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.\ni) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về kiểm dịch thực vật.\nk) Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho các ngạch công chức thấp hơn.\nl) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nhiệm vụ\na) Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và nội địa của cơ quan thuộc lĩnh vực được giao.\nb) Phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật và đối tượng phải kiểm soát, xác minh các trường hợp nghi ngờ về các dịch hại thuộc diện điều chỉnh mới phát hiện.\nc) Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm về kiểm dịch thực vật trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; đề xuất chủ trương biện pháp bổ sung, sửa đổi các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.\nd) Cụ thể hóa các quy định chung về kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho phù hợp với tình hình, địa bàn công tác.\nđ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.\ne) Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật, việc phát hiện ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.\ng) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về kiểm dịch thực vật và ứng dụng tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế trong lĩnh vực được phân công.\nh) Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng, chiếu xạ và các biện pháp xử lý khác trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.\ni) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về kiểm dịch thực vật.\nk) Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho các ngạch công chức thấp hơn.\nl) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.",
"citation": "Khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật là gì?
Ta có kết luận: Theo đó, có 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng ngạch công chức kiểm dịch viên chính thực vật đó là:
(1) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
(2) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương. | ngach-cong-chuc | [
"Khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.",
"citation": "Khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều, theo đó:
1. Chức trách
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, giúp lãnh đạo kiểm soát, đôn đốc thực hiện các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trong phạm vi địa bàn được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, chỉnh biên tư liệu, hồ sơ lý lịch đê, kè, cống và quá trình diễn biến của lòng dẫn hoặc bãi biển.
b) Hướng dẫn đánh giá hiện trạng đê điều, kiểm tra kết quả đánh giá và rà soát những kiến nghị về phương án, giải pháp kỹ thuật gia cố, tu bổ công trình.
c) Chủ trì lập phương án bảo vệ các trọng điểm đê điều, hộ đê, phòng, chống lụt, bão.
d) Chủ trì xác định nguyên nhân, đề xuất biện pháp và tham gia hướng dẫn kỹ thuật xử lý khi xảy ra sự cố đê điều phức tạp.
đ) Kiểm tra xác định mức độ ảnh hưởng đến an toàn của đê, kè, cống trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật về đê điều. Xây dựng kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đê điều.
e) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về đê điều; biên soạn tài liệu, trực tiếp tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và hộ đê cho lực lượng quản lý đê, hộ đê, phòng, chống lũ, lụt, bão.
g) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về đê điều, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý bảo vệ đê điều.
h) Tham mưu tổ chức thực hiện việc sửa chữa nhỏ, duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định của pháp luật.
i) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều?
Ta có kết luận: Theo đó, chức trách ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, giúp lãnh đạo kiểm soát, đôn đốc thực hiện các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trong phạm vi địa bàn được phân công.
Bên cạnh đó, nhiệm vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều được quy định theo pháp luật nêu trên. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, giúp lãnh đạo kiểm soát, đôn đốc thực hiện các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trong phạm vi địa bàn được phân công.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, giúp lãnh đạo kiểm soát, đôn đốc thực hiện các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trong phạm vi địa bàn được phân công.",
"citation": "Khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và quy định của pháp luật liên quan. Hiểu rõ sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.
b) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý đê và hộ đê; xử lý sự cố đê điều phức tạp.
c) Nắm vững tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão. Biết cách sử dụng các loại vật liệu tại chỗ thay thế.
d) Hiểu rõ đặc điểm của lũ, bão, thiên tai ở Việt Nam, trên địa bàn tỉnh, thành phố; chủ trương, biện pháp phòng, chống lũ, bão, thiên tai của cấp Trung ương và địa phương.
đ) Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh, thành phố.
e) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm soát đê điều hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý.
g) Có khả năng biên soạn tài liệu, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê.
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều?
Ta có kết luận: Như vậy, Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát viên chính đê điều bao gồm:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và quy định của pháp luật liên quan. Hiểu rõ sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.
- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý đê và hộ đê; xử lý sự cố đê điều phức tạp.
- Nắm vững tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão. Biết cách sử dụng các loại vật liệu tại chỗ thay thế. Và các tiêu chuẩn khác được quy định theo pháp luật. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nTiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và quy định của pháp luật liên quan. Hiểu rõ sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.\nb) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý đê và hộ đê; xử lý sự cố đê điều phức tạp.\nc) Nắm vững tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão. Biết cách sử dụng các loại vật liệu tại chỗ thay thế.\nd) Hiểu rõ đặc điểm của lũ, bão, thiên tai ở Việt Nam, trên địa bàn tỉnh, thành phố; chủ trương, biện pháp phòng, chống lũ, bão, thiên tai của cấp Trung ương và địa phương.\nđ) Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh, thành phố.\ne) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm soát đê điều hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý.\ng) Có khả năng biên soạn tài liệu, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê.\nh) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\na) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và quy định của pháp luật liên quan. Hiểu rõ sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.\nb) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý đê và hộ đê; xử lý sự cố đê điều phức tạp.\nc) Nắm vững tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão. Biết cách sử dụng các loại vật liệu tại chỗ thay thế.\nd) Hiểu rõ đặc điểm của lũ, bão, thiên tai ở Việt Nam, trên địa bàn tỉnh, thành phố; chủ trương, biện pháp phòng, chống lũ, bão, thiên tai của cấp Trung ương và địa phương.\nđ) Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh, thành phố.\ne) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm soát đê điều hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý.\ng) Có khả năng biên soạn tài liệu, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê.\nh) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.",
"citation": "Khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo đó:
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật
a) Kiểm dịch viên chính động vật
Mã số: 09.315
b) Kiểm dịch viên động vật
Mã số: 09.316
c) Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật
Mã số: 09.317
2. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch thực vật
a) Kiểm dịch viên chính thực vật
Mã số: 09.318
b) Kiểm dịch viên thực vật
Mã số: 09.319
c) Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật
Mã số: 09.320
3. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát đê điều
a) Kiểm soát viên chính đê điều
Mã số: 11.081
b) Kiểm soát viên đê điều
Mã số: 11.082
c) Kiểm soát viên trung cấp đê điều
Mã số: 11.083
4. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm lâm
a) Kiểm lâm viên chính
Mã số: 10.225
b) Kiểm lâm viên
Mã số: 10.226
c) Kiểm lâm viên trung cấp
Mã số: 10.228
5. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm ngư
a) Kiểm ngư viên chính
Mã số: 25.309
b) Kiểm ngư viên
Mã số: 25.310
c) Kiểm ngư viên trung cấp
Mã số: 25.311
6. Các ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư
a) Thuyền viên kiểm ngư chính
Mã số: 25.312
b) Thuyền viên kiểm ngư
Mã số: 25.313
c) Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
Mã số: 25.314
Với câu hỏi: Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT. | ngach-cong-chuc | [
"Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nMã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn\n1. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật\n\na) Kiểm dịch viên chính động vật\n\nMã số: 09.315\n\nb) Kiểm dịch viên động vật\n\nMã số: 09.316\n\nc) Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật\n\nMã số: 09.317\n\n2. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch thực vật\n\na) Kiểm dịch viên chính thực vật\n\nMã số: 09.318\n\nb) Kiểm dịch viên thực vật\n\nMã số: 09.319\n\nc) Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật\n\nMã số: 09.320\n\n3. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát đê điều\n\na) Kiểm soát viên chính đê điều\n\nMã số: 11.081\n\nb) Kiểm soát viên đê điều\n\nMã số: 11.082\n\nc) Kiểm soát viên trung cấp đê điều\n\nMã số: 11.083\n\n4. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm lâm\n\na) Kiểm lâm viên chính\n\nMã số: 10.225\n\nb) Kiểm lâm viên\n\nMã số: 10.226\n\nc) Kiểm lâm viên trung cấp\n\nMã số: 10.228\n\n5. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm ngư\n\na) Kiểm ngư viên chính\n\nMã số: 25.309\n\nb) Kiểm ngư viên\n\nMã số: 25.310\n\nc) Kiểm ngư viên trung cấp\n\nMã số: 25.311\n\n6. Các ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư\n\na) Thuyền viên kiểm ngư chính\n\nMã số: 25.312\n\nb) Thuyền viên kiểm ngư\n\nMã số: 25.313\n\nc) Thuyền viên kiểm ngư trung cấp\n\nMã số: 25.314\n",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn\n1. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật\n\na) Kiểm dịch viên chính động vật\n\nMã số: 09.315\n\nb) Kiểm dịch viên động vật\n\nMã số: 09.316\n\nc) Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật\n\nMã số: 09.317\n\n2. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch thực vật\n\na) Kiểm dịch viên chính thực vật\n\nMã số: 09.318\n\nb) Kiểm dịch viên thực vật\n\nMã số: 09.319\n\nc) Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật\n\nMã số: 09.320\n\n3. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát đê điều\n\na) Kiểm soát viên chính đê điều\n\nMã số: 11.081\n\nb) Kiểm soát viên đê điều\n\nMã số: 11.082\n\nc) Kiểm soát viên trung cấp đê điều\n\nMã số: 11.083\n\n4. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm lâm\n\na) Kiểm lâm viên chính\n\nMã số: 10.225\n\nb) Kiểm lâm viên\n\nMã số: 10.226\n\nc) Kiểm lâm viên trung cấp\n\nMã số: 10.228\n\n5. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm ngư\n\na) Kiểm ngư viên chính\n\nMã số: 25.309\n\nb) Kiểm ngư viên\n\nMã số: 25.310\n\nc) Kiểm ngư viên trung cấp\n\nMã số: 25.311\n\n6. Các ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư\n\na) Thuyền viên kiểm ngư chính\n\nMã số: 25.312\n\nb) Thuyền viên kiểm ngư\n\nMã số: 25.313\n\nc) Thuyền viên kiểm ngư trung cấp\n\nMã số: 25.314\n",
"citation": "Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Chức trách của ngạch công chức kiểm dịch viên động vật? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về chức trách, nhiệm vụ ngạch công chức kiểm dịch viên động vật, như sau:
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.
2. Nhiệm vụ
a) Phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm, thử nghiệm về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.
b) Thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
c) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các khâu kỹ thuật của kỹ thuật viên kiểm dịch động vật và chịu trách nhiệm về những kết quả kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
d) Thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật theo quy trình và giám sát vệ sinh thú y ở các cơ sở giết mổ, sơ chế, bảo quản động vật, sản phẩm động vật.
đ) Phối hợp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật theo quy định pháp luật.
e) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thi hành pháp luật thú y của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho chủ hàng.
g) Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về công tác kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, quản lý về vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.
h) Lấy mẫu động vật, sản phẩm động vật phục vụ công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.
i) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Với câu hỏi: Chức trách của ngạch công chức kiểm dịch viên động vật?
Ta có kết luận: Theo đó, chức trách của ngạch công chức kiểm dịch viên động vật đó là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật. | ngach-cong-chuc | [
"khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất\nChức trách\nLà công chức chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "11/08/2022",
"sign_number": "08/2022/TT-BNNPTNT",
"signer": "Nguyễn Hoàng Hiệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chức trách\nLà công chức chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.",
"citation": "Khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT mã số tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngành nông nghiệp mới nhất"
}
] |
Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị TNLĐ mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và bị bệnh nghề nghiệp với mức thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 4 Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015
Căn cứ khoản 4 Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
...
Với câu hỏi: Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị TNLĐ mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và bị bệnh nghề nghiệp với mức thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị TNLĐ mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
- Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
- Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; | bao-hiem | [
"khoản 4 Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015"
] | [
{
"text": "Khoản 4 Điều 38 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 số 84/2015/QH13 mới nhất\nBồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:\na) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;\nb) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "25/06/2015",
"sign_number": "84/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:\na) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;\nb) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;",
"citation": "Khoản 4 Điều 38 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 số 84/2015/QH13 mới nhất"
}
] |
Trước khi thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có yêu cầu kỹ thuật cao cho người lao động, người sử dụng lao động phải làm gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH
Căn cứ Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
1. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải kiểm tra việc sử dụng.
2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao thì người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, thử nghiệm để bảo đảm chất lượng, quy cách của phương tiện bảo vệ này trước khi trang cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra chất lượng trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi; không sử dụng các phương tiện không đạt yêu cầu kỹ thuật hoặc quá hạn sử dụng theo khuyến cáo của nhà cung cấp; loại bỏ ngay các phương tiện hư hỏng, không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình sử dụng.
3. Người lao động được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc. Nếu người lao động vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Người sử dụng lao động phải trang cấp lại cho người lao động phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Trường hợp bị mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì người lao động phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động của cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu nhưng phải ký bàn giao.
Với câu hỏi: Trước khi thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có yêu cầu kỹ thuật cao cho người lao động, người sử dụng lao động phải làm gì?
Ta có kết luận: Theo đó, trước khi thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao cho người lao động, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, thử nghiệm để bảo đảm chất lượng, quy cách của phương tiện bảo vệ này. | bao-hiem | [
"Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH"
] | [
{
"text": "Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động mới nhất\nNguyên tắc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân\n1. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải kiểm tra việc sử dụng.\n2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao thì người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, thử nghiệm để bảo đảm chất lượng, quy cách của phương tiện bảo vệ này trước khi trang cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra chất lượng trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi; không sử dụng các phương tiện không đạt yêu cầu kỹ thuật hoặc quá hạn sử dụng theo khuyến cáo của nhà cung cấp; loại bỏ ngay các phương tiện hư hỏng, không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình sử dụng.\n3. Người lao động được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc. Nếu người lao động vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.\n4. Người sử dụng lao động phải trang cấp lại cho người lao động phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Trường hợp bị mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì người lao động phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động của cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu nhưng phải ký bàn giao.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "30/11/2022",
"sign_number": "25/2022/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Lê Văn Thanh",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nguyên tắc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân\n1. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải kiểm tra việc sử dụng.\n2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao thì người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, thử nghiệm để bảo đảm chất lượng, quy cách của phương tiện bảo vệ này trước khi trang cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra chất lượng trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi; không sử dụng các phương tiện không đạt yêu cầu kỹ thuật hoặc quá hạn sử dụng theo khuyến cáo của nhà cung cấp; loại bỏ ngay các phương tiện hư hỏng, không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình sử dụng.\n3. Người lao động được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc. Nếu người lao động vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.\n4. Người sử dụng lao động phải trang cấp lại cho người lao động phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Trường hợp bị mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì người lao động phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động của cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu nhưng phải ký bàn giao.",
"citation": "Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động mới nhất"
}
] |
Người sử dụng lao động có trách nhiệm tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động hay không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 8 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH
Tại Điều 8 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
...
3. Lập sổ trang cấp, theo dõi việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có chữ ký xác nhận của người lao động hoặc người đại diện của tổ đội, phân xưởng nơi người lao động làm việc nhận phương tiện bảo vệ cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện số hóa việc theo dõi, cấp phát trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo đảm việc xác nhận của người lao động phù hợp với ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định thời hạn sử dụng, số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động.
...
Với câu hỏi: Người sử dụng lao động có trách nhiệm tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động hay không?
Ta có kết luận: Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động. | bao-hiem | [
"Điều 8 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH"
] | [
{
"text": "Điều 8 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động mới nhất\nTrách nhiệm của người sử dụng lao động\n1. Căn cứ vào quy định về trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân được ban hành tại Thông tư này và thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được quyết định, hằng năm, người sử dụng lao động tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để lập kế hoạch mua sắm (bao gồm cả dự phòng), trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.\n2. Kiểm tra chất lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trước khi trang cấp, trong quá trình sử dụng. Trường hợp cấp phát cho người đại diện ở tổ đội, phân xưởng nơi người lao động làm việc thì phải tổ chức kiểm tra, giám sát việc giao nhận phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.\n3. Lập sổ trang cấp, theo dõi việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có chữ ký xác nhận của người lao động hoặc người đại diện của tổ đội, phân xưởng nơi người lao động làm việc nhận phương tiện bảo vệ cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.\nKhuyến khích người sử dụng lao động thực hiện số hóa việc theo dõi, cấp phát trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo đảm việc xác nhận của người lao động phù hợp với ứng dụng công nghệ thông tin.\n4. Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định thời hạn sử dụng, số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động.\n5. Bảo đảm các nguyên tắc được quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật An toàn, vệ sinh lao động và quy định tại Thông tư này.\n6. Khi thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này, người sử dụng lao động phải đồng thời báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này để đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung vào danh mục.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "30/11/2022",
"sign_number": "25/2022/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Lê Văn Thanh",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Trách nhiệm của người sử dụng lao động\n1. Căn cứ vào quy định về trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân được ban hành tại Thông tư này và thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được quyết định, hằng năm, người sử dụng lao động tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để lập kế hoạch mua sắm (bao gồm cả dự phòng), trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.\n2. Kiểm tra chất lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trước khi trang cấp, trong quá trình sử dụng. Trường hợp cấp phát cho người đại diện ở tổ đội, phân xưởng nơi người lao động làm việc thì phải tổ chức kiểm tra, giám sát việc giao nhận phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.\n3. Lập sổ trang cấp, theo dõi việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có chữ ký xác nhận của người lao động hoặc người đại diện của tổ đội, phân xưởng nơi người lao động làm việc nhận phương tiện bảo vệ cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.\nKhuyến khích người sử dụng lao động thực hiện số hóa việc theo dõi, cấp phát trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo đảm việc xác nhận của người lao động phù hợp với ứng dụng công nghệ thông tin.\n4. Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi quyết định thời hạn sử dụng, số lượng phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động.\n5. Bảo đảm các nguyên tắc được quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật An toàn, vệ sinh lao động và quy định tại Thông tư này.\n6. Khi thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này, người sử dụng lao động phải đồng thời báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này để đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung vào danh mục.",
"citation": "Điều 8 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động mới nhất"
}
] |
Thanh tra bảo hiểm xã hội là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 10 Nghị định 03/2024/NĐ-CP
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 03/2024/NĐ-CP có quy định về thanh tra Bảo hiểm xã hội như sau:
Điều 10. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và luật chuyên ngành khác, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan khác có thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu sự chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
Với câu hỏi: Thanh tra bảo hiểm xã hội là gì?
Ta có kết luận: Như vậy, thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Thanh tra Bảo hiểm xã hội VIệt Nam thực hiện các nhiệm vụ:
- Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và luật chuyên ngành khác, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan khác có thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
- Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật. | bao-hiem | [
"khoản 1 Điều 10 Nghị định 03/2024/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 1 Điều 10 Nghị định 03/2024/NĐ-CP cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành mới nhất\nThanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và luật chuyên ngành khác, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan khác có thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "11/01/2024",
"sign_number": "03/2024/NĐ-CP",
"signer": "Lê Minh Khái",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và luật chuyên ngành khác, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan khác có thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.",
"citation": "Khoản 1 Điều 10 Nghị định 03/2024/NĐ-CP cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành mới nhất"
}
] |
Theo quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định về mức bồi dưỡng bằng hiện vật như sau:
Điều 4. Mức bồi dưỡng bằng hiện vật
1. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền theo các mức bồi dưỡng sau:
a) Mức 1: 13.000 đồng;
b) Mức 2: 20.000 đồng;
c) Mức 3: 26.000 đồng;
d) Mức 4: 32.000 đồng.
2. Đối với người lao động đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này, mức bồi dưỡng cụ thể theo từng nghề, công việc được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được áp dụng theo thời gian làm việc tương ứng như sau:
a) Nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng;
.....
Với câu hỏi: Theo quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức nào?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo 04 mức dưới đây:
- Mức 1: 13.000 đồng.
- Mức 2: 20.000 đồng.
- Mức 3: 26.000 đồng.
- Mức 4: 32.000 đồng. | bao-hiem | [
"Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH"
] | [
{
"text": "Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng bằng hiện vật người lao động làm việc nguy hiểm có hại mới nhất\nMức bồi dưỡng bằng hiện vật\n1. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền theo các mức bồi dưỡng sau:\na) Mức 1: 13.000 đồng;\nb) Mức 2: 20.000 đồng;\nc) Mức 3: 26.000 đồng;\nd) Mức 4: 32.000 đồng.\n2. Đối với người lao động đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này, mức bồi dưỡng cụ thể theo từng nghề, công việc được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được áp dụng theo thời gian làm việc tương ứng như sau:\na) Nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng;\nb) Nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng;\nc) Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm theo nguyên tắc trên.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "30/11/2022",
"sign_number": "24/2022/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Lê Văn Thanh",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Mức bồi dưỡng bằng hiện vật\n1. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền theo các mức bồi dưỡng sau:\na) Mức 1: 13.000 đồng;\nb) Mức 2: 20.000 đồng;\nc) Mức 3: 26.000 đồng;\nd) Mức 4: 32.000 đồng.\n2. Đối với người lao động đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này, mức bồi dưỡng cụ thể theo từng nghề, công việc được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được áp dụng theo thời gian làm việc tương ứng như sau:\na) Nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng;\nb) Nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng;\nc) Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm theo nguyên tắc trên.",
"citation": "Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng bằng hiện vật người lao động làm việc nguy hiểm có hại mới nhất"
}
] |
Khi nào người lao động bị thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động như sau:
Điều 18. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.
2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Với câu hỏi: Khi nào người lao động bị thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp?
Ta có kết luận: Như vậy, trong trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai. | bao-hiem | [
"Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH"
] | [
{
"text": "Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật việc làm Nghị định 28/2015/NĐ-CP bảo hiểm thất nghiệp mới nhất\nThu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động\n1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.\n2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.\n3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "31/07/2015",
"sign_number": "28/2015/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Doãn Mậu Diệp",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động\n1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.\n2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.\n3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.",
"citation": "Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật việc làm Nghị định 28/2015/NĐ-CP bảo hiểm thất nghiệp mới nhất"
}
] |
09 đối tượng nào được tăng lương hưu sau cải cách tiền lương 01/7/2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP
Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh
...
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Với câu hỏi: 09 đối tượng nào được tăng lương hưu sau cải cách tiền lương 01/7/2024?
Ta có kết luận: Mức lương hưu sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Theo đó, Nghị định 42/2023/NĐ-CP đã điều chỉnh lương hưu đối với 09 đối tượng. Theo đó, sau cải cách tiền lương mới từ ngày 01/7/2024, Nhà nước sẽ tiếp tục điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp, những người này sẽ được tiếp tục tăng lương. Cụ thể:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TT năm 2009.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg năm 2000, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg năm 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg năm 2010.
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg năm 2010.
- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg năm 2011.
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người đang hưởng lương hưu bị tạm dừng hưởng tiếp lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Xuất cảnh trái phép;
- Bị Tòa án tuyên bố là mất tích;
- Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật. | bao-hiem | [
"khoản 3 Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội trợ cấp hằng tháng mới nhất\nMức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "29/06/2023",
"sign_number": "42/2023/NĐ-CP",
"signer": "Phạm Minh Chính",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.",
"citation": "Khoản 3 Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội trợ cấp hằng tháng mới nhất"
}
] |
Người lao động được hưởng lương hưu vào thời điểm nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Theo quy định tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về thời điểm hưởng lương hưu cụ thể như:
Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Với câu hỏi: Người lao động được hưởng lương hưu vào thời điểm nào?
Ta có kết luận: Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động được xác định như sau:
(1) Thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật áp dụng với các người lao động đang đóng BHXH thuộc trường hợp sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
(2) Thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH áp dụng với các người lao động đang đóng BHXH là người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
(3) Thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định đối với người lao động đang đóng BHXH thuộc trường hợp sau:
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH. | bao-hiem | [
"Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nThời điểm hưởng lương hưu\n1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.\n2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.\n4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Thời điểm hưởng lương hưu\n1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.\n2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.\n4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.",
"citation": "Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Người lao động làm việc tại doanh nghiệp dưới 1 tháng có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
...
Với câu hỏi: Người lao động làm việc tại doanh nghiệp dưới 1 tháng có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Ta có kết luận: Như vậy, người lao động làm việc tại doanh nghiệp dưới 1 tháng thì không bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, nếu người lao động và người sử dụng lao động có thỏa thuận thì người lao động vẫn có thể tham gia bảo hiểm xã hội. | bao-hiem | [
"Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nĐối tượng áp dụng\n1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:\na) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;\nb) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;\nc) Cán bộ, công chức, viên chức;\nd) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;\nđ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;\ne) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;\ng) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;\nh) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;\ni) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.\n2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.\n3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.\n4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.\n5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.\nCác đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Đối tượng áp dụng\n1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:\na) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;\nb) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;\nc) Cán bộ, công chức, viên chức;\nd) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;\nđ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;\ne) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;\ng) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;\nh) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;\ni) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.\n2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.\n3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.\n4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.\n5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.\nCác đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.",
"citation": "Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
...
Với câu hỏi: Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
Ta có kết luận: Theo đó hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
- Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Trích sao hồ sơ bệnh án. | bao-hiem | [
"Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nHồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần\n1. Sổ bảo hiểm xã hội.\n2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.\n3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:\na) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;\nb) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;\nc) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.\n4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.\n5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần\n1. Sổ bảo hiểm xã hội.\n2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.\n3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:\na) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;\nb) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;\nc) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.\n4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.\n5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.",
"citation": "Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Khi nào phải tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Theo Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau:
Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:
a) Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng;
b) Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản này, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.
...
Với câu hỏi: Khi nào phải tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Ta có kết luận: Theo đó, việc tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi:
- Người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian không quá 12 tháng.
Hết thời hạn tạm dừng đóng thì người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng.
Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam thì được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động bị oan, sai thì thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thời gian bị tạm giam.
Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. | bao-hiem | [
"Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nTạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc\n1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:\na) Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng;\nb) Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản này, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.\n2. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động bị oan, sai thì thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thời gian bị tạm giam. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.\n3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và các trường hợp khác tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc\n1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:\na) Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng;\nb) Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản này, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.\n2. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động bị oan, sai thì thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thời gian bị tạm giam. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.\n3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và các trường hợp khác tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.",
"citation": "Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
...
Với câu hỏi: Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
Ta có kết luận: Theo đó hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
- Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Trích sao hồ sơ bệnh án. | bao-hiem | [
"Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nHồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần\n1. Sổ bảo hiểm xã hội.\n2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.\n3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:\na) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;\nb) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;\nc) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.\n4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.\n5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần\n1. Sổ bảo hiểm xã hội.\n2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.\n3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:\na) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;\nb) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;\nc) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.\n4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.\n5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.",
"citation": "Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải được ban hành vào thời điểm nào từ ngày 30/5/2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-TTCP
Căn cứ khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-TTCP (có hiệu lực thi hành từ ngày 30/5/2024) quy định về xây dựng kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
Điều 11. Xây dựng kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
...
7. Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam dự thảo kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 hằng năm.
8. Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được gửi về Thanh tra Chính phủ để báo cáo; gửi ngay đến Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Bộ và Thanh tra tỉnh để phối hợp xử lý chồng chéo, trùng lặp (nếu có); đồng thời, thông báo đến đối tượng thanh tra và cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện.
Với câu hỏi: Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải được ban hành vào thời điểm nào từ ngày 30/5/2024?
Ta có kết luận: Như vậy, Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam và kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội tỉnh phải được Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
Dự thảo kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải được trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chậm nhất vào ngày 30/11 hằng năm. | bao-hiem | [
"khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-TTCP"
] | [
{
"text": "Khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-TTCP xây dựng phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra mới nhất\nChánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam dự thảo kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 hằng năm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Thanh tra Chính phủ",
"promulgation_date": "08/04/2024",
"sign_number": "04/2024/TT-TTCP",
"signer": "Dương Quốc Huy",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam dự thảo kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 hằng năm.",
"citation": "Khoản 7 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-TTCP xây dựng phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra mới nhất"
}
] |
Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải đảm bảo các nội dung nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 8 Thông tư 04/2024/TT-TTCP
Căn cứ Điều 8 Thông tư 04/2024/TT-TTCP quy định về kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
Điều 8. Nội dung của kế hoạch thanh tra
1. Nội dung kế hoạch thanh tra bao gồm:
a) Nội dung thanh tra;
b) Đối tượng thanh tra;
c) Cơ quan, đơn vị tiến hành thanh tra (cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp);
d) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
2. Tờ trình ban hành kế hoạch thanh tra, Quyết định ban hành kế hoạch thanh tra và kế hoạch thanh tra được thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 và mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Với câu hỏi: Kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải đảm bảo các nội dung nào?
Ta có kết luận: Như vậy, kế hoạch thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải đảm bảo có các nội dung về: nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, đơn vị tiến hành thanh tra (cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thanh tra) và các nội dung khác có liên quan. | bao-hiem | [
"Điều 8 Thông tư 04/2024/TT-TTCP"
] | [
{
"text": "Điều 8 Thông tư 04/2024/TT-TTCP xây dựng phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra mới nhất\nNội dung của kế hoạch thanh tra\n1. Nội dung kế hoạch thanh tra bao gồm:\na) Nội dung thanh tra;\nb) Đối tượng thanh tra;\nc) Cơ quan, đơn vị tiến hành thanh tra (cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp);\nd) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).\n2. Tờ trình ban hành kế hoạch thanh tra, Quyết định ban hành kế hoạch thanh tra và kế hoạch thanh tra được thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 và mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Thanh tra Chính phủ",
"promulgation_date": "08/04/2024",
"sign_number": "04/2024/TT-TTCP",
"signer": "Dương Quốc Huy",
"type": "Thông tư"
},
"content": "Nội dung của kế hoạch thanh tra\n1. Nội dung kế hoạch thanh tra bao gồm:\na) Nội dung thanh tra;\nb) Đối tượng thanh tra;\nc) Cơ quan, đơn vị tiến hành thanh tra (cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp);\nd) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).\n2. Tờ trình ban hành kế hoạch thanh tra, Quyết định ban hành kế hoạch thanh tra và kế hoạch thanh tra được thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 và mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.",
"citation": "Điều 8 Thông tư 04/2024/TT-TTCP xây dựng phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra mới nhất"
}
] |
Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan nào thực hiện? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về cơ quan thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
1. Thanh tra lao động - thương binh và xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Thanh tra tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về quản lý tài chính bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về thanh tra.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Với câu hỏi: Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan nào thực hiện?
Ta có kết luận: Như vậy, cơ quan có chức năng thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế theo quy định hiện nay là các cơ quan bảo hiểm xã hội. | bao-hiem | [
"khoản 3 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Khoản 3 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nCơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",
"citation": "Khoản 3 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu bình thường của người lao động là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP
Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Điều 4. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Với câu hỏi: Năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu bình thường của người lao động là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Như vậy, năm 2024 người lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ có độ tuổi nghỉ hưu là 61 tuổi đối với lao động nam và 56 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ. | bao-hiem | [
"Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu mới nhất\nTuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường\nTuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:\n1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.\n2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:\n\nLao động nam\n\nLao động nữ\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu\n\n2021\n\n60 tuổi 3 tháng\n\n2021\n\n55 tuổi 4 tháng\n\n2022\n\n60 tuổi 6 tháng\n\n2022\n\n55 tuổi 8 tháng\n\n2023\n\n60 tuổi 9 tháng\n\n2023\n\n56 tuổi\n\n2024\n\n61 tuổi\n\n2024\n\n56 tuổi 4 tháng\n\n2025\n\n61 tuổi 3 tháng\n\n2025\n\n56 tuổi 8 tháng\n\n2026\n\n61 tuổi 6 tháng\n\n2026\n\n57 tuổi\n\n2027\n\n61 tuổi 9 tháng\n\n2027\n\n57 tuổi 4 tháng\n\nTừ năm 2028 trở đi\n\n62 tuổi\n\n2028\n\n57 tuổi 8 tháng\n\n2029\n\n58 tuổi\n\n2030\n\n58 tuổi 4 tháng\n\n2031\n\n58 tuổi 8 tháng\n\n2032\n\n59 tuổi\n\n2033\n\n59 tuổi 4 tháng\n\n2034\n\n59 tuổi 8 tháng\n\nTừ năm 2035 trở đi\n\n60 tuổi\n\nViệc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "18/11/2020",
"sign_number": "135/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường\nTuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:\n1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.\n2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:\n\nLao động nam\n\nLao động nữ\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu\n\n2021\n\n60 tuổi 3 tháng\n\n2021\n\n55 tuổi 4 tháng\n\n2022\n\n60 tuổi 6 tháng\n\n2022\n\n55 tuổi 8 tháng\n\n2023\n\n60 tuổi 9 tháng\n\n2023\n\n56 tuổi\n\n2024\n\n61 tuổi\n\n2024\n\n56 tuổi 4 tháng\n\n2025\n\n61 tuổi 3 tháng\n\n2025\n\n56 tuổi 8 tháng\n\n2026\n\n61 tuổi 6 tháng\n\n2026\n\n57 tuổi\n\n2027\n\n61 tuổi 9 tháng\n\n2027\n\n57 tuổi 4 tháng\n\nTừ năm 2028 trở đi\n\n62 tuổi\n\n2028\n\n57 tuổi 8 tháng\n\n2029\n\n58 tuổi\n\n2030\n\n58 tuổi 4 tháng\n\n2031\n\n58 tuổi 8 tháng\n\n2032\n\n59 tuổi\n\n2033\n\n59 tuổi 4 tháng\n\n2034\n\n59 tuổi 8 tháng\n\nTừ năm 2035 trở đi\n\n60 tuổi\n\nViệc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.",
"citation": "Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu mới nhất"
}
] |
Năm 2024, người lao động bao nhiêu tuổi thì có thể được nghỉ hưu sớm? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP
Căn cứ Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Điều 5. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
...
2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Với câu hỏi: Năm 2024, người lao động bao nhiêu tuổi thì có thể được nghỉ hưu sớm?
Ta có kết luận: Theo đó, người lao động thuộc các trường hợp được nghỉ hưu sớm sẽ được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường nhưng không thấp hơn quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường tính tại thời điểm nghỉ hưu.
Như vậy, năm 2024, lao động nam từ đủ 56 tuổi, lao động nữ từ đủ 51 tuổi 4 tháng sẽ có thể được nghỉ hưu sớm nếu đáp ứng được các điều kiện được nghỉ hưu sớm theo quy định. | bao-hiem | [
"Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"text": "Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu mới nhất\nNghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường\nNghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:\n1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:\na) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.\nb) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.\nBộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\nc) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.\nd) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.\n2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:\n\nLao động nam\n\nLao động nữ\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\n2021\n\n55 tuổi 3 tháng\n\n2021\n\n50 tuổi 4 tháng\n\n2022\n\n55 tuổi 6 tháng\n\n2022\n\n50 tuổi 8 tháng\n\n2023\n\n55 tuổi 9 tháng\n\n2023\n\n51 tuổi\n\n2024\n\n56 tuổi\n\n2024\n\n51 tuổi 4 tháng\n\n2025\n\n56 tuổi 3 tháng\n\n2025\n\n51 tuổi 8 tháng\n\n2026\n\n56 tuổi 6 tháng\n\n2026\n\n52 tuổi\n\n2027\n\n56 tuổi 9 tháng\n\n2027\n\n52 tuổi 4 tháng\n\nTừ năm 2028 trở đi\n\n57 tuổi\n\n2028\n\n52 tuổi 8 tháng\n\n2029\n\n53 tuổi\n\n2030\n\n53 tuổi 4 tháng\n\n2031\n\n53 tuổi 8 tháng\n\n2032\n\n54 tuổi\n\n2033\n\n54 tuổi 4 tháng\n\n2034\n\n54 tuổi 8 tháng\n\nTừ năm 2035 trở đi\n\n55 tuổi\n\nViệc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "18/11/2020",
"sign_number": "135/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"content": "Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường\nNghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:\n1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:\na) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.\nb) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.\nBộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\nc) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.\nd) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.\n2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:\n\nLao động nam\n\nLao động nữ\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\nNăm nghỉ hưu\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\n2021\n\n55 tuổi 3 tháng\n\n2021\n\n50 tuổi 4 tháng\n\n2022\n\n55 tuổi 6 tháng\n\n2022\n\n50 tuổi 8 tháng\n\n2023\n\n55 tuổi 9 tháng\n\n2023\n\n51 tuổi\n\n2024\n\n56 tuổi\n\n2024\n\n51 tuổi 4 tháng\n\n2025\n\n56 tuổi 3 tháng\n\n2025\n\n51 tuổi 8 tháng\n\n2026\n\n56 tuổi 6 tháng\n\n2026\n\n52 tuổi\n\n2027\n\n56 tuổi 9 tháng\n\n2027\n\n52 tuổi 4 tháng\n\nTừ năm 2028 trở đi\n\n57 tuổi\n\n2028\n\n52 tuổi 8 tháng\n\n2029\n\n53 tuổi\n\n2030\n\n53 tuổi 4 tháng\n\n2031\n\n53 tuổi 8 tháng\n\n2032\n\n54 tuổi\n\n2033\n\n54 tuổi 4 tháng\n\n2034\n\n54 tuổi 8 tháng\n\nTừ năm 2035 trở đi\n\n55 tuổi\n\nViệc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.",
"citation": "Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu mới nhất"
}
] |
Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu bao gồm những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Căn cứ Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu như sau:
Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.
2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Đơn đề nghị hưởng lương hưu;
c) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
đ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về.
Với câu hỏi: Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu bao gồm những gì?
Ta có kết luận: Như vậy, người tham gia bảo hiểm xã hội cần nộp hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm các giấy tờ sau:
- Đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động nghỉ hưu khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Đơn đề nghị hưởng lương hưu;
+ Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
+ Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về. | bao-hiem | [
"Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"text": "Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nHồ sơ hưởng lương hưu\n1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:\na) Sổ bảo hiểm xã hội;\nb) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;\nc) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.\n2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:\na) Sổ bảo hiểm xã hội;\nb) Đơn đề nghị hưởng lương hưu;\nc) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;\nd) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;\nđ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với\ntrường hợp người mất tích trở về.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"content": "Hồ sơ hưởng lương hưu\n1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:\na) Sổ bảo hiểm xã hội;\nb) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;\nc) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.\n2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:\na) Sổ bảo hiểm xã hội;\nb) Đơn đề nghị hưởng lương hưu;\nc) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;\nd) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;\nđ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với\ntrường hợp người mất tích trở về.",
"citation": "Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất"
}
] |
Subsets and Splits