inputs
stringlengths 1
3.3M
| targets
stringlengths 1
3.3M
| language
stringclasses 71
values | language_code
stringclasses 70
values | annotation_type
stringclasses 2
values | user_id
stringlengths 64
64
|
---|---|---|---|---|---|
Nanomboka tamin'ny 1914 ve ny ady lehibe voalohany? | Eny | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | e8e44090bc51fe78c434be03d14bfc4a2222c000df13b0745f4aed90857a5ef7 |
பெரியாரின் எழுத்துகளிலிருந்து மேற்கோள் ஒன்றை தரவும். | இன்றைய நிலைக்கு நான் பேசும் கொள்கைகள் சரி ; என் திட்டங்கள் சரி என்றால் எனக்குப் பிறகும், இன்னும் 100, 200, 1000 வருடங்களுக்குப் பிறகும் என் கொள்கைகள் - நான் வகுத்த திட்டங்கள் கொஞ்சம் கூட மாற்றப்படாமல் அப்படியே இருக்க வேண்டும் என்பது என்ன நியாயம். | Tamil | tam | original-annotations | 07b26d07771a44f6a4fdc8b585e9db11bdc5a93ab159639ed5873be2d45ce421 |
如何定義湖泊? | 是指內陸窪地中相對靜止、有一定面積,不與海洋發生直接聯繫的水體。 | Traditional Chinese | zho | original-annotations | da55db96d31fd416dbe5cd712b8621945bec1865a31f5f474f6d9e37e6850ebb |
Qual foi o maior goleador do Brasileirão no ano de 2012? | No Campeonato Brasileiro de 2012, o maior goleador foi Fred, do Fluminense. Ele marcou um total de 20 gols durante o torneio. Sendo o maior artilheiro da história do Brasileirão na era dos Pontos Corridos, esse foi seu primeiro título. | Portuguese | por | re-annotations | f018cdf5e4c95b2c36a299215aa7ec2891f75c62c9a694ebc92dcbaafdaba457 |
యానాదులను చూసి మనం ఎందుకు గర్వపడాలి? | యానాదులు కష్టజీవులు. కష్టపడి బతుకుతారు. వనమూలికలు, కషాయాలతో వైద్యం చేసుకొంటారు. చిరునవ్వుతో ఆదరిస్తారు. అల్ప సంతోషులు, నిబ్బరంగా జీవిస్తారు. బాహ్య ప్రపంచానికి నీతిని నేర్పగలవారు. నేటి తరంలో యానాదులు సగౌరవంగా జీవిస్తున్నారు. వారి భాషను అభివృద్ధి చేసుకొన్నారు. విద్యావంతులయ్యారు. ఆంధ్ర దేశాభివృద్ధిలో వారూ భాగస్వాములయ్యారు. పరస్పర సహకారంతో జీవిస్తున్నారు. మన తెలుగు వారి పట్ల అభిమానంగా అందరూ నావాళ్లే అనే భావంతో ఉంటారు. సంఘశక్తిని పెంచడంలో భాగస్వాములయ్యారు. అత్యున్నత పదవులను పొందడంలో పౌరుషం, పట్టుదల, దీక్ష చూపించారు. ఇవన్నీ యానాదుల నుండి నేర్చుకొనతగినవి. గర్వించతగిన లక్షణాలు. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
(x-y)(x-y) ගුණිතය ප්රසාරණය කළ විට ලැබෙන ප්රකාශය කුමක්ද? | එම ගුණිතය ප්රසාරණය කළ විට ලැබෙන ප්රකාශය x^2 - 2xy + y^2 වේ. | Sinhala | sin | re-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
Helsinki mooy gëblag man réew ?
| Helsinki mooy gëblag réewum Finlande.
| Wolof | wol | re-annotations | ab1a15be2f996dcae05d4f4e7c1499086fa709d5b25243eb80a600ec61bf1d4e |
Ci ban filma la Robeer Da Niro jële neexalub oskaar bu njëkk ? | parrain ci xaaju èaareel bi. | Wolof | wol | original-annotations | 336111fda4a1729e1f46570bd49d49017a7cbc51e9ad93c41251e4a428a38694 |
Манас эпосу:
Түштүктөн чыккан, Кудаярхандын манасчысы болгондугу жөнүндө эл оозунда аңыз айтылган манасчы?
а) Шаймардан
б) Чоодан
в) Чюке
г) Бөрүбай
| Манас эпосу
б) Чоодан.
| Kyrgyz | kir | re-annotations | 142e70557124d3890ac0ddeb175a07187615c2a956c2038c6ed8ac1aa7ed36f0 |
ما هي المدينة التي هاجر إليها النبي محمد؟ | المدينة المنورة | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
السؤال: من هو أول خليفة للمسلمين بعد وفاة الرسول صلى الله عليه وسلم؟ | الإجابة: أبو بكر الصديق | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
Өзүмдү чарчанкы албалда сезип жүрөм ,себеби эмне болушу мүмүн? | Бекерге кеткен убакыт. Көпчүлүгүбүз убакытты туура бөлүштүрүүнү билбейбиз. Андан улам көп убактыбызды бекер коротуп, анан ага бушайман болуу менен кубатыбызды жоготуп алабыз.
Эмне кылуу керек? 24 саатты өзүңүзгө ыңгайлуу болгудай кылып бөлүштүрүп алыңыз. Мүмкүн болушунча ал сааттарды өзгөрбөй тургандай кылып бөлүп, туруктуу режимге айландырыңыз. Ар бир сааттын ишин өз убагында аткаруу сизге шык берет. | Kyrgyz | kir | original-annotations | 959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec |
Inona ny renivohitry ny Japan? | Tokyo no renivohitry ny Japan. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 85393f755bdb7a25044ccb964e8c95ba6e2450738bbdc21b63ef4af1f6fcaeb6 |
ශ්රී ලංකාවේ ප්රධාන වශයෙන් වගා කරන කරාබු ප්රභේද මොනවද? | නිශ්චිත ප්රභේද හඳුනාගෙන නොමැත. කෙසේ වෙතත් “බොතල් කරබු” ලෙස හැඳින්වෙන විශාල ප්රමාණයේ කරාබු නිපදවන කරාබු ගස් ද ඇත. | Sinhala | sin | original-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
Напишите продолжение этого абзаца - С 2014 года в ходе миграционного кризиса | в районе Идомени начали скапливаться беженцы, главным образом из Сирии, Ирака и Афганистана, а также из Марокко, Пакистана и других стран с целью пересечь границу с Северной Македонией. | Russian | rus | re-annotations | 3e3c95d3335858a104eed4e19ccced346445bbe66231b40a987711aae719d937 |
Кавернометр деген эмне ? | Кавернометр - кабелге байланып скважинанын ичине түшүрүү менен ошол бургуланган скважинанын диаметрин аныктоочу прибор.
Кавернометрдин механикалык жана ультраүн негизинде иштей туган түрлөрү бар. Өлчөөчү түзүлүшү бар механикалык Кавернометр көп пайдаланылат.
Скважинанын диаметри езгөргөнде ага пропорциялаш реостаттын каршылыгы да өзгөрөт. Бул каршылык скважинанын башталышында өлчөнөт да, анын түбүнө чейинки бийиктиги боюнча диаметринин өзгөрүштүн көрсөтүүчү ийри сызык алынат. Скважина приборунун карама-каршы жагына жайгаштырылган белгилүү багыт боюнча иштөөчү эки электр акустикалык өзгөрткүчтүү гидролокациялык түзүлүш ультраүн Кавернометри деп аталат. Өзгөрткүчтүн ар бири алмак- салмак иштеп, ультраүн термелүүлөрүн чыгарып жана кабыл алат. Жер бетинде ультраүн толкундары чыгарылган убакыттан тартып алардын скважинанын капталына урунуп кайра келгендеги убакыты Кавернометр менен өлчөнөт.
Мына ушул процесстин негизинде скважинанын диаметрин мүнөздөөчү ийри сызык алынат | Kyrgyz | kir | original-annotations | 959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec |
Hãy tiếp tục đoạn văn sau: Nhân viên có thâm niên là nhóm nhân sự mà các doanh nghiệp luôn ưu ái, trọng dụng bởi sự gắn kết, am hiểu và kinh nghiệm. Tuy nhiên cũng có những trường hợp lại khiến bộ phận nhân sự khó xử: đó là đội ngũ nhân sự lâu năm, hài lòng với vị trí của mình và ngại thử thách hay "tắt lửa" với công việc, làm việc cho có qua ngày. Đội ngũ nhân viên lâu năm là một nguồn lực đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp. Một số đơn vị còn đưa ra các chính sách phúc lợi dành riêng cho nhóm nhân sự này như một hình thức giữ chân nhân tài: tăng ngày phép hay tri ân bằng các phần thưởng cống hiến trong suốt quá trình gắn bó với công ty. Tuy vậy, có một điều nghịch lý rằng nhóm nhân sự lâu năm cũng có thể là nguồn cơn khiến bộ phận HR "đau đầu" nếu họ, dù gắn bó với doanh nghiệp nhưng dần "mất lửa", hoặc không có sự phát triển trong công việc. Theo bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Phó Tổng giám đốc công ty tư vấn nhân sự Talentnet, nhóm nhân sự lâu năm nhưng mất lửa thường khá dễ nhận diện. Họ từ chối bước ra khỏi vùng an toàn, đồng nghĩa với việc không muốn tiếp nhận công việc mới vì e sợ thất bại. Bên cạnh đó, họ cũng có xu hướng an phận ở một vị trí, không có định hướng sự nghiệp tương lai rõ ràng. Ở một số trường hợp, nhóm nhân viên này còn thu mình, ngại lên tiếng ngay cả khi họ gặp khó khăn. "Sa thải một nhân viên lâu năm không phải là một điều dễ dàng. Thật đấy! Giống như đang phải cắt đứt mối quan hệ với một người bạn cũ cực kỳ thân thiết", John Rampton, Top 50 người có sức ảnh hưởng nhất trên thế giới lĩnh vực Small Business Marketing, được bầu chọn bởi Tạp chí Doanh nhân (Entrepreneur Magazine) - nhận xét trong bài viết về việc đặt dấu chấm kết thúc công việc với nhân viên lâu năm. Chuyện sa thải nhân sự lâu năm là một vấn đề không dễ dàng với doanh nghiệp, và giải pháp hợp lý nhất chính là "thổi lửa" cho nhóm lao động đã không còn quá nhiều nhiệt huyết. Có khá nhiều lý do khiến các nhân viên lâu năm cảm thấy "nản" trong công việc khi lương không tăng cao, hay sếp ngại đổi mới.... Anh Nguyễn Thanh, chuyên viên chụp ảnh tại một studio cưới tại Biên Hòa, Đồng Nai cho biết: "Gắn bó làm việc cũng gần 10 năm, nhiều lúc bạn bè hỏi lương lậu hiện giờ ra sao, tôi chẳng dám kể nhiều. Nếu như cách đây 7-8 năm, mức lương 5-6 triệu là đủ sống thì theo thời giá, mỗi năm được tăng không quá 500 nghìn thì tôi và vợ con đắp đổi như thế nào. Nói ra thì cũng ngại vì thực ra, mỗi năm sếp cũng có tăng cho được vài trăm nghìn nhưng chẳng là gì so với mức thu nhập của bạn bè đang làm nghề. Mọi người bảo tôi nhảy việc nhưng tôi không nỡ. Bỏ thì thương, vương thì ai hiểu cho tôi sự thiệt thòi này?". Theo bà Thanh Hương, để tiếp lửa cho đội ngũ này, bộ phận HR và lãnh đạo có thể thúc đẩy hiệu suất làm việc, chủ động hỗ trợ đưa họ trở lại guồng máy chung của doanh nghiệp với 4 bước. Trước nhất cần phản hồi thẳng thắn những vấn đề của nhân viên. Bởi có nhiều lý do khiến một nhân sự lâu năm "mất nhiệt". Vì vậy, đứng từ góc độ doanh nghiệp, lãnh đạo cần tạo cơ hội để cả hai bên thẳng thắn chia sẻ, tìm hiểu vấn đề. Ở bước này, chìa khóa để thành công chính là duy trì một thái độ tôn trọng và lắng nghe đối với nhân viên. Khi đã lắng nghe thì cần tìm hiểu mục tiêu làm việc của nhân viên. Trọng Nhân, nhân viên thiết kế | tại một công ty truyền thông ở TP.HCM bày tỏ: "Tôi cảm thấy mất động lực khi trên cương vị cũ với công việc chỉ đòi hỏi trong khả năng tôi mà tôi chỉ cần búng tay nhẹ cũng có thể hoàn tất. Đơn giản vì sếp tôi cũng là người kiểu cũ, thích phong cách thiết kế kiểu cũ. Có những lúc tôi đua đòi chạy theo giới trẻ làm mới một vài mẫu thiết kế nhưng khi trình lên, sếp tôi không duyệt hoặc thờ ơ nhiều. Đâu phải tôi mất lửa, mà bởi do sếp tôi không biết cách tạo lửa, không tạo cho tôi sự hứng khởi để tư duy thêm hay sáng tạo. Để an toàn và để khỏe, tôi cứ thế làm theo cách cũ cho gọn nhẹ, còn thời gian tôi làm ngoài để kiếm thêm thu nhập. Nhân bật mí nguyên nhân sâu xa là: "Có một điều khá tế nhị là sếp có thể bỏ ra số tiền khá cao để tuyển mới thiết kế vào làm nhân viên dưới trướng tôi nhưng lại rất hay quên nâng lương, tăng lương của tôi mỗi năm". Theo bà Hương đây là một trong những mục tiêu cốt lõi bởi mục tiêu cuối cùng của người lao động là lương, thưởng, phúc lợi. Những nhân viên lâu năm cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, trong suốt quá trình gắn bó, những yêu cầu về phúc lợi cũng như sự phát triển cũng có sự thay đổi. Vì vậy, doanh nghiệp và nhóm nhân viên lâu năm nhưng "ít lửa" có thể ngồi xuống để đánh giá lại mục tiêu làm việc. Nếu lương thưởng là mấu chốt của vấn đề khiến họ mất đi nhiệt huyết và giậm chân tại chỗ, cả hai có thể cùng xem xét và thẳng thắn trao đổi. Sau khi có giải pháp, đôi bên cần vạch ra một giai đoạn cải thiện, trong đó mục tiêu, thời gian, kết quả được đo lường bằng những con số cụ thể. Tùy vào mỗi nhân sự khác nhau, quản lý và lãnh đạo sẽ có KPI phù hợp. Song song đó, lãnh đạo cũng tạo điều kiện hướng dẫn, cập nhật để nhóm nhân viên lâu năm vốn yêu thích sự quen thuộc có thể hoà nhập với sự thay đổi. "Thay vì chỉ áp KPI và tạo áp lực cho nhân sự, trong giai đoạn này, người lãnh đạo cũng cần trở thành một lãnh đạo thấu cảm, thường xuyên động viên, đốc thúc nhân viên đạt được mục tiêu đề ra. Sự chia sẻ, thấu hiểu từ lãnh đạo sẽ là động lực giúp nhân viên lâu năm tự tin bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân", bà Hương phân tích. Mỹ Lệ, nhân viên tiệm tóc tại TP.HCM chia sẻ: "Tôi không thấy mình được lợi gì khi cứ phải liên tục cố gắng và cống hiến. Làm nhiều, máu lửa để được khen qua loa thì tôi tự thấy mình không cần những lời khen động viên nữa vì tôi cũng không còn quá trẻ". Khen và theo dõi hiệu suất làm việc sát sao của nhân sự lâu năm sẽ cho ra lời giải để có những động viên "tinh thần kèm vật chất" kịp thời cho nhân sự. Tuy vậy, việc "tiếp lửa" cho nhân sự lâu năm không phải là "đường một chiều" chỉ từ phía doanh nghiệp, mà hơn hết, đó còn phải là sự cố gắng và tinh thần tự nguyện của nhân viên. "Doanh nghiệp sẵn sàng và nỗ lực cải thiện chính sách để làm hài lòng nhân viên, nhưng không thể thay đổi thái độ, động lực làm việc nếu họ không mong muốn cải thiện", bà Thanh Hương cho lời khuyên. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
ऐतिहासिक शासक र प्रशासनिक प्रणालीहरूमा केन्द्रित, काठमाडौं उपत्यकामा नेवार सभ्यताको शासन र राजनीतिक संरचनाको अन्वेषण गर्नुहोस्। | काठमाडौं उपत्यकामा नेवार सभ्यताको विकेन्द्रीकृत शासन संरचना थियो, जसमा मल्लहरू जस्ता विभिन्न वंशका राजाहरूले शासन गरेका व्यक्तिगत शहर-राज्यहरू थिए। सांस्कृतिक एकतालाई बढावा दिँदै स्थानीय स्वायत्तता कायम गर्न प्रशासनिक प्रणालीहरू डिजाइन गरिएको थियो। | Nepali | npi | original-annotations | 7fba2fc80dacd940208c357b2f67dde6d7b3b664637e5520733a2a9458789727 |
Waa maxay dugaag? | MDugaagu waa qeyb ballaaran oo nolaha carro edeg katirsan. | Somali | som | re-annotations | 9aed4cdc11af724f207a662347486ad0c35aa99d8ff31132a0cfcd7df5b7e3b7 |
Con gái tôi 23 tuổi, bị cận năm 8 tuổi. Hiện nay bị cận 1 bên 3,75 độ, một bên cận 7 độ. Xin bác sĩ cho biết với mức độ cận lệch như vậy cháu có thể điều trị khúc xạ được không? Bằng phương pháp nào? | Phương pháp khúc xạ, còn được gọi là phương pháp "Orthokeratology" (Ortho-K), liên quan đến việc sử dụng các ống kính đặc biệt vào ban đêm để thay đổi hình dáng của giác mạc, từ đó làm giảm độ cận. Tuy nhiên, liệu pháp này thường phù hợp với những người có độ cận thấp và cận lệch không quá lớn.
Tuy nhiên, trong trường hợp của con gái bạn với mức độ cận lệch cao và độ cận khá lớn, khả năng Ortho-K có thể không phải là lựa chọn tốt, và có thể không hiệu quả hoặc có rủi ro. Trường hợp này, việc sử dụng kính áp tròng hoặc phẫu thuật LASIK có thể được xem xét.
Vì vậy, tôi khuyên bạn nên đưa con gái đến gặp bác sĩ chuyên khoa mắt để được tư vấn cụ thể dựa trên tình trạng cận của cô ấy. Bác sĩ sẽ có thể đưa ra quyết định chính xác nhất về liệu pháp phù hợp và an toàn cho trường hợp cụ thể của con gái bạn. | Vietnamese | vie | re-annotations | 978af684c375e5bf09844016989a2e007445899bbb0b18c2f6bfb30f7dc3e04d |
Skriv en fortsättning på den här paragrafen - Cabianca var framgångsrik i sportvagnsracing i början av 1950-talet med OSCA:s små bilar. Han körde fyra formel 1-lopp med en fjärdeplats i Italiens Grand Prix 1960 | som bästa resultat. Cabianca omkom på "Aerautodromo di Modena" när hans bil for av banan ut på vägen utanför och krockade med en taxi. Tre passagerare i taxin omkom också i olyckan. | Swedish | swe | re-annotations | a1ef4f0bd2819d81923bd85ad312713275ec974bef5176c4f5a98d9703db2b24 |
Jubbantil mbind mii:
Ñooña ñooy ña jaay àllaaxira jënde ko àddina. Duñuleen woyofal mbugal ma. Te deesuleen dimbali. | Mbind mi jub a ngi nii:
Ñooña ñoo'y ña jaay àllaaxira jënde ko àddina. Du ñu léen woyofal mbugal ma. Te deesu léen dimble. | Wolof | wol | original-annotations | 0c6aa8c3d25553a4c26c9dcd82bce16fda710f035ac76ef8aaa655cdb56f6ca6 |
What do British people call December 26? | The 26th of December has several names in the UK. Traditionally, it has been known as St. Stephen's Day or the Feast of Stephen to celebrate the first Christian martyr, Saint Stephen. It is more commonly known as Boxing Day. Like Christmas Day on December 25th, Boxing Day is also a public holiday, meaning that many public and private institutions are closed. | English | eng | re-annotations | b4597c1584ff2fbf47d6e6cf59fc965eb13c43edbdae05fd691db5487c148fd2 |
Awọn adigunjale yinbọn pa oniṣowo n’Ibadan | Awọn adigunjale ẹlẹni meji kan ti ran gbajumọ oniṣowo bàtà nigboro Ibadan lọ sọrun apapandodo.
Ọkunrin naa, Ọgbẹni Afuyẹ, lo n ti ṣọọbu to ti n taja bọ lọjà Ogunpa, n’Ibadan, ti awọn adigunjale ẹlẹni meji ọhún fi dá a lọna nigba to ku diẹ ko délé nirọlẹ ọjọ Iṣẹgun, Tusidee ijẹta.
Gẹgẹ b’ALAROYE ṣe gbọ, ọkada lawọn adigunjale naa gun ti wọn fi já ọkada gba mọ ọkunrin oniṣowo náà lọwọ laduugbo ti wọn n pe ni Baba Sala, ni Sango, n’Ibadan.
Olugbe adugbo ọhún kan ti iṣẹlẹ yii ṣoju ẹ ṣalaye f’ALAROYE pe “Lẹyin ti ọkan ninu awọn ole yẹn gba ọkada lọwọ ẹ (Afuyẹ) lo bẹrẹ si i sare tẹle wọn, to sí n pariwo ole le wọn lori.
“Nigba yẹn lọkan ninu awọn ole yẹn fa ibọn yọ, to sí yín in mọ ọ nigbaaya.
“Ariwo ti baba yẹn n pa le awọn adigunjale yẹn lori ni ko jẹ ki wọn le gbé ọkada rẹ lọ. Ẹ̀gbẹ́ maṣíìnì ẹ naa lo ṣubu si to fi kú nitori loju ẹsẹ naa nibọn ti wọn yín mọ ọn ti pa a.”
ALAROYE gbọ pe inu oyun ni iyawo baba ti wọn yinbọn pa ọhun wa, asiko to yẹ ko bímọ sì ti fẹrẹ pe. Idi ree ti awọn alabaagbe ẹ ko fi ti i mọ bi wọn ṣe le tufọ iku ọkọ ẹ fún un titi ta a fi pari akojọ iroyin yii.
Agbẹnusọ fún ileeṣẹ ọlọpaa ipinlẹ Ọyọ, CSP Olugbenga Fadeyi, fidi ẹ mulẹ pe ni kete ti wọn fi iṣẹlẹ idigunjale yii to awọn leti lawọn ọlọpaa lati teṣan ti yara lọ sibẹ lati dẹkun iṣẹlẹ ọhun, ṣugbọn o ṣe ni laaanu pe wọn yi yinbọn pa ọkunrin naa bo tilẹ jẹ pé wọn kò rí ọkada rẹ gbe lọ.
O ni awọn agbofinro ni wọn palẹ oku ọkunrin naa mọ pẹlu ọkada ẹ, ti wọn gbé alupupu lọ sí teṣan wọn, ti wọn sì lọọ tọju oku ọkunrin oniṣowo yii pamọ sì yara ti wọn n ṣe oku lọjọ sí l’Adeọyọ Maternity ti i ṣe ileewosan ijọba ipinlẹ Ọyọ. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
Inona ny teny mitovy hevitra amin'ny "Manazava"? | Ny teny mitovy hevitra amin'ny "Manazava" dia "Manadio". | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | fb405d58b3a2da9c63375c6d7ef8a2158883bc62a0ca521282eddafc6a680a55 |
ਸਹਿਯੋਗੀ ਨੇ ਮੇਰਾ ਫ਼ੋਨ ਕੱਟ ਦਿੱਤਾ। | ਇਸ ਦਾ ਕਾਰਨ ਕੀ ਸੀ?
ਚੋਣ 1 : ਮੈਂ ਸੁਪਰਵਾਈਜ਼ਰ ਨਾਲ ਗੱਲ ਕਰਨ ਬਾਰੇ ਪੁੱਛਿਆ।
ਚੋਣ 2 : ਮੈਂ ਆਪਣਾ ਪਛਾਣ ਨੰਬਰ ਦਿੱਤਾ।
| ਚੋਣ 1 : ਮੈਂ ਸੁਪਰਵਾਈਜ਼ਰ ਨਾਲ ਗੱਲ ਕਰਨ ਬਾਰੇ ਪੁੱਛਿਆ।
| Panjabi | pan | original-annotations | 9cb0943ed67afe3f0d62e05d6dbe13f6a1d17501028037fd5ce952bf3b1270d5 |
మొదటి ప్రపంచయుద్ధం ఏ దేశాలు గెలిచాయి? | మొదటి ప్రపంచ యుద్ధంలో యునైటెడ్ కింగ్డమ్, ఫ్రాన్స్, యునైటెడ్ స్టేట్స్, జపాన్, ఇటలీతో కూడిన మిత్రరాజ్యాలు గెలిచాయి. వారు ఇంపీరియల్ జర్మనీ, ఆస్ట్రో-హంగేరీ సామ్రాజ్యం మరియు ఒట్టోమన్ సామ్రాజ్యంతో కూడిన సెంట్రల్ పవర్స్ను ఓడించారు. | Telugu | tel | re-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
Бул жомоктун уландысын жазып берчи: "— Дүнүйөсү көп болбосо, малы жок болсо, эч кандай адам жоомарт боло албайт. Малдуу жоомарт болот. Колунда жок болсо, кандай мыкты адам болсо дагы, мен жоомарт боломун деп аракет кылганы менен боло албайт,- дешет." | Бул жомоктун уландысы мындай болушу мүмкүн: "Андан көп күндөр өткөндөн кийин кан жаман кийим кийип кайырчы болуп, «вазирлерин сынап көрөйүн деп, бир күнү түндө бир вазиринин үйүнө барат." | Kyrgyz | kir | original-annotations | ea22be9789690a74fac456ccd350cd9c1f50c1f5cab42f662d2b372a248232e9 |
22-ஆண்டுப் போரில் | கிட்டத்தட்ட 1.5 மில்லியன் சூடானியர்கள் இறந்துள்ளார்கள். 2005 அமைதிப் பேச்சுக்களின் முடிவில், ஏப்ரல் மாதம் நடைபெற விருக்கும் பொதுத் தேர்தல்கள் வரை அங்கு ஆட்சிப் பொறுப்பைப் பகிர்ந்து கொள்வதென வடக்கு, தெற்குத் தலைவர்கள் உடன்பாடு கண்டிருந்தனர். | Tamil | tam | re-annotations | c27b1411fe9f8a8c91aa599769795acd2ff280fdce240acece62bb340a797e9a |
Sobre qual evento fala o trecho a seguir? - A prova do salto com vara feminino do Campeonato Africano de Atletismo de 2010 foi disputada no dia 29 de julho de 2010 em Nairóbi, no Quênia. | Campeonato Africano de Atletismo de 2010 | Portuguese | por | re-annotations | f018cdf5e4c95b2c36a299215aa7ec2891f75c62c9a694ebc92dcbaafdaba457 |
Sheeg saxaabigii meydkiisa malaa'ikta dhaqday ? | xandhala binu abii caamir. | Somali | som | original-annotations | 75f14c9390442bdd070dc4a534861018a30cb9be0198d693fe9023ca8b8f10fd |
Таң калыштуу факты жазып бере аласыңбы? | Көк кит айбанаттар ааламындагы эң чоңу, эң тез сүзгөнү жана эң тез чоңойгону болуп саналат. 22 айда 26 тонна салмакка ээ болот экен.
| Kyrgyz | kir | original-annotations | 959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec |
自動車の計器の一つである、エンジンの回転数を示すメーターのことを何というでしょうでしょう? | タコメーターです。 | Japanese | jpn | original-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
«Жүнүн жейт» деген сөздү кандай түшүнөсүз? | Абдан көп, жерге сууга сыйбайт, быкпырдай кайнайт деген мааниде.
Көк токойдун кыргоолу, Көптүгүнөн токойго, Жүнүн жеп батпай кетиптир. («Карач, Көкүл баяны»)
Илгери кыргыздар малын кышында кар түшпөгөн, кары аз жерлерге оторлотуп, тоо бетиндеги чөптөрдү оттотуп бакчу. Айрыкча, кой кышында кыйын абалда кала турган. Айла кеткенде, жылкыны тескейге, кары калың жерге жайып, кар астындагы чөптү жылкыга тептирип откозо турган. Ошол жылкы тепкен кардын бетине чыгып калган чөпкө кой жайып откорчу. Албетте, бул айла кеткендин иши болор эле. Кар калың же жайыт тарып, кой оттой турган жер болбой калганда, ачыккан кой жылкынын куйругун отоп жибере турган. Ал тургай биринин жүнүн бири жеп коёр эле. Мына ушул жутаган койлордун биринин жүнүн бири жегени анчейин накыл кепке айланып, бир нерсенин жыштыгын, көптүгүн, жер-сууга сыйбасын билдирип калган. | Kyrgyz | kir | re-annotations | 7f2e2b3165dbe93249e5e79d1fe1d514036322590f0132b882c554856d9ffdde |
Jahohi nawa ne suka canza gwamnoni a zaben da ya gabata na 29 ga watan Mayu? | An samu sabbin gwamnoni 28 a zaben da ya gabata. Sauran jahohin ba tare suke yin zabe ba. | Hausa | hau | original-annotations | 7c0a8e8915912a16a16f1b2ec8154813ea2c3fa7cfd074dafffa4c5872d6c3ac |
Li Àngale di wàx 'week', nees ko di wàxe ci Wolof? | Week moo'y ày-u-bis ci Wolof | Wolof | wol | original-annotations | 0c6aa8c3d25553a4c26c9dcd82bce16fda710f035ac76ef8aaa655cdb56f6ca6 |
ചോദ്യം: ആരായിരുന്നു പി ടി ഉഷ? ഉത്തരം: | വിരമിച്ച ഇന്ത്യൻ ട്രാക്ക് ആൻഡ് ഫീൽഡ് അത്ലറ്റാണ് പിലവുള്ളകണ്ടി തെക്കെരാപരമ്പിൽ ഉഷ. കേരളത്തിലെ കോഴിക്കോട്ടെ കുട്ടലിയിലാണ് അവർ ജനിച്ചത്. | Malayalam | mal | original-annotations | 30d49d1fb483038c8b98538598fe151c8282738323e02275f35746bbe9be102f |
ఇచ్చిన పద్యానికి భావం రాయండి:
ఆ.వె. పుస్తకములు చదువ పూర్ణత్వమబ్బదు
హృదయసంపుటముల చదువవలయు
పారిశుధ్యమొకటే పరమాత్మ చేర్చును
కాళికాంబ ! హంస ! కాళికాంబ ! | ఓ కాళికాంబా ! పుస్తకాలు చదివినందు వల్ల పూర్ణత్వం లభించదు, మనసులో ఉండే భావాలను చదవాలి. పరిశుభ్రత మనలను పరమేశ్వరుని వద్దకు చేరుస్తుంది. పుస్తక జ్ఞానం కంటే ఎదుటివారి హృదయాలను చదవటం ముఖ్యం. మనిషి మనసు, వాక్కు, కర్మ పరిశుద్ధంగా ఉండాలని భావం. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
දෙසැම්බර් 30 ගැන කථා කරමු. | දෙසැම්බර් 30, ග්රෙගරි දින දසුනට අනුව අවුරුද්දේ 364 වන දිනය වේ (අධික අවුරුද්දක නම් 365 වන දිනය). අවුරුද්ද අවසන් වීමට තවත් දිනයක් ඇත. | Sinhala | sin | original-annotations | 0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26 |
डोल्पा जिल्लामा रहेका तालहरु भन्नुहोस् | डोल्पा जिल्लामा फोक्सुण्डो, पृथा दह र जग्दुल्ला ताल छन्। | Nepali | npi | original-annotations | fa6a0155aea80cb00366d7925ae83f83b45f11a00ca746567128879ee50bca31 |
Sheeg madaxweynaha Somalia? | Waaa Xasan sheikh maxamud. | Somali | som | original-annotations | b7ae1371c42937e8ed10197e373894076993646676d9a7abd261ae0e7934597e |
Fan mooy gëblag réewum Guatemala ?
| Gëblag réewum Guatemala mu ngi tuddu Guatemala. | Wolof | wol | re-annotations | ab1a15be2f996dcae05d4f4e7c1499086fa709d5b25243eb80a600ec61bf1d4e |
Ilé ẹjọ́ US fún Chicago University lọ́jọ́ kan láti fún Atiku ní àwọn ìwé ẹ̀rí Tinubu | Ilé ẹjọ́ kan ní Northern Illinois ní orílẹ̀ èdè Amẹ́ríkà ti pa á láṣẹ fún ilé ẹ̀kọ́ gíga Chicago State University (CSU) láti fún Alhaji Atiku Abubakar ní àwọn ohun ẹ̀kọ́ Ààrẹ Bola Tinubu.
Ìdájọ́ yìí ló ń wáyé lẹ́yìn tí Adájọ́ Nancy Maldonado ti ilé ẹjọ́ US fìdí ìdájọ́ tí adájọ́ Jeffrey Gilbert ti ṣáájú gbé kalẹ̀ pé Atiku láṣẹ láti rí àwọn àkọ́ọ́lẹ̀ pé akẹ́kọ̀ọ́ ilé ẹ̀kọ́ náà nígbà kan rí ni Tinubu.
Ṣaájú ni Tinubu ti pe ẹjọ́ Kòtẹ́milọ́rùn tako ìdájọ́ tí Adájọ́ Jeffrey Gilbert dá pé kí ilé ẹ̀kọ́ CSU kó àwọn ẹ̀rí náà lé Atiku lọ́wọ́.
Tinubu ní kíkó àwọn ẹ̀rí yìí fún Atiku yóò ṣe àkóbá fún òun nítorí àwọn ohun ìní òun tó jẹ́ nǹkan tó pamọ́ sí òun ni wọ́n àti pé kò ní nǹkankan ṣe lórí ẹjọ́ tí Atiku ń pè tako ìjáwé olúborí òun níbi ètò ìdìbò ààrẹ Nàìjíríà tó kọjá.
Atiku, tí òun náà dupò ààrẹ Nàìjíríà pẹ̀lú Tinubu níbi ètò ìdìbò ààrẹ tó wáyé lọ́jọ́ Kẹẹ̀dọ́gbọ̀n oṣù Kejì ọdún 2023 lábẹ́ àsíá ẹgbẹ́ òṣèlú Peoples Democratic Party, PDP, ń bèèrè fún àwọn àkọ́ọ́lẹ̀ ètò ẹ̀kọ́ Tinubu láti fìdí rẹ̀ múlẹ̀ pé ayédèrú èsì àbájáde ilé ẹ̀kọ́ ló fi kalẹ̀ lọ́dọ̀ àjọ tó ń rí sí ètò ìdìbò Nàìjíríà, INEC.
Ẹ̀wẹ̀, nígbà tó ń gbé ìdája rẹ̀ kalẹ̀ ní ọja Àbámẹ́ta, Adájọ́ Maldonado ní ìdájọ́ tí ilé ẹjọ́ náà gbé kalẹ̀ tọ̀nà àti pé àwọn náà faramọ.
Ó ní láàárín ọjọ́ Ajé ọjọ́ Kejì, oṣù Kẹwàá sí ọjọ́ Ìṣẹ́gun ọjọ́ Kẹta oṣù Kẹwàá ọdún 2023 ni ilé ẹ̀kọ́ náà gbọ́dọ̀ ti kó gbogbo àwọn nǹkan tí Atiku ń bèèrè fún lórí ìwé ẹ̀rí Tinubu le lọ́wọ́.
Adájọ́ náà ní nítorí ẹja tó wà ní ilé ẹjọ́ tó ga jìlọ ní Nàìjíríà lórí àbájáde èsì ìdìbò Tinubu àti pé ilé ẹ̀kọ́ gíga CSU ní àwọn ti ṣetán láti fi ẹlẹ́rìí kalẹ̀ nítorí náà ni àwọn ṣe ní kí ilé ẹ̀kọ́ tètè pèsè àwọn ohun tí wọ́n ń bèèrè.
Bákan náà ló ní àwọn kò ní fi ààyè gba Tinubu láti pe ẹjọ́ kòtẹ́milọ́rùn ní agbègbè náà mọ́ bí ó ṣe jẹ́ pé Atiku kò ní àkókò tó pọ̀ mọ́ láti fi gbé ẹ̀rí rẹ̀ síwájú ilé ẹjọ́ tó ga jùlọ Nàìjíríà ní ọjọ́ Karùn-ún oṣù Kẹwàá ọdún 2023.
Àmọ́ ó fi kun pé Tinubu le pe ẹjọ́ kòtẹ́milọ́rùn níwájú ilé ẹjọ́ Seven Circuit tó ga ju tí àwọn ilé ẹja tó wà Ní Illinois àtàwọn ìpínlẹ̀ mìíràn náà ni agbègbè náà lọ. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
Magbigay ng halimbawa na code Java na binibisita ang bawat item sa isang array. | Ang halimbawa na code Java na binibisita ang bawat item sa isang array ay ang sumusunod:
class Main {
public static void main(String[] args) {
// create an array
int[] age = {12, 4, 5};
// loop through the array
// using for loop
System.out.println("Gamit ang for loop:");
for(int i = 0; i < age.length; i++) {
System.out.println(age[i]);
}
}
} | Filipino | fil | original-annotations | 4a75fc3d5c1066d0fea5efaeb88c4300a28283497700153ab5c21d2789c432ef |
Cén tábhacht atá leis an saoire Nollaig? | Saoire i bhféilire na Críostaíochta is ea an Nollaig, fhéile bhliantúil lena gceiliúrtar breith Íosa Críost ar an 25 Nollaig.
De réir na soiscéal, rugadh Íosa don Mhaighdean Muire sa Bheitheal, áit a raibh sí féin agus a fear céile Iósaf ar lóistín i ndiaidh dóibh an áit a bhaint amach le clárú i ndaonáireamh Rómhánach. De réir mar a deir lucht leanúna na Críostaíochta, tháinig tairngreacht na bhfáithe Giúdacha isteach fíor nuair a rugadh Íosa, nó bhí sé sa tairngreacht go dtiocfadh Slánaitheoir de theach agus de threabhchas Dháiví chun an saoil. Inniu, is saoire mhór phoiblí í an Nollaig ar fud an domhain, fiú ina lán de na tíortha nach bhfuil cónaí ar mhórán Críostaithe iontu. Ábhar mór díospóireachta é i gcónaí, cén t-am a saolaíodh Íosa i ndáiríre, nó níl na saineolaithe cinnte faoin mbliain cheart féin. | Irish | gle | re-annotations | 3d83d5539d8aba1eb7f71cd80d7eb5b2e464041a5fa94b10c8904a028b79018c |
Jawab soalan yang rumit ini: American Eagle Outfitters, Inc. adalah pembekal pakaian dan aksesori Amerika, yang mempunyai pejabat di Kejiranan Southside Works di Pittsburgh, Pennsylvania, tahun berapakh ia ditubuhkan oleh saudara Jerry dan Mark Silverman sebagai anak syarikat Retail Ventures, Inc.? | Tahun 1977 | Standard Malay | zsm | re-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
Trường Bưởi là tên gọi khác của trường nào?
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi trên trong những câu sau:
A. Trường THPT Phan Đình Phùng
B. Trường THPT Chu Văn An
C. Trường THPT Kim Liên | B. Trường THPT Chu Văn An
Trường THPT Chu Văn An (phường Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội) tiền thân là Collège du Protectorat (trường Trung học Bảo hộ) do chính quyền Pháp xây dựng năm 1908. Do trường được xây dựng trên đất làng Thụy Khuê (thời Hậu Lê là nơi đặt điện Thụy Chương) ở vùng Kẻ Bưởi, ven hồ Tây nên người dân vẫn gọi là trường Bưởi.
Trường Bưởi được cho là cái tên mà các học sinh có tinh thần phản kháng lại người Pháp dùng nhằm không gọi cái tên chính thức người Pháp đặt. Đây là một trong những trường phổ thông lâu đời và giàu truyền thống nhất ở Việt Nam. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
Oyinbo muti, ọti n pa kuku | Ọlọrun ma jẹ ki wọn mu baba yin lọ. Emi kuku ti kilọ fun un, Ọlọrun ma jẹ ki wọn gbe e lọ. Awọn ti wọn ṣofin korona ni o, nitori gbogbo wa ni wọn kilọ fun pe kinni naa ti tun n ṣe awọn eeyan, pe ki gbogbo eeyan maa lo ibomu, nigba ti Ọlọrun si ṣe e ti kinni naa ko mu ẹnikankan ni sakaani tiwa, kawa naa maa ṣọra ni. Ohun ti emi si n ṣe niyẹn, lati ọjọ yii, koda awọn kan wa ti wọn tori ẹ pe mi lara oko, emi si ti fara mọ ọn, ṣugbọn awọn to ri mi mọ pe emi o le ṣe ki n ma lo o, bẹẹ ni n ko si ni i lọ si pati kan, ko sode ariya lọrọ mi.
Ṣugbọn Alaaji ki i gbọran, ki i gbọran rara, bo ba si fẹẹ ṣe nnkan ti ẹ ba ni ko ma ṣe e bayii, eegun rẹ yoo tubọ maa le si i ni, agaga bo ba ti jẹ nnkan to ni i ṣe pẹlu ọrọ ode ati ariya bayii. Bo ba ti waa jẹ nnkan to ni i ṣe pẹlu oun ati Aunti Sikira ni, ọrọ pari niyẹn. Ohun to si ṣẹlẹ nile wa niyẹn lọjọ Alamisi, ọjọ ikomọ Sẹki. Iya ọlọmọ ti loun o ṣe pati, o ni gbogbo eyi to wa nita yii, beeyan ba ni ki oun maa ṣe inawo tabi pati kan, wahala ni tọhun kan maa ko ara ẹ si lasan. O ni bawọn ti wọn ba waa sọmọ lorukọ ba ti ṣetan, tawọn si wa nnkan jijẹ fun wọn, o ti pari niyẹn.
Emi naa fara mọyẹn daadaa. Ọkọ ẹ naa ti gba fun un, o ni ohun tiyawo oun ba ṣe loun fara mọ, nigba to si ti waa ba mi ti mo ti ni ko si ohun to dun to o, pe bo ṣe wi yẹn ni ka ṣe e, ọkan wa ti balẹ pe ko si wahala kan. Aarọ la ti ji lọ sile wọn, ti a si ti se ọpọlọpọ irẹsi, awọn araale ati awọn araadugbo nikan la se e fun, a si tun ṣe teeki-ewe fawọn ti wọn ba fẹẹ gbe e lọ, iyẹn awọn to fẹẹ sọmọ lorukọ. Nigba ti wọn si de ti a ti ṣeto isọmọlorukọ tan, kaluku gbe ounjẹ ẹ dani ni, ko si pe wọn n duro mọ, wọn kan n lọ si ọna ile wọn ni.
Inu awọn ti wọn wa sọmọ lorukọ dun de gongo, nitori mo kan gbe odidi owo fun wọn ni, ko ma di pe wọn n tọrọ owo tabi ki wọn maa fi ọgbọn sọ pe owo kan lawọn n wa. Awa mẹrin pere naa la jẹ obinrin ta a wa lati ile, emi ati Safu lati kọkọ ji lọ, Iya Dele ati iya mi waa ba wa nibẹ, mo ni ki wọn lọọ fi mọto gbe wọn wa ni, nitori mo mọ pe irin tiwọn le ma ba tiwa mu, nitori nnkan ti awa fẹẹ ṣe. Ki i ṣe pe Safu o le da gbogbo ẹ ṣe, oun naa lo kuku tiẹ ṣe e, ṣugbọn ara ẹ maa n ya to ba ti ri mi lẹyin ẹ nidii gbogbo nnkan to ba n ṣe.
Iya mi lo ya mi lẹnu, nigba ti wọn si fọ si leesi kan ti mo ra fun wọn nigba Ileya to kọja, niṣe ni wọn tun da bii ẹni ti nnkan kan ko ṣe rara, wọn ti fain ju. Awọn araale kọọkan naa tun n yọju, nitori ile Sẹki la ti ṣe e. Ọkọ ẹ ti kọkọ sọ fun un pe ko maa gbe ọmọ bọ lọhun-un, iyẹn ile wọn to wa lẹgbẹẹ ile wa, ṣugbọn nigba to ta ku pe ṣebi ile oun nibẹ, ọkọ oun naa lo si kọ ọ, ile toun ni, ki waa loun fẹẹ maa lọ sile mi-in si, nigba naa ni ọkọ ẹ gba fun un. Iyaale ẹ, Tomiwa, naa wa, emi ati Safu, ati ọrẹ Sẹki kan ti wọn ti jọ n ṣe latọjọ to pẹ.
Nigba ti yoo fi to aago mejila lọsan-an, gbogbo eyi ti a n wi yii ti kasẹ nilẹ, awọn alejo ti lọ. Safu ni oun fẹẹ gbe ounjẹ toun lọ si ṣọọbu, nitori oju ti n kan an. Emi ni mo ni ko ṣaa duro, ko jẹ ki gbogbo wa tọwọ bọwọ, nigba to jẹ araale kan ni gbogbo wa, ọjọ pataki, ọjọ ayọ si lọjọ naa. Ohun to si tiẹ n mu inu emi dun lọtọ ni orukọ ti mo ti sọ ọmọ yii, Oluwamayọwa ti mo ti pe e ni gbara ti wọn sọ fun mi pe wọn bi i, orukọ ti gbogbo wọn ba mi tẹ mọ ọn lori naa niyẹn. Sẹki ni orukọ ti iya sọ ọmọ loun fẹ, Iya mi ni awọn lawọn fun mi laṣẹ ki n sọ ọ lorukọ to wu mi, nibẹ lọrọ pari si.
Bi a ti jẹun tan ni Safu ti gbe baagi, o loun n lọ si ṣọọbu, ṣugbọn emi duro ti Iya mi, mo mọ pe bi wọn o lọ, n ko jẹ kuro nibẹ, abi nibo ni ki n fi wọn silẹ lọ. A tun ṣere diẹ si i, nigba to si n to asiko Ailaa, wọn ni ka maa waa lọ sile. Mo ni ki dẹrẹba tun gbe wọn pada sile, ko waa gbe emi to ba ti ja wọn, nitori mo ṣi fẹẹ jade. Bẹẹ lo si ṣe, igba to pada de ni mo too fi Sẹki ati awọn ọrẹ kọọkan to ti tun de silẹ, ọkan mi si balẹ pe yoo ri ẹni ba a ṣere, nitori Iya Tomiwa ti fẹsẹ palẹ diẹ, oun naa ti lọ nigba ti a ti sọmọ lorukọ tan.
Ọdo ẹni to n ba Safu ṣe ile ẹ ni mo fẹẹ lọ, o ti ni ki oun mu mi de saiti ki n wo ibi ti awọn ba iṣẹ de, pe iṣẹ ti lọ jinna nibẹ gan-an, ṣugbọn n ko fẹẹ sọ fun Safu funra ẹ, mo kan sọ pe mo fẹẹ jade ni. Amọ ọna naa buru, nigba ti a si debi kan ti a ko ribi kọja ni mo ni kọkunrin naa jẹ ka pada, pe to ba di ọjọ mi-in, a maa lọ. Mo tun beere lọwọ ẹ pe ṣe iṣẹ ṣaa n lọ gidi nibẹ, nigba to si ti sọ pe “Walahi”, mo mọ pe iṣẹ naa n lọ daadaa niyẹn. Mo ni to ba ti di ọjọ kẹta, a maa tete jade nile ni, mo fẹẹ foju ri ibẹ. Bi emi ṣe pada si ṣọọbu niyẹn.
Safu ni kọsitọma oun kan n bọ, bi a ṣe duro si ṣọọbu ti aago meje ti n lọọ lu ki kọsitọma too de niyẹn. Bo ṣe lọ la ti ilẹkun, lo ba dile. Ka too dele la ti n gbọ ariwo, Safu si n dapaara pe awọn araadugbo wa ti tun da pati kan silẹ niyẹn o. Emi naa ni ‘awọn oniranu!’ Afi bi a ṣe n sun mọle ti mo ri i pe ile wa ni nnkan ti n ṣelẹ. O ku diẹ ka wọle ni mo ri mọto meji kan to jẹ tawọn ọrẹ Alaaji, mẹsidiisi atijọ kan bayii ati ọkọ jiipu kan, awọn ọrẹ ẹ lo ni mejeeji, ọga ẹlẹran ni wọn l’Oṣodi wa. Ni mo ba fọwọ tọ Safu pe ọkọ ẹ lo n ṣe pati o.
Loootọ si ni, afi bi a ṣe kan wọn kuu, ti Alaaji ko sinu waiti leesi, ti iyawo e naa ru si i, iyẹn Aunti Sikira, lawọn ọrẹ wọn n pe e, ni wọn n mu oriṣiirisii ọti, igo bia sun lọ nibẹ, bẹẹ ni Aunti yẹn n lọ, to n bọ, wọn ti gbe kinni ikọrin wọn sita. O ya mi lẹnu. Mo mọ pe ikomọ Sẹki ni Alaaji n ṣe yii. Ko wa sibi ti a ti sọmọ lorukọ o, ko fi owo ọmọ ranṣẹ o, bẹẹ naa niyawo ẹ o, aṣe wọn ti jọ pa a, wọn ti kun un lati ṣe pati. Emi o binu o. Eyi to buru ni pe ko sẹni to lo ibomu ninu wọn, laye korona yii! Ti wọn ba waa mu baba yii pe o ṣe pati nkọ! Ki lo fẹẹ sọ! Emi o ni i da si i o. Abi ewo ni ki oyinbo muti ko jẹ kuku lọti n pa! Ta lo bimọ, ta lo n ṣekomọ! | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
কোন প্রাণীকে কেন মরুভূমির জাহাজ বলা হয়? | উটকে মরুভূমির জাহাজ বলা হয়।
উট মরুজীবনের জন্য চমৎকারভাবে অভিযোজিত। এদের প্রশস্ত পদ বালির উপর চলাচলের জন্য যেমন উপযুক্ত, তেমনি নাসারন্ধ্র সম্পূর্ণভাবে বন্ধ করার ক্ষমতা এবং সংবদ্ধ করার উপযোগী। দুই সারি চোখের পাপড়ি মরুভূমিতে বসবাসের জন্য খুবই সহায়ক। আর এসব উপযোগিতার কারণে উট মরুভূমিতে সহজেই মালামাল বহন করতে পারে। এজন্য একে মরুভূমির জাহাজ বলা হয়। | Bengali | ben | original-annotations | 98f0ae710378a0b5fe50df07cffcbde326a4d98f4f490c424be43b7f68f78f2d |
Ereyga sooreys maxaa loo yaqaan | waxa loo yaqaanaa mudakar | Somali | som | original-annotations | 942c75098e2c7c6174f8beee91073e24b9ccd99e8b187f82c9b2b149d81d8826 |
No anime Bleach, quem é Mayuri Kurotsuchi? | Mayuri Kurotsuchi é o capitão da 12ª Divisão da Soul Society e é especializado em pesquisa científica e experimentação. Ele é um personagem excêntrico e muitas vezes cruel. | Portuguese | por | original-annotations | ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979 |
Iwe unogona sei kuratidza mhemberero inofadza kana mabiko? | 🎉🥳 | Shona | sna | original-annotations | 35c3077eb0979d597784276dc01a6425379ffd98ad1c9c437956e1eb0144d99e |
السؤال: كم المدة التي تستغرقها الصبة قبل فكها تقريبًا؟ | الإجابة: في الشتاء 14 يومًا تقريبًا، وفي الصيف 21 يوم . | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
یک نظر منفی در مورد یک فیلم بنویس. | فیلم بسیار خسته کننده بود و اصلا فیلمنامه خوبی نداشت. | Iranian Persian | pes | original-annotations | 5a5464a8cccd7e119d7bbbb75f6f5c1a1e9232a8d76841d7478d3ea4f886afea |
ചോദ്യം: നെൽകൃഷി കേരളത്തിന്റെ പരിസ്ഥിതിക്ക് എങ്ങനെ സംഭാവന നൽകുന്നു? | ഉത്തരം: തണ്ണീർത്തടങ്ങൾ സംരക്ഷിച്ചും ജൈവവൈവിധ്യത്തെ പിന്തുണച്ചും കാർബൺ സിങ്കായി പ്രവർത്തിച്ചും നെൽക്കൃഷി കേരളത്തിലെ പാരിസ്ഥിതിക സന്തുലിതാവസ്ഥ നിലനിർത്താൻ സഹായിക്കുന്നു. | Malayalam | mal | original-annotations | ec5eddfd941a925105670f092255c07506e47742f58d439b86b68d95d547e586 |
野球でお昼に行なわれる試合をデーゲームと言うのに対して夜に行なわれる試合を何ゲームと言うでしょう? | ナイトゲームです。 | Japanese | jpn | original-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
በዚህ ምድብ ውስጥ አንድ ምሳሌ ስጠኝ: መጽሐፍት | መጽሐፍ ቅዱስ እስከ 5 ቢልዮን የሚገመቱ ቅጂዎች ተሽጦ ተሰራጭቶበት በዘመናት ሁሉ ከተሸጠ መጽሐፍ አንደኛ ነው። | Amharic | amh | re-annotations | b7bbf48e60ef583382be0e7c5ff4b72bace60f66e2b65e84a65b99177211db70 |
Iza ilay mpanoratra nanoratra ny boky mitondra ny lohanteny hoe: vakivakim-piainana? | Iharilanto Patrick Andriamangatiana antsoina koa hoe IP.Andriamangatiana no nanoratra ny boky vakivakim-piainana , tantara foronina mitantara ny fiainan' ilay tovolahy iray antsoina hoe Tsiry. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 8f84369ad1a2d1dbd3034775a7693b7e30b00f51fbd9219a42bdadc1d7fac4e2 |
Me kalmar: "kill him" ke nufi a harshen Hausa? | Kalmar "kill him" na nufin "kashe shi" a harshen Hausa | Hausa | hau | original-annotations | 0764765dd2d3a437805edbb4d351a84e8903256f9d7e4f3a0511cff4000ee429 |
දැනට හමුවී ඇති විශාලතම ග්රාහකයේ නම කුමක්ද? | සීරිස් | Sinhala | sin | original-annotations | 71849584274f2bd40aa2b718278f89281cadb8d59d055491c2dc54c76a8f1984 |
புதியாக அறிமுகப்படுத்தியுள்ள இந்திய ரூபாயின் குறியீடு எந்த எழுத்தின் வடிவத்தில் அமைந்துள்ளது? | 15 ஜூலை 2010 அன்று, இந்தியா ஒரு புதிய நாணயச் சின்னமான இந்திய ரூபாய் அடையாளமான ₹. இந்த அடையாளம் தேவநாகரி எழுத்து र (ra) மற்றும் லத்தீன் பெரிய எழுத்து R ஆகியவற்றின் செங்குத்து பட்டை இல்லாமல் (R ரோட்டுண்டாவைப் போன்றது) கலவையாகும். | Tamil | tam | original-annotations | 34a700a821544032aed90ed3d259efdb8b689093ea2676c6922bd8816e8b80ba |
દાળ બાટી કે જે એક પ્રખ્યાત ખાવાની વાનગી છે એની વિષે વિગતવાર જણાવો. | દાળ બાટી એ દાળ (મસૂર) અને બાટી (સખત ઘઉંના રોલ્સ)ની ભારતીય વાનગી છે. તે રાજસ્થાન, મધ્ય પ્રદેશ (ખાસ કરીને બ્રજ, નિમાર અને માલવા પ્રદેશોમાં), મહારાષ્ટ્રના ખાનદેશ અને વિદર્ભ પ્રદેશ, ગુજરાત અને ઉત્તર પ્રદેશમાં લોકપ્રિય છે.
દાળ તુવેર દાળ, ચણાની દાળ (ચણાની છાલ કાઢીને તૈયાર કરવામાં આવે છે), મગની દાળ, મોથની દાળ અથવા અડદની દાળનો ઉપયોગ કરીને તૈયાર કરવામાં આવે છે. દાળને થોડા કલાક પાણીમાં પલાળી રાખ્યા બાદ રાંધવામાં આવે છે. સૌપ્રથમ ફ્રાઈંગ પેનમાં તેલની થોડી માત્રા ગરમ કરવામાં આવે છે અને પછી ગરમ તેલમાં મસાલા રાઈ-જીરા (સરસવ અને જીરું) ઉમેરવામાં આવે છે. પછી લીલા મરચાં, લસણ અને હિંગ, લાલ મરચું, હળદર, ધાણાજીરું, આદુ સહિતના કેટલાક મસાલા ઉમેરવામાં આવે છે. કેટલાક પ્રદેશોમાં દાળની મીઠી અને ખાટી આવૃત્તિ હોઈ શકે છે. છેલ્લે, બાફેલી દાળ ઉમેરીને રાંધવામાં આવે છે.
બાટી એ ઘઉંના લોટની બનેલી સખત અને ડોલ લાડવા જેવી રોટલી છે જેને સામાન્ય રીતે આટા (લોટ) તરીકે ઓળખવામાં આવે છે. ઘઉંના લોટને થોડું મીઠું, દહીં (દહીં) અને પાણી સાથે ભેળવી દેવામાં આવે છે. આ કણકના ટેનિસ બોલના કદના ગોળ બોલને સારી રીતે ગરમ કરેલા પરંપરાગત પકાવવાની નાની ભઠ્ઠીમાં અથવા માટીના ચૂલામાં રાંધવામાં આવે છે. જ્યારે બાટી ગોલ્ડન બ્રાઉન રંગની બને છે, ત્યારે તેને ઘી વડે ગ્રીસ કરવામાં આવે છે અને પછી તેને દાળ, રવા લાડુ, ચોખા, પુદીનાની ચટણી, કાચી કેરી ચટણી, લસણની ચટણી, વધુ ડુંગળી સાથે લીલું સલાડ અને તાજી છાશ સાથે પીરસવામાં આવે છે. | Gujarati | guj | re-annotations | 104d037768a293b3eb224714a8726294f60aacd95c64eff379eee901a8df1bbc |
Ibo ni ìgbé ń gbà jáde lára? | Iwò ìdí ni. | Yoruba | yor | original-annotations | 6bd0259d4c7ca8481e735540bfddbc8e5fd3335dcedd786330cf3ac3dc4ec210 |
ਚਲਾਕ ਲੂੰਬੜੀ | ਇੱਕ ਜੰਗਲ ਵਿੱਚ ਇੱਕ ਸ਼ੇਰ ਲੂੰਬੜੀ ਅਤੇ ਕੁੱਤਾ ਨਵੇਂ-ਨਵੇਂ ਦੋਸਤ ਬਣੇ। ਤਿੰਨਾਂ ਨੇ ਮਿਲ ਕੇ ਸ਼ਿਕਾਰ ਕਰਨ ਦੀ ਯੋਜਨਾ ਬਣਾਈ ਅਤੇ ਉਨ੍ਹਾਂ ਨੇ ਮਿਲ ਕੇ ਫੈਸਲਾ ਕੀਤਾ ਕਿ ਸ਼ਿਕਾਰ ਦੇ ਤਿੰਨ ਹਿੱਸੇ ਹੋਣਗੇ ਅਤੇ ਤਿੰਨਾਂ ਦੇ ਸ਼ਿਕਾਰ ਉੱਤੇ ਬਰਾਬਰ ਅਧਿਕਾਰ ਹੋਣਗੇ। ਤਿੰਨੇ ਦੁਬਾਰਾ ਸ਼ਿਕਾਰ ਦੀ ਭਾਲ ਵਿੱਚ ਨਿਕਲ ਪਏ।
ਕੁਝ ਦੇਰ ਬਾਅਦ ਉਸਨੇ ਜੰਗਲ ਵਿੱਚ ਇੱਕ ਹਿਰਨ ਨੂੰ ਵੇਖਿਆ। ਉਹ ਹਿਰਨ ਇਨ੍ਹਾਂ ਸਾਰਿਆਂ ਤੋਂ ਅਣਜਾਣ ਆਪਣਾ ਭੋਜਨ ਖਾ ਰਿਹਾ ਸੀ। ਪਰ ਜਿਵੇਂ ਹੀ ਹਿਰਨ ਨੇ ਖਤਰੇ ਨੂੰ ਸਮਝਿਆ, ਇਹ ਤੇਜ਼ੀ ਨਾਲ ਦੌੜ ਗਿਆ.ਪਰ ਉਹ ਉਨ੍ਹਾਂ ਤੋਂ ਕਿੰਨਾ ਚਿਰ ਭੱਜਦਾ ਰਹੇਗਾ, ਜਦੋਂ ਇਹ ਤਿੰਨ ਸਨ ਅਤੇ ਉਹ ਇਕੱਲਾ ਸੀ। ਅਖੀਰ ਉਹ ਥੱਕ ਗਿਆ।
ਮੌਕਾ ਦੇਖ ਕੇ ਸ਼ੇਰ ਨੇ ਉਸ ਉੱਤੇ ਹਮਲਾ ਕਰ ਦਿੱਤਾ ਅਤੇ ਉਸਨੂੰ ਮਾਰ ਦਿੱਤਾ। ਤਿੰਨੇ ਬਹੁਤ ਖੁਸ਼ ਸਨ। ਸ਼ੇਰ ਨੇ ਕੁੱਤੇ ਨੂੰ ਕਿਹਾ, "ਸ਼ਿਕਾਰ ਦੇ ਤਿੰਨ ਹਿੱਸੇ ਕਰ ਦਿਓ। ਕੁੱਤੇ ਨੇ ਸ਼ਿਕਾਰ ਨੂੰ ਤਿੰਨ ਬਰਾਬਰ ਹਿੱਸਿਆਂ ਵਿੱਚ ਵੰਡ ਦਿੱਤਾ, ਪਰ ਸ਼ੇਰ ਨੂੰ ਇਹ ਗੱਲ ਚੰਗੀ ਨਹੀਂ ਲੱਗੀ ਅਤੇ ਗੁੱਸੇ ਨਾਲ ਗਰਜਣ ਲੱਗ ਪਿਆ। ਸ਼ੇਰ ਨੇ ਕੁੱਤੇ 'ਤੇ ਵੀ ਹਮਲਾ ਕੀਤਾ ਅਤੇ ਇਸਨੂੰ ਵੇਖਦਿਆਂ ਹੀ ਆਪਣੇ ਤਿੱਖੇ ਦੰਦਾਂ ਅਤੇ ਪੰਜੇ ਨਾਲ ਇਸ ਨੂੰ ਦੋ ਹਿੱਸਿਆਂ ਵਿੱਚ ਕੱਟ ਕੇ ਵੱਖ ਕਰ ਦਿੱਤਾ।
ਉਸ ਤੋਂ ਬਾਅਦ ਉਸਨੇ ਲੂੰਬੜੀ ਨੂੰ ਕਿਹਾ, "ਲੂੰਬੜੀ,ਤੁਸੀਂ ਵੀ ਆਪਣਾ ਹਿੱਸਾ ਕਿਉਂ ਨਹੀਂ ਲੈਂਦ ?"
ਲੂੰਬੜੀ ਬਹੁਤ ਚੁਸਤ ਅਤੇ ਬੁੱਧੀਮਾਨ ਸੀ। ਉਸ ਨੇ ਹਿਰਨਾਂ ਦਾ ਸਿਰਫ ਇਕ-ਚੌਥਾਈ ਹਿੱਸਾ ਆਪਣੇ ਲਈ ਲਿਆ ਅਤੇ ਬਾਕੀ ਦੇ ਤਿੰਨ-ਚੌਥਾਈ ਹਿੱਸੇ ਨੂੰ ਸ਼ੇਰ ਲਈ ਛੱਡ ਦਿੱਤਾ।
ਇਹ ਵੇਖ ਕੇ ਸ਼ੇਰ ਬਹੁਤ ਖੁਸ਼ ਹੋਇਆ ਅਤੇ ਖੁਸ਼ੀ ਨਾਲ ਬੋਲਿਆ, “ਵਾਹ! ਮੇਰੇ ਦੋਸਤ,ਤੁਸੀਂ ਮੈਨੂੰ ਸਿਰਫ ਸਹੀ ਮਾਤਰਾ ਵਿੱਚ ਭੋਜਨ ਛੱਡ ਦਿੱਤਾ ਹੈ, ਤੁਸੀਂ ਸੱਚਮੁੱਚ ਹੁਸ਼ਿਆਰ ਹੋ। ਤੁਸੀਂ ਇੰਨੀ ਬੁੱਧੀ ਕਿੱਥੋਂ ਸਿੱਖੀ ? "
ਲੂੰਬੜੀ ਨੇ ਜਵਾਬ ਦਿੱਤਾ, “ਮਹਾਰਾਜ! ਦਰਅਸਲ, ਇਸ ਮੂਰਖ ਕੁੱਤੇ ਦੀ ਹਾਲਤ ਅਤੇ ਦੁਰਦਸ਼ਾ ਵੇਖ ਕੇ, ਮੈਂ ਸਮਝ ਗਿਆ ਕਿ ਤੁਸੀਂ ਕੀ ਚਾਹੁੰਦੇ ਹੋ। ਮੈਂ ਇਸ ਦੀ ਮੂਰਖਤਾ ਤੋਂ ਸਿੱਖਿਆ ਹੈ।
ਸਿੱਖਿਆ :- ਸਿਰਫ ਆਪਣੀਆਂ ਗਲਤੀਆਂ ਤੋਂ ਨਹੀਂ ਬਲਕਿ ਦੂਜਿਆਂ ਦੀਆਂ ਗਲਤੀਆਂ ਤੁਹਾਡੇ ਸਿੱਖਣ ਦਾ ਕਾਰਨ ਵੀ ਬਣ ਸਕਦੀਆਂ ਹਨ, ਤੁਹਾਨੂੰ ਆਪਣੀ ਗਲਤੀ ਵਾਪਰਨ ਦੀ ਉਡੀਕ ਨਹੀਂ ਕਰਨੀ ਪਏਗੀ ! ਇੱਕ ਸਿਆਣਾ ਵਿਅਕਤੀ ਦੂਜਿਆਂ ਦੀਆਂ ਗਲਤੀਆਂ ਤੋਂ ਵੀ ਸਿੱਖਦਾ ਹੈ।
| Panjabi | pan | re-annotations | 9cb0943ed67afe3f0d62e05d6dbe13f6a1d17501028037fd5ce952bf3b1270d5 |
Бул жомоктун уландысын жазып берчи: "Беш жылы оокат кылды колдо барын, Жети жыл кызмат кылып бакты жанын." | Бул жомоктун уландысы мындай болушу мүмкүн: "Беш жылы кызмат таппай сендиректеп, Кетирди кордук менен сайда-санын." | Kyrgyz | kir | original-annotations | ea22be9789690a74fac456ccd350cd9c1f50c1f5cab42f662d2b372a248232e9 |
દાબેલી કે જે ખાવાની એક પ્રખ્યાત વાનગી છે, એના વિશે જણાવો. | દાબેલી કે કચ્છી દાબેલી કે કચ્છી ડબલરોટી એ એક તાજું ફરસાણ છે જેનું ઉદ્ગમ ભારતના ગુજરાત રાજ્યના કચ્છ ક્ષેત્રમાં થયું હતું. આ એક મસાલેદાર વાનગી છે. જેમાં બાફેલા બટેટાના મસાલાને પાંઉને કાપીને તેના બે ફાડીયાની વચ્ચે મૂકીને બનાવાય છે. સ્વાદ માટે તેમાં આંબલી, ખજૂર, લાલ મરચું, લસણ, વગેરેની ચટણી અને શેકેલા મસાલેદાર શિંગદાણા પણ ઉમેરાય છે.
દાબેલી માત્ર કચ્છમાં કે ગુજરાતમાં જ નહીં પણ સમગ્ર મહારાષ્ટ્ર, રાજસ્થાન અને આંધ્રપ્રદેશના અમુક ભાગોમાં પણ પ્ | Gujarati | guj | original-annotations | df30a67c4b05c1304dda80f3912116b8b22e485495c348667a10b567d3875c70 |
Apakah jawapan untuk teka-teki berikut: Ada leher, kepalanya dipasangkan, sentiasa diambil dan diletak balik oleh manusia, apakah itu? | Jawapannya ialah botol. Botol mempunyai leher yang selalunya dipegang dan kepalanya dipasang untuk menutupnya. Botol sering diambil dan diletakkan balik selepas habis digunakan. | Standard Malay | zsm | re-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
Qual o nome dos astronautas que pisaram na lua pela primeira vez na história? | Os primeiros astronautas a pisarem na lua foram os estadunidenses Neil Armstrong e Buzz Aldrin. Eles realizaram esse feito a bordo da espaçonave Apollo 11 em 20 de Julho de 1969. Neil e Buzz permanecerem por volta de duas horas e quinze minutos fora da espaçonave em solo lunar e, durante esse tempo, a dupla coletou material lunar para levar de volta à Terra. | Portuguese | por | original-annotations | 96440cee57f7f1fe27f83c0fcf73530004792fdf1bb3b7c12876df4661ed84d6 |
ਦੇਹਰਾਦੂਨ: ਸ਼ਰਧਾਲੂਆਂ ਲਈ ਕੇਦਾਰਨਾਥ ਮੰਦਰ ਦੇ ਗੇਟ 9 ਮਈ ਨੂੰ ਮੁੜ ਖੋਲ੍ਹੇ ਜਾ ਰਹੇ ਹਨ। ਬਦਰੀਨਾਥ-ਕੇਦਾਰਨਾਥ ਮੰਦਰ ਸਮਿਤੀ ਦੇ ਅਧਿਕਾਰੀ ਹਰੀਸ਼ ਗੌਡ ਨੇ ਦੱਸਿਆ ਕਿ ਭਗਵਾਨ ਸ਼ਿਵ ਨੂੰ ਸਮਰਪਿਤ ਇਸ ਮੰਦਰ ਦੇ ਦੁਆਰ 9 ਮਈ ਨੂੰ ਸਵੇਰੇ 5:35 ਵਜੇ ਖੋਲ੍ਹੇ ਜਾਣਗੇ। ਇਹ ਐਲਾਨ ਅੱਜ ਮਹਾਂਸ਼ਿਵਰਾਤਰੀ ਮੌਕੇ ਕੀਤਾ ਗਿਆ।
ਮੰਦਰ ਦੇ ਦਰਵਾਜ਼ੇ ਕਦੋਂ ਖੋ
ਲ੍ਹੇ ਜਾਣਗੇ? | ਇਸ ਮੰਦਰ ਦੇ ਦੁਆਰ 9 ਮਈ ਨੂੰ ਸਵੇਰੇ 5:35 ਵਜੇ ਖੋਲ੍ਹੇ ਜਾਣਗੇ। | Panjabi | pan | original-annotations | 9cb0943ed67afe3f0d62e05d6dbe13f6a1d17501028037fd5ce952bf3b1270d5 |
Oluwoo ki i ṣe apẹẹrẹ ọba ilẹ Yoruba to ṣee mu yangan, wọn ko ba Ifa sọrọ ki wọn too yan an- Ẹlẹbuubọn | Araba tilu Oṣogbo, Oloye Ifayẹmi Ẹlẹbuibọn, ti sọ pe ti wọn ba n wa ọba kan ti ko ni oye kankan rara nipa aṣa ati iṣe ilẹ Yoruba to ti jọba, Oluwoo tilu Iwo, Ọba Abdulrosheed Akanbi, ni.
Nitori naa ni agbarijọpọ awọn oniṣẹṣe labẹ Iṣọkan Ọrunmila ṣe kilọ fun Ọba Akanbi lati jawọ ninu awọn iwa titẹ aṣa Yoruba mẹrẹ ko ma baa kandin ninu iyọ.
Lasiko ipejọpọ ọlọjọ kan ti wọn pe ni ‘Ofa Unity Conference’, eyi to waye niluu Oṣogbo laipẹ yii ni Oloye Ẹlẹbuibọn ti sọ pe ko si ọba ti ko ni nnkan an ṣe pẹlu aṣa Yoruba, nitori Ifa lo n yan ọba sipo.
O ni Oluwoo ki i ṣe apẹẹrẹ ọba ilẹ Yoruba to ṣee muyangan nitori wọn ko ba Ifa sọrọ ki wọn too yan an le awọn ara ilu rẹ lori. O ni eleyii si ti mu ifasẹyin nla ba ipo ori-ade ilu Iwo latigba to ti debẹ.
Gẹgẹ bo ṣe wi, gbogbo ilu nilẹ Yoruba ni wọn ni iledii (seclusion room), nibi ti wọn maa n fi ẹni ti Ifa ba mu pe ko jọba pamọ si fun iwọn ọjọ diẹ, nibẹ naa ni yoo si ti kọ nipa aṣa ati iṣe ilẹ Yoruba, ṣugbọn o ṣe ni laaanu pe Oluwoo ko lanfaani si iru igbesẹ bẹẹ.
Fun un lati maa ṣiwa-hu nipasẹ ọlaju, Baba Ẹlẹbuibọn sọ pe eleyii fi han gbangba pe aaye nla ṣi silẹ niluu Iwo. O ni “O ṣee ṣe ko jẹ pe gbogbo awọn afọbajẹ atawọn ijoye ibẹ ti di Musulumi tabi Kristiẹni tan.
“O tun n fọwọ sọya pe gomina kan lo sọ oun di ọba, ki i ṣe Ifa, o daju pe idi niyẹn to fi n huwa bo ṣe n huwa. Ara awọn ipenija ti ọlaju ati ẹsin ilẹ okeere mu ba ipo lọbalọba nilẹ Yoruba niyẹn, paapaa, bi awọn ti a gbe aṣa le lọwọ gan-an ṣe ti n ku.
“Ko si ifagba-fun-agba mọ laarin awọn lọbalọba, o si gbọdọ jẹ ojuṣe gbogbo eniyan bayii lati da iyi ati ẹyẹ aṣa wa pada. Ki awọn ọba mọ ojuṣe wọn, ki awọn ijoye naa si mọ aaye wọn lai fi ti ẹsin ajeji ṣe rara”
Ṣaaju ni Araba Agbaye, Owolabi Aworeni ti kilọ fun Oluwoo lati dẹkun fifẹnu yẹpẹrẹ aṣa Yoruba nitori atubọtan iru iwa bẹẹ.
O ni o ti n di gbọnmọ-gbọnmọ Ọba Akanbi to jẹ pe to ba ti fẹnu saata aṣa Yoruba tan nita gbangba ni yoo maa bẹbẹ kaakiri. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
வினா:
நிலநடுக்கம் அதிகம் ஏற்படும் நாடு
| விடை: ஜப்பான். | Tamil | tam | original-annotations | 42ad48c8290be6aedb0c90eaabcabe623e442bed2d940a2ddcafc3cb5e818c77 |
ඔබ රෝලර්කෝස්ටරයක සිටින විට බර අඩු බවක් දැනීමට හේතුව කුමක්ද? | ඔබ රෝලර්කෝස්ටරයක සිටින විට බර අඩු බවක් දැනෙන්නේ ඍණ ගුරුත්වාකර්ෂණ බලය නිසා වන අතර එය g-force ලෙසද හැඳින්වේ. ඔබ පහළට වේගවත් වන විට සෘණ g-බලය ඇති වන අතර, සාමාන්යයෙන් දැනෙන්නේ කැමල්බැක් කඳු වැනි රෝලර් කෝස්ටර් මූලද්රව්යවල වන අතර ඒවා කෙළින්ම ඉහළට සහ පහළට ගමන් කරන හම්ප් හැඩැති කඳු වේ. මෙවැනි මූලද්රව්ය නිර්මාණය කර ඇත්තේ යතුරුපැදිකරුවන් ඔවුන්ගේ ආසනවලින් ඔසවා තැබීමට වන අතර එමඟින් බර අඩු බවක් දැනේ. | Sinhala | sin | original-annotations | 0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26 |
LASTMA, ọlọpaa ti pada sigboro, ni wọn ba ni kawọn onimọto ṣọra wọn l’Ekoo | Ni bayii ti awọn LASTMA tun ti bọ soju titi, ileeṣẹ to n ri si irinna ọkọ l’Ekoo ti kilọ fawọn onimọto ki wọn ṣe pẹlẹpẹlẹ pẹlu ofin eto irinna, ki wọn ma baa foju wina ofin.
Alaga ẹṣọ naa, Ọlayinka Ẹgbẹyẹmi, ti sọ pe, “Eyi ni lati sọ fun gbogbo eeyan ti wọn n lo mọto l’Ekoo pe ki wọn yẹra fun gbogbo ohun to le mu wọn lu ofin irinna, paapaa awọn to maa n gba ojuna BRT, ọna yẹn ko si fun ọkọ mi-in bi ko ṣe mọtọ akero ijọba. Ohun to buru ni bi awọn eeyan ṣe maa n tapa si ofin irinna, ni bayii ti ohun gbogbo ti wa bo ṣe yẹ ko wa, gbogbo awọn ti wọn n ṣe bo ṣe wu wọn gbọdọ tete tọwọ ọmọ wọn bọṣọ bayii.
Bakan naa lo kilọ fawọn ọlọkada ki wọn ma ṣe kọja aaye wọn, paapaa lori awọn ibi ti ijọba sọ pe ki wọn ma gbe ọkada wọn de laarin ilu l’Ekoo.
Ana ọjọ Aje, Mọnde, lawọn eeyan ipinlẹ Eko bẹrẹ si i ri ọlọpaa atawọn oṣiṣẹ LASTMA to n dari lilọ-bibọ ọkọ pada loju popo.
Ni kete ti rogbodiyan SARS ti bẹ silẹ ni titi Eko ti da paroparo, tawọn ẹṣọ agbofinro lọlọkan-ọ-jọkan yii ti ba ẹsẹ wọn sọrọ, ti kaluku si ti gba ile ẹ jokoo si.
Ni bayii, ti wahala ọhun ti rọlẹ, kaakiri ni awọn eeyan ti n ri awọn LASTMA loju titi, ti wọn n dari ọkọ, ti wọlu-kọọlu to gba gbogbo igboro kan lọsẹ to kọja si ti n yatọ bayii.
ALAROYE gbọ pe awọn ọlọpaa ti wọn ti pada soju titi yii ko ṣai ran ọkunrin ọlọkada kan ti tirela kọ lu lori biriiji Ọtẹdọla, lọwọ ni Ọjọ Aje ọsẹ yii. Bakan naa lawọn eeyan ti n sọ pe bi awọn ọlọpaa ṣe n lọ kaakiri yii yoo mu adinku ba bi awọn janduku kan ṣe n ja baagi, ti wọn n kọ lu awọn eeyan kaakiri Eko, nigba ti ko si ẹṣọ agbofinro to le ṣe kai si wọn. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
පෘථිවිය සඳහා ප්රධාන ශක්ති ප්රභවය කුමක්ද? | පෘථිවිය සඳහා ප්රධාන බලශක්ති ප්රභවය වන්නේ **සූර්යයා**. සූර්ය ශක්තිය සෘජුව හෝ වක්රව පෘථිවියේ බොහෝ ක්රියාවලීන් මෙහෙයවයි. මෙන්න උදාහරණ කිහිපයක්:
1. **ප්රභාසංශ්ලේෂණය:** ශාක, ඇල්ගී සහ සමහර බැක්ටීරියා සූර්ය ශක්තිය ග්රහණය කර එය බොහෝ ආහාර දාමවල පදනම වන ග්ලූකෝස් ආකාරයෙන් රසායනික ශක්තිය බවට පරිවර්තනය කරයි.
2. **කාලගුණ රටා:** කාලගුණ රටා සහ සාගර ධාරා ධාවනය සඳහා සූර්ය ශක්තිය වගකිව යුතුය. සූර්යයා විසින් පෘථිවි පෘෂ්ඨය අසමාන ලෙස රත් කිරීම සුළඟ, වර්ෂාපතනය සහ අනෙකුත් කාලගුණ සංසිද්ධි වලට මග පාදයි.
3. **සූර්ය බලය:** මිනිසුන් සූර්ය පැනල වැනි තාක්ෂණයන් හරහා සෘජුවම සූර්ය ශක්තිය භාවිතා කරයි, එමඟින් සූර්යාලෝකය විදුලිය බවට පරිවර්තනය කරයි.
4. **ෆොසිල ඉන්ධන:** ගල් අඟුරු, තෙල් සහ ස්වාභාවික වායු වැනි පොසිල ඉන්ධන පවා ප්රභාසංස්ලේෂණය හරහා සූර්යයාගෙන් ශක්තිය ලබාගත් පුරාණ ශාක හා සතුන්ගෙන් ලබාගත් බැවින් ඒවා අවශ්යයෙන්ම ගබඩා කර ඇති සූර්ය ශක්තිය වේ.
5. **තාප ශක්තිය:** සූර්යයාගේ ශක්තිය ද පෘථිවි පෘෂ්ඨය උණුසුම් කරයි, ජීවයට සහාය වන උෂ්ණත්වය පවත්වා ගනී.
මේ සෑම ආකාරයකින්ම සූර්යයා පෘථිවිය සඳහා ප්රාථමික හා තීරණාත්මක බලශක්ති ප්රභවය වේ. | Sinhala | sin | re-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
Hoàn thiện đoạn văn sau với nội dung có liên quan tới đoạn văn dưới đây: Nỗi lo nhà cửa xuống cấp chậm được sửa chữa chưa hết, thì hàng ngày, người lao động sống trong khu nhà ở công nhân Kim Chung, Đông Anh, TP.Hà Nội còn đối mặt với nỗi sợ từ những thang máy có nguy cơ hỏng hóc, thậm | chí rơi bất cứ lúc nào. Câu chuyện thật như đùa này có thực đang xảy ra ở khu nhà ở công nhân này không? Chúng tôi sẽ tiếp tục điều tra thêm | Vietnamese | vie | re-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
Jaki jest najbardziej znany polski pianista i kompozytor? | Wydaje się, że najbardziej znanym polskim pianistą i kompozytorem jest Fryderyk Chopin. W stolicy Polski, w Warszawie, istnieje nawet lotnisko nazwane jego imieniem. | Polish | pol | original-annotations | e767f8bb2dae5eca39d2da621cfeb11666fe2b5c01a5a8540db53985631d4fd1 |
Sheeg kumaa tiriyey gabayga Macaan iyo Qadhaadh? | Gabayga Macaan iyo Qadhaadh waxa tiriyey Ismaaciil Diiriye (qaasim). | Somali | som | re-annotations | 23f1e725b613989465eb7bad18a957c1b741d28f5cbe52b86f86352a7457a4ef |
ما هي السورة الوحيدة التي تنتهي بـ “والله أعلم”؟ | | | | سورة الأنفال | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
Quem é Fernando Diniz? | Fernando Diniz é um técnico de futebol brasileiro. Ele é reconhecido pelo seu estilo de jogo ofensivo e por priorizar a posse de bola. Diniz já comandou várias equipes importantes no Brasil, como Fluminense, São Paulo e Athletico-PR. No ano de 2023, ele se tornou técnico interino da seleção brasileira e ao mesmo tempo comanda o Fluminense. | Portuguese | por | re-annotations | ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979 |
5 harfli isim ne? | Ülkemizde en çok kullanılan 5 harfli erkek isimlerinden bazıları şunlardır:1- Ahmet 2- Samet 3- Hakan 4- Burak 5- Murat 6- Koray 7- Kenan 8- Yasin. Harf sayısı 5 olan kadın isimleri ise şu şekilde sıralanabilir: 1- Hülya 2- Özlem 3- Fatma 4- Nalan 5- Didem 6- Selda 7- Selin 8- Nuray. 5 Harfli kelimeler nelerdir? | Turkish | tur | original-annotations | 7ad73c366d31e67a92a6e6dbcd330459c6ec96b06821ae5e93eedf6c7f77d1d6 |
Apakah maksud 'kerbau jangan dimaling orang, ayam jangan dimusang'? | Ia bermaksud isteri dijaga baik oleh keluarga suaminya supaya tidak dinodai orang | Standard Malay | zsm | original-annotations | 0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5 |
Inona no teny firarian-tsoa lazaina rehefa mamangy marary? | Ny teny firarian-tsoa lazaina rehefa mamangy marary dia 'mirary fahasalamana' | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 690dc51a5d60dc16908243f1d54c029510a9477092050dd44e2807023bb3f0d4 |
நியூட்டன் ஒளி துகள்களால் ஆனது என்று நினைத்தார், ஆனால் அது ஒரு அலை போல செயல்படுகிறது என்று கண்டுபிடிக்கப்பட்டது | இருப்பினும், இருபதாம் நூற்றாண்டின் தொடக்கத்தில், ஒளி உண்மையில் சில சமயங்களில் ஒரு துகள் போல் செயல்படுகிறது என்று கண்டறியப்பட்டது | Tamil | tam | original-annotations | 9625ca16a824a65b0218b1b135c59fb7f33c96c25c9fe7037c9a14217c287548 |
Siapakah Anita Sarawak? Apakah yang dia terkenal sebagai? | Anita Sarawak (lahir 23 Mac 1952) atau Ithnaini binte Mohd Taib merupakan seorang penyanyi kelahiran Singapura berketurunan Melayu (walaupun kampung halaman asalnya kesemuanya yang terletak di Malaysia seperti di Temerloh, Pahang, iaitu kampung sebelah bapanya, Dato' S. Roomai Noor dan juga Kuching, Sarawak serta Georgetown, Pulau Pinang, iaitu kampung sebelah ibunya, Siput Sarawak), dan pernah menerima anugerah dari "Asian Entertainment Establishment" kerana perkhidmatannya kepada industri hiburan. Selain daripada banyak anugerah piring emas yang diterimanya, Anita pernah juga dipilih sebagai 'Dewi Utama' (The Top Diva) di Asia.
Beliau juga adalah salah seorang penyanyi Melayu yang berjaya melahirkan album solo di setiap 4 dekad berbeza berturut-turut selain M. Nasir dan Allahyarhamah Sharifah Aini (1953 - 2014).
Dilahirkan oleh seorang penerbit filem dan pelakon terkenal dan ibunda yang merupakan seniwati filem Melayu yang masyhur iaitu Allahyarham S. Roomai Noor dan Allahyarhamah Siput Sarawak. Ibubapanya berpisah apabila Anita berusia sembilan bulan. Dia merupakan anak tunggal hasil perkahwinan Roomai Noor dan Siput Sarawak, mempunyai seorang kakak iaitu Allahyarhamah Murni Sarawak (1946 - 2016) dan 15 adik beradik angkat, termasuk pelakon dan bekas model terkemuka Noor Kumalasari.
Anita memulakan kerjayanya sebagai penyanyi sewaktu dia berumur lima belas tahun di Singapura. Ibundanya selalu mengiringinya. Akhirnya, Anita ditemui oleh EMI Records dan mencapai satu tempoh yang amat berjaya, mencatatkan satu kejayaan demi satu kejayaan dengan nyanyian solonya. Dia telah banyak kali menerima anugerah piring emas.
Setelah mencapai kemasyhuran di Asia, pada 1985 Anita meninggalkan Singapura untuk menuju ke Amerika Syarikat dan mengikat kontrak dengan Caesar's Palace di Las Vegas, sebuah hotel dan kasino yang termasyhur di dunia. Tanpa dirancang, kerjayanya di sana berlangsung selama hampir 20 tahun, satu rekod di Las Vegas.
Popularitinya disebabkan oleh usahanya dalam sentiasa mengubah gaya persembahan. Selain daripada mengimbangkan persembahan lagu-lagu klasik dan lagu-lagu sezaman, Anita juga terpaksa untuk sering menukar pemain-pemain muzik dalam pancaragamnya, American Dream, sesuatu tindakan yang amat dikesalinya. Bagaimanapun, Anita dibantu oleh pengarah muzik, Nate Wingfield, yang mempunyai reputasi yang dapat menarik pemain-pemain terbaik dalam dunia muzik.
Selepas hampir 20 tahun di luar negeri, Anita kemudian memutuskan pulang ke Singapura dan menetap di Kuala Lumpur untuk meneruskan kerjaya sebagai penghibur. Sebelum menerima tawaran menjadi hos TV di Malaysia, Anita banyak mengacarakan rancangan-rancangan hiburan Inggeris dan Melayu di Mediacorp TV & SURIA CHANNEL di Singapura antaranya seperti :
-Phua Chu Kang (Penampilan khas)
-Speak of a Diva
-Bersama Anita
-Mahligai Kita
Bila ditanyai saatnya yang amat berbangga, Anita telah menujukan kepada empat peristiwa dalam kehidupannya, iaitu:
-sewaktu dipilih sebagai 'Dewi Utama' (The Top Diva) di Asia;
-sewaktu menerima anugerah dari Asian Entertainment Establishment kerana perkhidmatannya kepada industri hiburan;
-mengendalikan rancangan temu bualnya di Astro; serta
-kontrak perakamannya dengan KRU.
Kini, Anita mempunyai sitkom sendiri dan ingin menumpukan masanya dalam bidang filem. Selain daripada persembahan-persembahannya di hadapan penonton, dia amat sibuk dengan kerja amal. Bagaimanapun, Anita juga telah melancarkan barang kemas sendiri yang digelarkan "Anita Sarawak, Koleksi Cinta".
Anita sudah menghasilkan banyak album EP dan LP dari 1969 dalam bahasa Inggeris dan Melayu. Dalam tahun 1975 , Anita berduet dengan Ismail Haron, dan membentuk pasangan duet yang ideal ketika itu. Maka lahirlah album Ismail & Anita. Judul dan lagu-lagu di bawah ini adalah seglintir sahaja.
Pada tahun 2008, Anita telah diberi Anugerah OXCEL (The Oxford Centre for Leadership) Lifetime Achievement Award di OXCEL International Conference. Anugerah itu mengiktiraf kejayaan sebagai professional yang berjaya bukan sahaja di Asia tetapi juga di Las Vegas, USA. | Standard Malay | zsm | re-annotations | 0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5 |
Hangi hormon sivilce yapar? | Hormonal sivilce, hormon düzeylerindeki dalgalanmalar nedeniyle ortaya çıkmaktadır. Özellikle testosteron ve östrojen hormonlarında görülen değişimler, hormonal sivilce oluşumunun kaynağı olarak görülmektedir. Hormon düzensizlikleri nedeniyle yağlanan cilt, sivilce oluşumuna açık bir hale gelmektedir. | Turkish | tur | original-annotations | 7ad73c366d31e67a92a6e6dbcd330459c6ec96b06821ae5e93eedf6c7f77d1d6 |
文中の主な言葉を見つけて、その内容を説明しなさい。
冬休みで学校の給食がないため、年末と年始に牛乳がたくさん余りそうになっています。
牛乳の会社は今月、東京などのスポーツジムで脂肪が少ない牛乳を1万5000本配りました。健康に気をつけている人に、もっと牛乳を飲んでもらいたいと考えました。
牛乳をもらった男性は「ジムに来た日はいつも、脂肪が少ない牛乳にプロテインを入れて飲んでいます。健康にいいと思うので、もっとたくさん飲もうと思います」と話していました。
今年は、ロシアがウクライナを攻撃して、牛のえさが高くなりました。このため、牛乳の値段も上がりました。牛乳の会社の団体によると、2022年度の牛乳の消費は前の年より4%少なくなりそうです。会社などは、年末と年始にはいつもよりたくさん牛乳を飲んでほしいと言っています。
| 文にある主な言葉とその内容はこちらです。 | Japanese | jpn | original-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
Parle moi du clonage de gène thérapeutique. | Le clonage de gène est une technique de biologie qui consiste à localiser et produire des copies exactement identiques, d’un gène spécifique. Cette technique est une thérapeutique, qui est appliquée en médecine, généralement dans le domaine de la thérapie génétique, ainsi que pour effectuer des recherches scientifiques importantes. Le clonage de gènes nous permet de produire des protéines thérapeutiques, de diagnostiquer des maladies (puis d’étudier leur mécanisme) et de remplacer des gènes manquants ou fautifs. | French | fra | original-annotations | 2f6f6302dd3fbcec91ae11774c59f940584b7b97dd8e2c47a329be3fa11eeecb |
Як звати професора геології виходячи з наступного тексту? Виявляв Шевченко інтерес і до питань розвитку науки, до загальних проблем світобудови та природознавства. Велике зацікавлення у нього викликали праця німецького природознавця Александера фон Гумбольдта й лекції з геології професора В. Роде. Використовуючи кожну нагоду, разом з Семеном Гулаком-Артемовським Шевченко відвідував Ермітаж, концерти і театри. | В. Роде. | Ukrainian | ukr | original-annotations | 678e4356cab8fcd80700652af097acb9b339c7f58628786a17cf94613f123fe9 |
Văn bản này nói về sự kiện quan trọng nào?
Căng thẳng giữa mười ba thuộc địa Mỹ và người Anh trong giai đoạn cách mạng trong thập niên 1760 và đầu thập niên 1770 dẫn đến cuộc Chiến tranh Cách mạng Mỹ nổ ra ngày 14 tháng 6 năm 1775, Đệ Nhị Quốc hội Lục địa nhóm họp tại Philadelphia đã thành lập một Quân đội Lục địa dưới quyền tư lệnh của George Washington và đã tuyên bố rằng "tất cả con người được sinh ra đều có quyền bình đẳng" và được ban cho "một số quyền bất khả nhượng". Quốc hội chấp thuận bản Tuyên ngôn Độc lập mà phần nhiều là do Thomas Jefferson soạn thảo, vào ngày 4 tháng 7 năm 1776. Năm 1777, Những Điều khoản Liên hiệp được chấp thuận, thống nhất các tiểu bang dưới một chính phủ liên bang lỏng lẻo mà hoạt động cho đến năm 1788. Khoảng 70.000–80.000 người trung thành với Vương miện Anh đào thoát khỏi các tiểu bang nổi dậy, nhiều người đến Nova Scotia và những vùng Vương quốc Anh mới chiếm được tại Canada. Người bản thổ Mỹ bị chia rẽ vì liên minh với hai phía đối nghịch đã sát cánh bên phía của mình trên mặt trận phía tây của cuộc chiến. | Văn bản này nói về sự kiện quan trọng là Cuộc Chiến tranh Cách mạng Mỹ và quá trình dẫn đến việc tuyên bố độc lập của Hoa Kỳ. | Vietnamese | vie | re-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
Nếu bị lợn rừng tấn công bạn nên làm gì | Lợn rừng có hai răng nanh dài, đủ sức húc chết người. Loài vật này ít khi tấn công người, nhưng nếu chúng bị làm cho giật mình, nhất là khi đang đi cùng với con non, chúng sẽ trở nên hung dữ.
Khi nhìn thấy một con lợn rừng từ xa, tốt nhất bạn nên tránh khỏi đường đi của nó. Nếu con vật ở gần và đang cho thấy muốn tấn công bạn, đừng chạy, bởi lợn rừng chạy nhanh hơn con người rất nhiều.
Thay vào đó, hãy treo lên cây, xe ô tô hoặc một tảng đá lớn, cách mặt đất ít nhất 1,8 m để tránh con vật. Ngay cả khi phải chống trả hay tấn công lợn rừng, bằng mọi cách bạn phải duy trì lợi thế ở trên cao. Đầu và mõm của con vật rất cứng, nên ngắm bắn hoặc đâm dao vào các phần mềm, như giữa hai bả vai, bụng, nách. | Vietnamese | vie | re-annotations | 978af684c375e5bf09844016989a2e007445899bbb0b18c2f6bfb30f7dc3e04d |
Bhokisi rine mapenzura makumi matatu nematanhatu. Kana mapenzura gumi nemaviri akaburitswa, mapenzura mangani achiri mubhokisi? | Bhokisi racho pakutanga rine 36 penzura dzine mavara. Kana mapenzura gumi nemaviri akatorwa, nhamba yasara yemapenzura emavara ichava 36 - 12 = 24 mapenzura ane mavara. | Shona | sna | original-annotations | 35c3077eb0979d597784276dc01a6425379ffd98ad1c9c437956e1eb0144d99e |
*ما آخر دولة انضمت لجامعة الدول العربية ؟
| جزر القمر | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
Ολοκλήρωσε την ακόλουθη φράση: Το ελεύθερο στυλ των ανδρών 66 kg, είναι ένας διαγωνισμός που παρουσιάζεται το | 2011 στο Παγκόσμιο Πρωτάθλημα Παλαιστίας, και πραγματοποιήθηκε στο Σινάν Ερντέμ Ντόμ στην Κωνσταντινούπολη της Τουρκίας στις 18 Σεπτεμβρίου. | Greek | ell | re-annotations | cfe8558064179f9ea1e76a8bc590ccc9bd3d6964886ea0f515e9e097f3294c68 |
"Armar um barraco." O que significa esta expressão? | "Armar um barraco " é uma expressão que significa criar uma confusão, uma briga ou uma discussão intensa. | Portuguese | por | re-annotations | c9837912f6ea6665cea2be2a220ecbbb893b48cfcc179e4e45d6855343eed5b0 |
escribe un poema de 10 líneas sobre computadoras | En el rincón silente de la sala,
Un ordenador brilla con destello,
Sus circuitos, un mundo tan bello,
Guardan secretos en su escala.
Con teclas que danzan cual estrellas,
Y pantalla que muestra mil colores,
Es máquina y arte, sin temores,
Conectando almas y huellas.
Oh máquina sabia, fiel y clara,
Eres puente y ventana a otros lares. | Spanish | spa | re-annotations | 51f51dfb3f93e4ea008ce18a28239cb1b9e8d33afaa1f5176171964f22c9029c |
Madax xanuunka iyo soonka. | MADAX XANUUN KA IYO SOONKA
waa qormo kooban oo anfaceysa qofka soman ee madax xanuun kacabanaya wll #Fadlan sii gudbi. Oo #share
Wa wax caadi ah in qofku daremo madax xanuun maalinti xiliga ramadanka.
Waxyabaha loosababen karo waxa kamid ah:
● Waqtigii cunnada oo isbadal kuyimid
●Hurdadii oo iyana isbadaly waqtigeedi iyo soojeed badan.
●sidokale yaraanshaha glucose ta kujirta dhiiga
● Dadka caba sigaar ka kafaayga sda qaxwaha iyo shaaxa waxey kacabtaan madax xanuun badan sababto ah jirkoda wixii oo laqbsaday ayaa maqan.
Madama waqti soon lagu jiro oo aneey kubananeen inaad kaniini ama daawo cunto waxan kuhayaa qabab kale oo aad uga hortagi karto madax xanuun kan.
HURDO
Inaad hurdo fiican hurudo wa qababka ugu fiican ee aad ula tacali karto waxey yareeneysa in aad dareento Stress iyo madax xanuun waqti horana seexo
OOGADA MADAXA
Oogada madaxa gacantada kutuuji daqiiqado waxey firfirconi galineeysaa warega dhiiga waxana mdaxa si dabiciya usogarya dhiiga waxad dareemi doonta in xanuunki mdaxa yaraday.
ISUDHIG BIYO QABOW
Xanunka hdu kaimanayo murqaha qoorta iyo garbaha waxad sameysaa biyo qabow ama tubo inaad isudhigto.murqahada iyo neerfahada waxey dareemi doonaan raaxo xanuunkana wa latacaleysa.
KAFOGAW BUUQA
Wainaad kadherata melaha buuqa badan iyo jaamka ah tani waxey badne madax xanuunka. Meel dagan oo layrkeda yaryahay fariiso indhahana iskuqabo waxad dareemi doonta nafis xanunka
Biyo kugu filana cab habeenki sidokle qudarata badso.
Stress ka walwalka iska yareey I.a waxad kabogson doonta madax xanunka xiliga ramadanka lagu jiro.
| Somali | som | re-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
క్రింది వానిలో సరికాని జత ఏది?
i) పుపుస ధమని
ii) పుపుస సిర
iii) బృహద్ధమని
iv) బృహత్సిర
A) i, iii
B) ii, iv
C) i, ii
D) iii, iv | B) ii, iv | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
වසර 45 කට පසුව නැවත ආරම්භවූ " රුසියානු චන්ද්ර ගවේෂණ මෙහෙයුම " යටතේ , මෙම වසරේදී(2021) සඳ ගමනට එක්වන යානය කුමක්ද ? | ලූනා 25 | Sinhala | sin | original-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
පහත ගීතය ගයනා කරන්නේ කව්ද ?
සොඳුර මට සමු දෙන්න සමු දෙන්න
සොඳුර මට සමු දෙන්න සමු දෙන්න
ඈත ගමේ සරු පස පෙරලන්නට
මම යනවා අද උදෑසනේ
සොඳුර මට සමු දෙන්න සමු දෙන්න
ගමේ තුරු හිස් අතර පාවී
සවන වැකෙනා කුරුළු ගීතය
ඔබේ මුදු පිය වදන් වාගේ
නිවාලනු මැන මගේ සරතැස
අස්වනු පිදී කරලින් බරවී
මුළු රට ඉතිරේ ජය පානේ
ඉර හඳ පායන වසන්තයේ
අපි බොමු මංගල මධු පානේ | ඩී. ඩී. ගුණසේන | Sinhala | sin | original-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
Menene ma'anar kalolin dake a jikin tutar Nijeriya? | korayen layi guda biyu suna wakilatar arzikin asali, shi kuma farin layi yana wakiltar zaman lafiya da haɗin kai | Hausa | hau | re-annotations | 54febc4cd374ad76057f4f7b200bcd1f9583bb3a7e09155c1b04b9e13bb62c28 |
Subsets and Splits
No saved queries yet
Save your SQL queries to embed, download, and access them later. Queries will appear here once saved.