id
int64 1
179k
| text
stringlengths 12
273
| relevant
listlengths 0
9
| not_relevant
listlengths 0
5
|
---|---|---|---|
63,603 | Cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào? | [
{
"id": 45121,
"text": "\"Điều 17. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại\n1. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\n2. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\n3. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm cung ứng đủ số lượng và cơ cấu tiền giấy, tiền kim loại cho nền kinh tế.\n4. Tiền giấy, tiền kim loại phát hành vào lưu thông là tài sản \"Nợ\" đối với nền kinh tế và được cân đối bằng tài sản \"Có\" của Ngân hàng Nhà nước.\""
}
] | [
{
"id": 195757,
"text": "\"Điều 17. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại\n1. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\""
},
{
"id": 126988,
"text": "\"Điều 3. Giải thích từ ngữ\nTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. “Tiền mặt” là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành.\n2. “Tiền giấy” bao gồm tiền cotton và tiền polymer do Ngân hàng Nhà nước phát hành.\""
},
{
"id": 45120,
"text": "“Đơn vị tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là \"Đồng\", ký hiệu quốc gia là \"đ\", ký hiệu quốc tế là \"VND\", một đồng bằng mười hào, một hào bằng mười xu.”"
},
{
"id": 17335,
"text": "Các từ ngữ trong Quyết định này được hiểu như sau :\n1. Tiền Việt Nam theo quy định tại Quyết định này được hiểu gồm: tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) phát hành.\n2. Tiền giả là những loại tiền được làm giống như tiền Việt Nam nhưng không phải Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức in, đúc, phát hành."
}
] |
164,441 | Trên trang 1 chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có những nội dung gì? | [
{
"id": 35907,
"text": "1. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng được in 2 mặt gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 210 mm x 148 mm; trang 1 và trang 4 là bìa của chứng chỉ; trang 2 và 3 là nội dung của chứng chỉ.\n2. Phông chữ sử dụng trong mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, kiểu chữ Times New Roman.\n3. Trang 1 và trang 4 của chứng chỉ:\na) Trang 1 và trang 4 của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp màu xanh lá cây, chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung in trên trang 1: Quốc hiệu là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 15 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14. Quốc huy hình tròn, đường kính 40 mm, tâm cách mép trên 65 mm, được đặt canh giữa. Các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP” đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, cách mép dưới 87 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16. Trang 4 không in chữ và hình.\nb) Trang 1 và trang 4 của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng màu xanh dương, chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung in trên trang 1: Quốc hiệu là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 15 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14. Quốc huy hình tròn, đường kính 40 mm, tâm cách mép trên 65 mm, được đặt canh giữa. Các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG” đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, cách mép dưới 87 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16. Trang 4 không in chữ và hình.\n4. Trang 2 và trang 3 của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng có nền màu trắng, hình trống đồng in chìm chính giữa màu vàng nhạt, đường kính 210 mm. Nội dung in trên trang 2: các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP”\nhoặc “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG” được trình bày bằng chữ màu đỏ, đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Nội dung in trên trang 3: Quốc hiệu gồm 2 dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được đặt canh giữa, chữ màu đen, cách nhau dòng đơn; dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 14 mm, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dòng thứ hai “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline).\n5. Nội dung cụ thể in trên trang 2 và trang 3 của chứng chỉ;\na) Nội dung cụ thể in trên trang 2 và trang 3 của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp được trình bày bằng chữ màu đen và được thực hiện theo mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.\nb) Nội dung cụ thể in trên trang 2 và trang 3 của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng được trình bày bằng chữ màu đen và được thực hiện theo mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này."
}
] | [
{
"id": 554072,
"text": "Nội dung in trên trang 3: Quốc hiệu và tiêu ngữ gồm 2 dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được đặt canh giữa, chữ màu đen, cách nhau dòng đơn; dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 14 mm, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dòng thứ hai “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.\n5. Mẫu chứng chỉ và cách ghi nội dung trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này."
},
{
"id": 70610,
"text": "Mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp\n1. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp được in 2 mặt gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 210 mm x 148 mm; trang 1 và trang 4 là bìa của chứng chỉ; trang 2 và 3 là nội dung của chứng chỉ.\n..."
},
{
"id": 259360,
"text": "Nội dung chính ghi trên văn bằng\n1. Tiêu đề:\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc\n2. Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).\n3. Ngành đào tạo.\n4. Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.\n5. Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.\n6. Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.\n7. Hạng tốt nghiệp (nếu có).\n8. Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.\n9. Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;\n10. Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng."
},
{
"id": 261591,
"text": "Mẫu chứng chỉ, nội dung ghi trên chứng chỉ, tem chống giả và cách ghi trên chứng chỉ\n...\n2. Nội dung ghi trên chứng chỉ, gồm:\na) Quốc hiệu, tiêu ngữ:\nb) Chức danh giám đốc, hiệu trưởng nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nc) Tên nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nd) Tên chứng chỉ.\nđ) Ngành, chuyên ngành đào tạo.\ne) Họ, chữ đệm, tên của người được cấp chứng chỉ.\ng) Ngày tháng năm sinh của người được cấp chứng chỉ.\nh) Thời gian đào tạo.\ni) Hạng tốt nghiệp.\nk) Địa danh ngày tháng, năm cấp chứng chỉ.\nl) Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người ký chứng chỉ và đóng dấu theo quy định.\nm) Ký hiệu, số hiệu, số vào sổ gốc cấp chứng chỉ.\n..."
}
] |
127,433 | Điểm nổi bật Thông tư 32/2023/TT-BCA về tuần tra, kiểm soát giao thông của Bộ Công an? | [
{
"id": 72995,
"text": "Nội dung tuần tra, kiểm soát\n...\n2. Nội dung kiểm soát\na) Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:\n... Khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ;\n..."
}
] | [
{
"id": 52255,
"text": "\"Điều 10. Nội dung tuần tra, kiểm soát\n1. Nội dung tuần tra\na) Giám sát, nắm tình hình trật tự, an toàn giao thông trên các tuyến giao thông đường bộ, việc chấp hành pháp luật về giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan của người và phương tiện tham gia giao thông. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;\nb) Hướng dẫn, điều khiển, giải quyết ùn tắc giao thông hoặc phối hợp giải quyết ùn tắc, sự cố giao thông trên tuyến giao thông đường bộ khi tuần tra, kiểm soát;\nc) Thực hiện các nội dung công tác khác được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật;\nNội dung tuần tra phải thể hiện trong kế hoạch tuần tra, kiểm soát đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Nội dung kiểm soát\na) Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm: Giấy phép lái xe; Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng hoặc Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; Giấy đăng ký xe; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (đối với loại xe có quy định phải kiểm định); Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;\nb) Kiểm soát các điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông\nThực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới;\nKiểm soát hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số phía trước, phía sau và hai bên thành phương tiện giao thông theo quy định;\nKiểm soát điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng;\nc) Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ.\""
},
{
"id": 79069,
"text": "Nội dung tuần tra, kiểm soát\n1. Nội dung tuần tra\na) Quan sát, nắm tình hình trật tự, an toàn giao thông trên tuyến giao thông đường bộ; phòng ngừa vi phạm, tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; duy trì trật tự, an toàn giao thông đường bộ;\nb) Phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác theo quy định;\nc) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;\nd) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;\nđ) Thực hiện các nội dung công tác khác được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.\n..."
},
{
"id": 103872,
"text": "Nội dung tuần tra, kiểm soát\n...\n2. Nội dung kiểm soát\n...\nc) Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn vận tải đường bộ\nKiểm soát tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ;\nd) Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 97005,
"text": " Nội dung tuần tra, kiểm soát\n...\n2. Nội dung kiểm soát\na) Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:\nGiấy phép lái xe; Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe); Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ). Khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ;\nb) Kiểm soát các điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông\nThực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, gồm các nội dung: Hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số phía trước, phía sau và hai bên thành phương tiện giao thông; điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng theo quy định;\nc) Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn vận tải đường bộ\nKiểm soát tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ;\nd) Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 68916,
"text": "Nội dung tuần tra, kiểm soát\n...\n2. Nội dung kiểm soát\na) Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:\nGiấy phép lái xe; Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe); Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ). Khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ;\n..."
}
] |
176,187 | Nội dung của chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội là gì? | [
{
"id": 184150,
"text": "Mẫu chứng chỉ, nội dung ghi trên chứng chỉ, tem chống giả và cách ghi trên chứng chỉ\n1. Mẫu chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này; trong đó:\na) Ngôn ngữ được ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.\nb) Bố cục gồm 04 (bốn) trang, mỗi trang có kích thước 21cm x 14,5cm.\nc) Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ nâu; trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng. Trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng cam; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Khuê Văn Các in chìm chính giữa trang 3; tên chứng chỉ có màu đỏ, các chữ khác có màu đen.\n2. Nội dung ghi trên chứng chỉ, gồm:\na) Quốc hiệu, tiêu ngữ:\nb) Chức danh giám đốc, hiệu trưởng nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nc) Tên nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nd) Tên chứng chỉ.\nđ) Ngành, chuyên ngành đào tạo.\ne) Họ, chữ đệm, tên của người được cấp chứng chỉ.\ng) Ngày tháng năm sinh của người được cấp chứng chỉ.\nh) Thời gian đào tạo.\ni) Hạng tốt nghiệp.\nk) Địa danh ngày tháng, năm cấp chứng chỉ.\nl) Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người ký chứng chỉ và đóng dấu theo quy định.\nm) Ký hiệu, số hiệu, số vào sổ gốc cấp chứng chỉ.\n3. Cách ghi trên chứng chỉ quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.\n4. Tem chống giả\na) Tem chống giả hình tròn, đường kính 15mm.\nb) Vật liệu in: Màng Pet tráng nhôm, độ dày 20 micro.\nc) Công nghệ và màu in: In ảnh Hologram. Khi nhìn tem dưới các góc độ khác nhau sẽ hiện lên màu sắc, chi tiết khác nhau.\nd) Bảo mật: Hình ảnh chi tiết được thiết kế bằng phần mềm bảo mật chống làm giả và in thêm 01 mực bảo mật không màu phát quang dưới ánh đèn UV."
}
] | [
{
"id": 261591,
"text": "Mẫu chứng chỉ, nội dung ghi trên chứng chỉ, tem chống giả và cách ghi trên chứng chỉ\n...\n2. Nội dung ghi trên chứng chỉ, gồm:\na) Quốc hiệu, tiêu ngữ:\nb) Chức danh giám đốc, hiệu trưởng nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nc) Tên nhà trường Quân đội cấp chứng chỉ.\nd) Tên chứng chỉ.\nđ) Ngành, chuyên ngành đào tạo.\ne) Họ, chữ đệm, tên của người được cấp chứng chỉ.\ng) Ngày tháng năm sinh của người được cấp chứng chỉ.\nh) Thời gian đào tạo.\ni) Hạng tốt nghiệp.\nk) Địa danh ngày tháng, năm cấp chứng chỉ.\nl) Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người ký chứng chỉ và đóng dấu theo quy định.\nm) Ký hiệu, số hiệu, số vào sổ gốc cấp chứng chỉ.\n..."
},
{
"id": 247918,
"text": "Nội dung quản lý điều hành\n1. Quán triệt cho mọi cán bộ, giáo viên, học viên về mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của khóa học.\n2. Xây dựng kế hoạch đào tạo toàn khóa, kế hoạch huấn luyện hàng tháng chia ra tuần, ra ngày và các kế hoạch bảo đảm huấn luyện.\n3. Tổ chức hiệp đồng chặt chẽ, phối hợp thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị các ngành liên quan để thực hiện chương trình đào tạo.\n4. Điều hành các hoạt động về công tác đào tạo, đăng ký, quản lý, thống kê, kiểm tra, sơ kết, tổng kết; rút kinh nghiệm kịp thời để có biện pháp chỉ đạo tiếp theo.\n5. Tổ chức thi, cấp bằng tốt nghiệp."
},
{
"id": 154560,
"text": "\"Điều 16. Nội dung bồi dưỡng\n1. Lý luận chính trị.\n2. Kiến thức quốc phòng và an ninh.\n3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước.\n4. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.\""
},
{
"id": 76429,
"text": "Thời hạn cấp chứng chỉ\nGiám đốc, hiệu trưởng nhà trường Quân đội có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn."
}
] |
60,602 | Thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có những quyền lợi nào? | [
{
"id": 50528,
"text": "\"Điều 49. Quyền của thành viên công ty\n1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:\na) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;\nb) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;\nc) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;\nd) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;\nđ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;\ne) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;\ng) Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này;\nh) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.\n2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này có các quyền sau đây:\na) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;\nb) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;\nc) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;\nd) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.\n3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.\""
}
] | [
{
"id": 50666,
"text": "\"Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn\n1. Thành viên góp vốn có quyền sau đây:\na) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;\nb) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;\nc) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;\nd) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;\nđ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;\ne) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;\ng) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;\nh) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.\n2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:\na) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;\nb) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;\nc) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;\nd) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.\""
},
{
"id": 253714,
"text": "1. Thành viên góp vốn có quyền sau đây:\na) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;\nb) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;\nc) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;\n..."
},
{
"id": 510,
"text": "1. Thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân góp vốn đầu tư xây dựng trường.\n2. Thành viên góp vốn có các quyền sau:\na) Được tham dự và phát biểu trong các cuộc họp của đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền tương ứng với phần vốn góp đang sở hữu;\nb) Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của trường theo mức quy định trong báo cáo tài chính hàng năm của trường;\nc) Được ưu tiên góp thêm vốn vào nhà trường khi nhà trường tăng vốn điều lệ; được ưu tiên mua lại phần vốn chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ vốn góp của mình;\nd) Được ưu tiên việc làm, công việc quản lý phù hợp với năng lực cá nhân, quy định của pháp luật và quy định của nhà trường;\nđ) Được định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, hiến tặng theo quy định của pháp luật và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; trường hợp chết hoặc bị toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của trường;\ne) Được cung cấp báo cáo tài chính hàng năm của trường; có quyền yêu cầu chủ tịch hội đồng quản trị cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình và kết quả hoạt động của nhà trường; cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số vốn góp được xem xét và trích lục sổ biên bản, nghị quyết của hội đồng quản trị, các báo cáo tài chính, báo cáo của ban kiểm soát và tài liệu khác của nhà trường theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;\ng) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của trường trong số tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của trường khi trường bị giải thể;\nh) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.\n3. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây:\na) Thanh toán đủ số vốn góp đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày chủ trương thành lập trường được phê duyệt; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của trường trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào trường;\nb) Tuân thủ quy chế và các quy định quản lý nội bộ của nhà trường;\nc) Chấp hành quyết nghị, quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị;\nd) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường."
},
{
"id": 249979,
"text": "Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn\n...\n2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:\na) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;\nb) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;\nc) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;\nd) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty."
},
{
"id": 122605,
"text": "Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn\n1. Thành viên góp vốn có quyền sau đây:\ne) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;\n..."
}
] |
67,021 | Lộ trình xây dựng Công an xã chính quy được quy định ra sao? | [
{
"id": 99773,
"text": "Thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy và lộ trình xây dựng Công an xã chính quy\n1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy.\n2. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy; bảo đảm ở mỗi xã, thị trấn có các chức danh: Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên.\n3. Hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy ở các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trước ngày 30 tháng 6 năm 2021; các xã, thị trấn còn lại trong toàn quốc hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy trước ngày 30 tháng 6 năm 2022."
},
{
"id": 136515,
"text": "Nguyên tắc xây dựng Công an xã chính quy\n1. Việc xây dựng Công an xã chính quy bảo đảm không tăng biên chế của Bộ Công an đến năm 2021, có lộ trình và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.\n2. Xây dựng Công an xã chính quy tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, tiến tới thực hiện thống nhất trong toàn quốc."
}
] | [
{
"id": 87593,
"text": "Xây dựng lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia\n1. Nhà nước xây dựng lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại làm nòng cốt thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.\n2. Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng lực lượng công an xã, dân quân tự vệ, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ dân phố, dân phòng tham gia hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 80817,
"text": "Trình tự tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân\n1. Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển chọn\nCăn cứ chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của đơn vị, địa phương mình trình thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt. Nội dung kế hoạch cần thể hiện rõ số lượng, chuyên ngành, bậc đào tạo cần tuyển, điều kiện dự tuyển, nguồn tuyển, thời gian tiếp nhận hồ sơ, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện.\n2. Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ\na) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ thông báo công khai trên ít nhất một trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo nói, báo viết, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Riêng tuyển cho các đơn vị nghiệp vụ cần giữ bí mật về người định tuyển, thì chỉ thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị, địa phương giới thiệu người dự tuyển;\nb) Cơ quan tổ chức cán bộ bố trí cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ. Nơi tiếp nhận hồ sơ cần niêm yết đầy đủ những thủ tục cần thiết để người dự tuyển nộp hồ sơ được thuận lợi. Chỉ tiếp nhận những hồ sơ đúng với nhu cầu và đảm bảo thủ tục theo quy định, những trường hợp không đảm bảo thì trả lại ngay cho người nộp hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ, phải lập sổ theo dõi ghi rõ thông tin về người dự tuyển, thứ tự nộp hồ sơ;\nc) Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn.\n3. Thành lập Hội đồng tuyển chọn và tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển\na) Kết thúc nhận hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan tổ chức cán bộ báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 10 Thông tư này;\nb) Hội đồng tuyển chọn căn cứ quy định tại các điều 10, 11 và 12 Thông tư này tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo chỉ tiêu được giao.\n4. Thông báo kết quả tuyển chọn\na) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển xong, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương;\nb) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển chọn, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển. Hội đồng tuyển chọn có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại Khoản này.\n5. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân\nSau khi thực hiện các quy định tại khoản 4 Điều này, Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, báo cáo cấp ủy và lãnh đạo đơn vị, địa phương cho ý kiến, trước khi trình thủ trưởng đơn vị, địa phương ra quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, trước khi cơ quan tổ chức cán bộ đề xuất thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định phải yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ.\n6. Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân\na) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ban hành quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, cơ quan tổ chức cán bộ phải thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ và chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tạm tuyển, tuyển chọn vào Công an nhân dân;\nb) Quyết định tuyển chọn, tạm tuyển công dân vào Công an nhân dân phải đồng thời gửi Cục Tổ chức cán bộ 01 bản (bản chính) để phục vụ công tác quản lý."
},
{
"id": 147881,
"text": "\"Điều 17. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân\n1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:\na) Bộ Công an;\nb) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;\nc) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;\nd) Công an xã, phường, thị trấn.\n2. Chính phủ quy định cụ thể việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.\n3. Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập đồn, trạm Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.\""
}
] |
56,720 | Giấy phép khoan, đào khảo sát địa chất trong công trình thủy lợi có được phép gia hạn không? | [
{
"id": 125007,
"text": "Thời hạn của giấy phép\n1. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có thời hạn tối đa là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.\n..."
}
] | [
{
"id": 68056,
"text": "Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi\nGiấy phép cấp cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm:\n1. Xây dựng công trình mới;\n2. Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;\n3. Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất;\n5. Trồng cây lâu năm;\n6. Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ;\n7. Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ;\n8. Nuôi trồng thủy sản;\n9. Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác;\n10. Xây dựng công trình ngầm."
},
{
"id": 42186,
"text": "1. Việc gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này và các điều kiện cụ thể sau đây:\na) Trong quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân được cấp phép (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;\nb) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày.\n2. Trong thời hạn quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thì chủ giấy phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời gian kể từ khi giấy phép cũ hết hiệu lực cho đến khi nhận được giấy phép đã được gia hạn hoặc văn bản thông báo không gia hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.\n3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp sau thời điểm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này không được chấp nhận. Trong trường hợp này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới và chỉ được xem xét cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực hoặc sau sáu (06) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu lực.\nThời điểm nộp hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu bưu điện nơi gửi hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép."
},
{
"id": 82507,
"text": "Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi\nGiấy phép cấp cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm:\n...\n6. Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ;\n..."
},
{
"id": 28912,
"text": "\"Điều 21. Thời hạn của giấy phép\n1. Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:\na) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là mười lăm (15) năm, tối thiểu là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là ba (03) năm, tối đa là mười (10) năm;\nb) Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là hai (02) năm và được xem xét gia hạn một (01) lần, thời gian gia hạn không quá một (01) năm;\nc) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm;\nd) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có thời hạn tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm.\nTrường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại Khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.\n2. Căn cứ điều kiện của từng nguồn nước, mức độ chi tiết của thông tin, số liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước và hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép của tổ chức, cá nhân, cơ quan cấp phép quyết định cụ thể thời hạn của giấy phép.\""
}
] |
101,663 | Trường hợp nào khi thử việc người lao động sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội? | [
{
"id": 150289,
"text": "\"3. Đối với người lao động có thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng lao động đó thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc. Mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động.\""
}
] | [
{
"id": 62671,
"text": "\"Điều 24. Thử việc\n1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.\n2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.\n3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.\""
},
{
"id": 61953,
"text": "“Điều 26. Tiền lương trong thời gian thử việc\n Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.”"
},
{
"id": 124368,
"text": "Đối tượng áp dụng\n1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.\n2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội."
},
{
"id": 34426,
"text": "\"Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:\na) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;\nb) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;\nc) Cán bộ, công chức, viên chức;\nd) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;\nđ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;\ne) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;\ng) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;\nh) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;\ni) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.\n2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.\n3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.\n4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.\n5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.\nCác đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.\""
}
] |
140,863 | Công tác nhân sự trong đại hội ban chấp hành công đoàn được quy định như thế nào? | [
{
"id": 219183,
"text": "\"B- Công tác chuẩn bị nhân sự ban chấp hành.\n[...] III- Công tác nhân sự trong đại hội.\n1. Ban chấp hành báo cáo tại đại hội các vấn đề về nhân sự ban chấp hành khóa mới, gồm:\n- Phương hướng cấu tạo ban chấp hành để đại hội xem xét, thông qua.\n- Quá trình chuẩn bị nhân sự ban chấp hành và danh sách nhân sự do ban chấp hành đương nhiệm giới thiệu để đại hội tham khảo (không đọc danh sách tại hội trường mà chuyển danh sách về các tổ thảo luận).\n2. Đại hội thảo luận và tiến hành ứng cử, đề cử ban chấp hành:\n- Chia tổ thảo luận (phân công tổ trưởng, tổ phó, thư ký).\n- Căn cứ phương án cấu tạo ban chấp hành khóa mới được đại hội thông qua, tham khảo danh sách nhân sự do ban chấp hành đương nhiệm giới thiệu, từng tổ tiến hành đề cử, ứng cử và thảo luận, thống nhất danh sách để cử, ứng cử.\n- Tập hợp kết quả giới thiệu của các tổ. Nếu danh sách giới thiệu phù hợp với số lượng đại hội thông qua thì kết thúc thảo luận tổ. Nếu danh sách nhiều hơn so với số lượng quy định thì các tổ thảo luận tiếp để thu gọn lại (chỉ đối với các tổ mà nhân sự chưa tập trung theo số lượng đại hội đã thông qua).\n3. Đoàn chủ tịch đại hội tổng hợp danh sách những người ứng cử, và được đề cử vào ban chấp hành để Đại hội biểu quyết thông qua danh sách bầu cử (Danh sách bầu cử xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt và phải nhiều hơn số lượng được bầu ít nhất 10%).\n4. Việc tổ chức bầu ban chấp hành, ban thường vụ, chủ tịch, phó chủ tịch ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm và phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra thực hiện theo quy định của điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa X.\""
}
] | [
{
"id": 219182,
"text": "\"B- Công tác chuẩn bị nhân sự ban chấp hành.\nI- Thành lập tiểu ban nhân sự.\n1. Ban thường vụ quyết định thành lập tiểu ban nhân sự đại hội gồm:\n+ Chủ tịch (trưởng tiểu ban).\n+ Các phó chủ tịch (phó tiểu ban).\n+ Trưởng ban tổ chức (ủy viên thường trực).\n+ Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra.\n+ Một số ủy viên ban thường vụ (nếu cần).\nTiểu ban nhân sự có nhiệm vụ giúp ban thường vụ xây dựng phương hướng cấu tạo ban chấp hành khóa mới, quy trình và kế hoạch giới thiệu nhân sự; triển khai thực hiện quy trình và kế hoạch giới thiệu nhân sự, lập danh sách nhân sự dự kiến tham gia ban chấp hành khóa mới; làm việc với cấp ủy, chính quyền, cơ quan chuyên môn, đoàn thể liên quan trong công tác chuẩn bị nhân sự.\nBan Tổ chức (hoặc cán bộ làm công tác tổ chức) giúp tiểu ban nhân sự thực hiện các công việc của tiểu ban.\n2. Xây dựng phương hướng cấu tạo ban chấp hành khóa mới, quy trình và kế hoạch giới thiệu nhân sự.\n- Ban thường vụ chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng phương hướng cấu tạo ban chấp hành, quy trình và kế hoạch giới thiệu nhân sự.\n- Hội nghị ban chấp hành thông qua phương hướng cấu tạo ban chấp hành khóa mới, quy trình và kế hoạch giới thiệu nhân sự. Giao cho ban thường vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện. [...]\""
},
{
"id": 78782,
"text": "8. Hồ sơ nhân sự\n- Hồ sơ nhân sự đại hội công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương thực hiện theo Phụ lục 3, trong đó, yêu cầu nhân sự kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có thẩm quyền xác nhận (hoặc chứng thực) theo quy định.\n- Hồ sơ nhân sự đại hội công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở do ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương căn cứ Phụ lục 3 quy định cụ thể.\n- Công đoàn cấp dưới gửi đề án, hồ sơ nhân sự ban chấp hành, ủy ban kiểm tra nhiệm kỳ 2023-2028 lên công đoàn cấp trên ít nhất trước 30 ngày làm việc tính đến thời điểm dự kiến khai mạc đại hội (tính theo dấu bưu điện). Ngoài hồ sơ nhân sự gửi qua đường văn thư; đề nghị gửi bản mềm được lưu trữ trong USB và được bảo mật theo quy định."
},
{
"id": 84002,
"text": "\"III. CÔNG TÁC BẦU CỬ TẠI ĐẠI HỘI\nCông tác bầu cử tại đại hội có thể lựa chọn một trong hai trường hợp dưới đây để tổ chức thực hiện:\n1. Trường hợp thực hiện công tác nhân sự và bầu cử ban chấp hành trước sau đó thực hiện công tác nhân sự và bầu cử chức danh chủ tịch CĐCS\n1.1. Quy trình giới thiệu nhân sự tại đại hội\n1.1.1. Đoàn chủ tịch đại hội thông qua đề án nhân sự ban chấp hành và chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở.\n1.1.2. Đại hội thảo luận và biểu quyết thông qua cơ cấu, số lượng ủy viên ban chấp hành CĐCS nhiệm kỳ mới và biểu quyết thông qua Đề án nhân sự trình Đại hội.\n1.1.3. Giới thiệu nhân sự và biểu quyết thông qua danh sách bầu cử bầu ban chấp hành.\n- Đoàn chủ tịch đại hội điều hành giới thiệu nhân sự bầu ban chấp hành gồm:\n+ Báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự bầu ban chấp hành của Ban chấp hành đương nhiệm; giới thiệu nhân sự bầu cử ban chấp hành.\n+ Thực hiện ứng cử, đề cử ủy viên ban chấp hành. Người ứng cử và đề cử tại đại hội phải đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Mục 8.1, 8.2 Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ và Hướng dẫn này.\nTrường hợp người tự ứng cử và đề cử (nếu không phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam) tại đại hội đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nhưng nằm ngoài danh sách do đoàn viên giới thiệu theo quy trình tại Mục II.3. của Hướng dẫn này, thì việc để lại hay đưa ra khỏi danh sách bầu cử do đoàn chủ tịch đại hội quyết định.\n- Biểu quyết thông qua danh sách bầu cử ban chấp hành.\n1.1.4. Giới thiệu nhân sự và biểu quyết thông qua danh sách bầu cử chủ tịch công đoàn cơ sở tại đại hội.\n- Sau khi có kết quả bầu cử ban chấp hành, nếu nhân sự được đoàn viên giới thiệu ở quy trình giới thiệu nhân sự trước đại hội không trúng cử ban chấp hành thì đoàn chủ tịch đại hội xin ý kiến đại hội đề cử nhân sự mới hoặc giao ban chấp hành khoá mới bầu theo quy định của Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ.\n- Trường hợp nhân sự được đoàn viên giới thiệu ở quy trình giới thiệu nhân sự trước đại hội trúng cử ban chấp hành thì đoàn chủ tịch đại hội điều hành giới thiệu nhân sự bầu chức danh chủ tịch CĐCS tại đại hội gồm:\n+ Báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự bầu chức danh chủ tịch tại đại hội của ban chấp hành khoá đương nhiệm.\n+ Đoàn chủ tịch đại hội giới thiệu nhân sự do ban chấp hành khoá đương nhiệm chuẩn bị trước đại hội vừa trúng cử ban chấp hành để bầu chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở.\n+ Thực hiện ứng cử, đề cử chức danh chủ tịch. Người ứng cử và đề cử tại đại hội phải đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Mục 8.1, 8.2 Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ và Hướng dẫn này.\nTrường hợp người tự ứng cử và đề cử tại đại hội đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nhưng nằm ngoài danh sách do đoàn viên giới thiệu theo quy trình tại Mục II.3. của Hướng dẫn này, thì việc để lại hay đưa ra khỏi danh sách bầu cử do đoàn chủ tịch xin ý kiến đại hội quyết định.\n+ Biểu quyết thông qua danh sách bầu cử chức danh chủ tịch.\""
},
{
"id": 208645,
"text": "\"12.2. Đại hội thành lập công đoàn cơ sở\n[...]\nb. Việc tổ chức điều hành đại hội thành lập công đoàn cơ sở do ban vận động thực hiện; có thể mời thêm đoàn viên, người lao động ngoài ban vận động, có kinh nghiệm, uy tín tham gia điều hành hoặc làm thư ký đại hội.\""
}
] |
141,628 | Người đi bộ được đi vượt qua dải phân cách không? | [
{
"id": 68535,
"text": "\"Điều 32. Người đi bộ\n1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.\n2. Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.\n3. Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.\n4. Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.\n5. Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải có người lớn dắt; mọi người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường.\""
}
] | [
{
"id": 10307,
"text": "\"Điều 9. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ\n1. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người đi bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không đi đúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn;\nb) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;\nc) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;\nd) Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông;\nđ) Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.\n2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.\""
},
{
"id": 93393,
"text": "\"Điều 16. Lùi xe\n1. Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.\n2. Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.\""
},
{
"id": 108439,
"text": "Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ\n...\n4. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.\nNhững nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, nếu thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn.\nĐiều 15. Chuyển hướng xe\n...\n2. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều và chỉ cho xe chuyển hướng khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác.\n...\n4. Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.\nĐiều 16. Lùi xe\n...\n2. Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.\nĐiều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy\n...\n3. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:\n...\nb) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;"
},
{
"id": 108436,
"text": "22. Người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ."
}
] |
23,546 | Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ cần có bằng lái xe hạng nào? | [
{
"id": 65684,
"text": "\"Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe\n...\n5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nc) Ô tô dùng cho người khuyết tật.\n6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nc) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.\n7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.\n8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nb) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nc) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.\n...\""
}
] | [
{
"id": 64696,
"text": "\"Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe\n1. Hạng A1 cấp cho:\na) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;\nb) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.\n2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.\n3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.\n4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.\n5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nc) Ô tô dùng cho người khuyết tật.\n6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nc) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.\n7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.\n8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nb) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nc) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.\n9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.\n10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.\n11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.\n12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:\na) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;\nb) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;\nc) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;\nd) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.\n13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.\""
},
{
"id": 229187,
"text": "\"Điều 42. Giấy phép lái xe\n...\n2. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, khối lượng và công dụng của xe, giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:\na) Hạng A01 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3đến 175 cm3 hoặc động cơ điện có công suất định mức liên tục tương đương;\nb) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 175 cm3 trở lên hoặc động cơ điện có công suất định mức liên tục tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A01;\nc) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A01;\nd) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe); xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg;\nđ) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;\ne) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 30 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B, C;\ng) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B, C, D2;\nh) Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;\ni) Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc;\nk) Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;\nl) Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.\n...\""
},
{
"id": 96951,
"text": "Phân hạng giấy phép lái xe\n...\n9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.\n10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;\nb) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D."
},
{
"id": 244602,
"text": "“c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);\nd) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”"
},
{
"id": 112108,
"text": "“Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng\nNHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)\n– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt <8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).”"
}
] |
92,542 | Chất lượng của mướp đắng quả tươi cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào? | [
{
"id": 62139,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n2.1 Yêu cầu tối thiểu\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, ổi quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;\n- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;\n- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;\n- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;\n- không có mùi và/hoặc vị lạ;\n- rắn chắc;\n- không có vết thâm.\n2.1.1 Ổi quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, tương ứng với các đặc tính của giống và vùng trồng.\nMức độ phát triển và trạng thái của ổi quả tươi phải đảm bảo:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;\n- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\n2.2 Phân hạng\nỔi quả tươi được phân thành ba hạng như sau:\n2.2.1 Hạng “đặc biệt”\nỔi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.\n2.2.2 Hạng I\nỔi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc hoặc hình dạng quả;\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ do bị cọ xát và các khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, thâm và sần sùi không vượt quá 5 % tổng diện tích bề mặt quả.\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.\n2.2.3 Hạng II\nỔi quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép ổi quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:\n- khuyết tật về hình dạng và màu sắc quả;\n- khuyết tật trên vỏ do bị cọ xát và các khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, thâm và sần sùi không vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt quả.\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả."
}
] | [
{
"id": 166647,
"text": "Yêu cầu chất lượng\n2.1. Yêu cầu tối thiểu\nĐối với tất cả các hạng, phải tuân thủ các quy định cụ thể cho mỗi hạng và sai số cho phép, măng cụt quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- còn nguyên đài và cuống;\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng;\n- sạch và không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường;\n- không có sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của quả;\n- không có hư hại do sinh vật hại gây ra;\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ nước ngưng tụ do vừa lấy ra từ bảo quản lạnh;\n- không có mùi và/hoặc vị lạ;\n- tươi, có hình dạng, màu sắc và mùi vị đặc trưng cho loài;\n- không bị chảy nhựa;\n- không có khuyết tật nhìn thấy bằng mắt thường;\n- có thể cắt và mở ra dễ dàng.\n..."
},
{
"id": 233480,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n2.1. Yêu cầu tối thiểu\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, cam quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;\n- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường;\n- hầu như không chứa côn trùng làm ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;\n- hầu như không bị hư hỏng bởi dịch hại;\n- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;\n- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;\n- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;\n- không bị hư hại do sương giá;\n- không có dấu hiệu khô xốp phía trong;\n- hầu như không có vết thâm và/hoặc nhiều vết cắt đã lành.\n2.1.1. Cam quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, đáp ứng đầy đủ các đặc trưng của giống, thời điểm thu hái và vùng trồng.\nMức độ phát triển và tình trạng của cam quả tươi phải:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ, và\n- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\nCam quả tươi đáp ứng được các yêu cầu này có thể được “khử xanh\". Việc xử lý này chỉ được phép khi các đặc tính cảm quan tự nhiên khác không bị thay đổi.\n..."
},
{
"id": 68124,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n2.1 Yêu cầu tối thiểu\nTrong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, măng tây tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;\n- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;\n- hầu như không có côn trùng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;\n- hầu như không bị hư hỏng bởi dịch hại;\n- không bị ẩm bất thường bên ngoài, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;\n- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;\n- hình thức bên ngoài tươi và có mùi tươi tự nhiên;\n- hầu như không bị thâm;\n- không bị hư hỏng do việc ngâm hoặc rửa không phù hợp.\nVết cắt ở gốc càng sạch càng tốt.\nNgoài ra, phần gốc không được có lỗ, vết nứt, bị tách vỏ cũng như bị gẫy. Sau khi thu hoạch sản phẩm thường có vết nứt nhỏ, tuy nhiên, vẫn có thể chấp nhận được nếu chiều dài vết nứt không vượt quá giới hạn quy định trong 4.1.\n2.1.1 Mức độ phát triển và tình trạng của măng tây tươi phải:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và\n- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\n..."
},
{
"id": 184045,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n...\n2.1.1. Vải quả tươi phải được phát triển đầy đủ, có độ chín thích hợp và được thu hái cẩn thận,\nĐộ phát triển và trạng thái của vải quả tươi phải phù hợp để chúng có thể:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và\n- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\nMàu của vải quả tươi có thể thay đổi từ màu hồng sang màu đỏ trong trường hợp không xử lý; chuyển từ màu vàng nhạt sang màu hồng khi được xử lý bằng sulphur dioxide.\n2.2. Phân hạng\nVải quả tươi được phân thành ba hạng như sau:\n2.2.1. Hạng “đặc biệt”\nVải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải có hình dạng, độ phát triển và màu đặc trưng cho giống hoặc loài. Chúng không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.\n2.2.2. Hạng I\nVải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống hoặc loài. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:\n- khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc;\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá tổng diện tích 0,25 cm2.\n..."
}
] |
116,533 | Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được hưởng những chính sách gì? | [
{
"id": 23427,
"text": "Chính sách khuyến khích đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận\n1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được hưởng các chính sách theo quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 26 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các chính sách sau:\na) Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở vật chất;\nb) Ưu tiên tiếp nhận các dự án đầu tư, đặt hàng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ;\nc) Được hỗ trợ kỹ thuật để tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc nội trú khi ra trường vào học nghề và phát triển đào tạo các ngành, nghề đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.\n2. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã cam kết hoạt động không vì lợi nhuận nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với những quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này thì bị xử lý như sau:\na) Thu hồi quyết định thành lập, công nhận hoạt động không vì lợi nhuận;\nb) Tước quyền thụ hưởng các chính sách ưu tiên đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;\nc) Phải hoàn trả các khoản hỗ trợ tài chính của Nhà nước gồm các khoản ưu đãi về tín dụng, ưu đãi từ các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, dự án trong và ngoài nước;\nd) Bị truy thu các khoản thuế và bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định."
},
{
"id": 191975,
"text": "Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp\n1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hưởng chính sách sau đây:\na) Được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được ưu đãi về tín dụng để đầu tư cơ sở vật chất hoặc nâng cao chất lượng đào tạo; ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật về thuế; miễn thuế đối với phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp để lại để đầu tư phát triển; miễn, giảm thuế theo quy định đối với lợi nhuận thu được từ sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ hoạt động đào tạo; ưu đãi về thuế đối với việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với hoạt động đào tạo, xuất bản giáo trình, tài liệu dạy học, sản xuất và cung ứng thiết bị đào tạo, nhập khẩu sách, báo, tài liệu, thiết bị đào tạo;\nb) Tham gia đấu thầu, nhận đặt hàng đào tạo của Nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;\nc) Vay vốn ưu đãi từ các chương trình, dự án trong nước và nước ngoài;\nd) Tham gia chương trình bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp trong nước và nước ngoài bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước;\n...\ng) Các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật."
}
] | [
{
"id": 515,
"text": "1. Trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thực hiện các quy định riêng tại Mục này, các quy định chung đối với trường cao đẳng tư thục tại Điều lệ này và các quy định có liên quan của pháp luật.\n2. Trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận không tổ chức đại hội đồng cổ đông.\n3. Các trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận và các trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được hưởng các chính sách hỗ trợ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển đội ngũ giảng viên; được ưu đãi thuế, miễn thuế và giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế; được ưu tiên giao hoặc cho thuê đất, được ưu tiên tiếp nhận các dự án đầu tư, đặt hàng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đối với những lĩnh vực mà trường có thế mạnh."
},
{
"id": 146735,
"text": "Tài chính và tài sản\n1. Chế độ tài chính: Trường phổ thông tư thục hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thuế, định giá tài sản và công khai tài chính theo quy định của pháp luật.\n2. Nguồn tài chính của trường phổ thông tư thục bao gồm:\na) Vốn góp của các tổ chức, cá nhân thành lập trường và các nguồn huy động hợp pháp khác;\nb) Nguồn thu học phí theo quy định tại Luật Giáo dục và các quy định của pháp luật;\nc) Lãi tiền gửi tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng;\nd) Các khoản đầu tư, tài trợ, viện trợ, ủng hộ, cho, tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định;\nđ) Vốn vay của các ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân;\ne) Hỗ trợ từ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao;\ng) Các khoản thu hợp pháp khác.\n3. Nội dung chi:\na) Tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; các khoản chi phí cho hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường;\nb) Quản lý hành chính;\nc) Đầu tư xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất; chi trả tiền thuê cơ sở vật chất (nếu có); mua sắm tài liệu, trang thiết bị đồ dùng dạy học;\nd) Khấu hao tài sản cố định;\nđ) Trả lãi vốn vay, vốn góp;\ne) Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước;\ng) Chi phúc lợi tập thể, khen thưởng; các hoạt động nhân đạo, từ thiện;\nh) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật và quy chế tài chính của trường đã được nhà đầu tư phê dyệt không trái với quy định của pháp luật;\n..."
},
{
"id": 182734,
"text": "Thủ tục cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận\n...\n20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính\na) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.\nb) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.\nc) Vốn đầu tư thành lập được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 tỷ đồng.\nd) Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.\nđ) Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám sát.\ne) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ."
}
] |
150,528 | Việc tổ chức họp công bố văn bản kết luận thanh tra của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện trong vòng bao lâu kể từ ngày ký kết luận thanh tra? | [
{
"id": 229993,
"text": "Phương thức công khai kết luận thanh tra\n1. Công khai tại cuộc họp công bố kết luận thanh tra:\na) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết luận thanh tra, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc người được ủy quyền phải tổ chức họp công bố văn bản kết luận thanh tra.\nb) Đối với các kết luận thanh tra có những nội dung thuộc bí mật nhà nước, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm đề xuất hình thức, nội dung công khai; thành phần, đối tượng được cung cấp nội dung kết luận thanh tra để Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, chấp thuận trước khi tổ chức thực hiện.\nc) Tại cuộc họp công khai kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn nội dung kết luận thanh tra, trừ nội dung liên quan đến bí mật nhà nước.\nd) Việc công bố công khai kết luận thanh tra phải được lập thành biên bản.\n..."
}
] | [
{
"id": 90912,
"text": "Tiến hành thanh tra, kiểm tra\n1. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra\na) Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định thanh tra, kiểm tra, Tổ trưởng tổ công tác thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra, kiểm tra với đối tượng thanh tra, kiểm tra;\nb) Trước khi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra, Tổ trưởng tổ công tác thanh tra, kiểm tra thông báo với đối tượng thanh tra, kiểm tra về thời gian, địa điểm và thành phần tham dự;\nc) Khi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra, Tổ trưởng đọc toàn văn quyết định thanh tra, kiểm tra, nêu rõ quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra, kiểm tra; thông báo chương trình làm việc và những công việc khác có liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra;\nd) Việc công bố quyết định thanh tra, kiểm tra phải được lập thành biên bản;\n..."
},
{
"id": 214766,
"text": "Công khai kết luận thanh tra\n...\n2. Công khai kết luận thanh tra: Kết luận thanh tra phải được công khai trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký. Việc công khai kết luận thanh tra được thực hiện theo quy định Điều 39 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Điều 46 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.\n..."
},
{
"id": 91173,
"text": "Công bố quyết định thanh tra\n1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có quyết định thanh tra, Chánh Thanh tra (hoặc người được ủy quyền) có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra.\n2. Thành phần tham dự cuộc họp công bố quyết định thanh tra gồm: Chánh Thanh tra (hoặc người được ủy quyền), Đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra. Trong trường hợp cần thiết có thể mời đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự.\n3. Nội dung chính của cuộc họp công bố quyết định thanh tra: Chánh Thanh tra (hoặc người được ủy quyền) cùng với đại diện đơn vị được thanh tra chủ trì cuộc họp, Trưởng đoàn thanh tra công bố Quyết định thanh tra, thông báo Kế hoạch tiến hành thanh tra, nêu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn thanh tra, thời hạn thanh tra, quyền và trách nhiệm của đối tượng thanh tra, dự kiến kế hoạch làm việc của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những nội dung khác liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra. Thủ trưởng đơn vị là đối tượng thanh tra báo cáo trực tiếp về những nội dung thanh tra theo đề cương đã yêu cầu; kiến nghị, đề xuất của đơn vị được thanh tra về thời gian, nội dung, địa điểm thanh tra (nếu có). Đoàn thanh tra có ý kiến phúc đáp. Chánh Thanh tra kết luận cuộc họp công bố quyết định thanh tra.\n4. Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản và lưu hồ sơ thanh tra."
},
{
"id": 228109,
"text": "Công khai Kết luận thanh tra\n1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản thông báo cho đối tượng thanh tra về việc tổ chức công khai Kết luận thanh tra theo sự chỉ đạo của người ban hành Kết luận thanh tra.\n2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành, Kết luận thanh tra phải được công khai, trừ Kết luận thanh tra có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước.\n3. Việc công khai Kết luận thanh tra thực hiện như sau:\na) Công bố Kết luận thanh tra tại cuộc họp với thành phần bao gồm người ra Kết luận thanh tra hoặc người được ủy quyền, Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức họp báo;\nb) Ngoài việc công khai Kết luận thanh tra theo quy định tại điểm a khoản này, người ra Kết luận thanh tra quyết định thực hiện ít nhất một trong các hình thức sau đây: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiến hành thanh tra hoặc cơ quan Công an cùng cấp ít nhất 05 ngày liên tục; giao cho đối tượng thanh tra tự niêm yết Kết luận thanh tra tại trụ sở làm việc; thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục.\n4. Việc công bố Kết luận thanh tra tại cuộc họp phải được lập thành biên bản để lưu Hồ sơ thanh tra và giao cho đối tượng thanh tra. Trường hợp đã lấy ý kiến vào dự thảo Kết luận thanh tra thì gửi Kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra để tổ chức thực hiện các kiến nghị nêu trong Kết luận."
}
] |
22,768 | Người tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm được bảo vệ bằng những biện pháp nào? | [
{
"id": 10954,
"text": "\"Điều 486. Các biện pháp bảo vệ\n1. Khi có căn cứ xác định tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ bị xâm hại hoặc bị đe dọa xâm hại do việc cung cấp chứng cứ, tài liệu, thông tin liên quan đến tội phạm thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng quyết định áp dụng những biện pháp sau đây để bảo vệ họ:\na) Bố trí lực lượng, tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và các phương tiện khác để canh gác, bảo vệ;\nb) Hạn chế việc đi lại, tiếp xúc của người được bảo vệ để bảo đảm an toàn cho họ;\nc) Giữ bí mật và yêu cầu người khác giữ bí mật các thông tin liên quan đến người được bảo vệ;\nd) Di chuyển, giữ bí mật chỗ ở, nơi làm việc, học tập; thay đổi tung tích, lý lịch, đặc điểm nhân dạng của người được bảo vệ, nếu được họ đồng ý;\nđ) Răn đe, cảnh cáo, vô hiệu hóa các hành vi xâm hại người được bảo vệ; ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi xâm hại theo quy định của pháp luật;\ne) Các biện pháp bảo vệ khác theo quy định của pháp luật.\n2. Việc áp dụng, thay đổi các biện pháp bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ.\""
}
] | [
{
"id": 255183,
"text": "Biện pháp bảo vệ\nCăn cứ tình hình thực tế, cơ quan Công an cấp có thẩm quyền có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ theo quy định tại Điều 58 Luật Tố cáo."
},
{
"id": 97609,
"text": "Biện pháp bảo vệ\nCăn cứ tình hình thực tế, cơ quan Công an cấp có thẩm quyền có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ theo quy định tại Điều 58 Luật Tố cáo bao gồm:\nBiện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm\n1. Đưa người được bảo vệ đến nơi an toàn.\n2. Bố trí lực lượng, phương tiện, công cụ để trực tiếp bảo vệ an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm cho người được bảo vệ tại nơi cần thiết.\n3. Áp dụng biện pháp cần thiết để ngăn chặn, xử lý hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ theo quy định của pháp luật.\n4. Yêu cầu người có hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ chấm dứt hành vi vi phạm.\n5. Biện pháp khác theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 84739,
"text": "“Điều 47. Người được bảo vệ, phạm vi bảo vệ\n1. Bảo vệ người tố cáo là việc bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo; bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo (gọi chung là người được bảo vệ).\n2. Người tố cáo được bảo vệ bí mật thông tin cá nhân, trừ trường hợp người tố cáo tự tiết lộ.\n3. Khi có căn cứ về việc vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người quy định tại khoản 1 Điều này đang bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại ngay tức khắc hay họ bị trù dập, phân biệt đối xử do việc tố cáo, người giải quyết tố cáo, cơ quan khác có thẩm quyền tự quyết định hoặc theo đề nghị của người tố cáo quyết định việc áp dụng biện pháp bảo vệ cần thiết.”"
},
{
"id": 230306,
"text": "Bảo vệ nạn nhân và người thân thích của họ\n…\n3. Các biện pháp bảo vệ.\na) Giữ bí mật về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ của người được bảo vệ;\nb) Giữ bí mật các thông tin đời tư, đặc điểm nhận dạng, nơi cư trú, làm việc, học tập và thông tin khác có liên quan đến người được bảo vệ;\nc) Bố trí lực lượng bảo vệ tại nơi cư trú, làm việc học tập, đi lại của người được bảo vệ và những nơi cần thiết khác;\nd) Hạn chế phạm vi đi lại, giao tiếp của người được bảo vệ;\nđ) Bố trí nơi tạm lánh cho người được bảo vệ;\ne) Áp dụng các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và tài sản của người được bảo vệ theo quy định của pháp luật.\n…"
}
] |
58,955 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn thế nào? | [
{
"id": 127503,
"text": "\"Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\nỦy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:\n1. Hiệp thương dân chủ ban hành chương trình phối hợp và thống nhất hành động hằng năm nhằm thực hiện chương trình hành động của Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;\n2. Hiệp thương dân chủ cử Đoàn Chủ tịch, cử, cử bổ sung, thay thế, cho thôi các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch -Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cử bổ sung, thay thế, cho thôi Ủy viênỦy ban, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (trừ trường hợp cho thôi do bị kỷ luật quy định tại Điều 33);\n3. Xét, quyết định công nhận, cho thôi làm tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp Trung ương (trừ trường hợp cho thôi do bị kỷ luật quy định tại Điều 33);\n4. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước;\n5. Quyết định việc tổ chức Đại hội đại biểu toànquốc Mặt trậnTổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ tiếp theo.\""
}
] | [
{
"id": 142770,
"text": "\"Điều 13. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\nỦy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử, là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội, bao gồm:\n1. Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp. Trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;\n2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;\n3. Một số cá nhân tiêu biểu trong các tổ chức, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và một số chuyên gia, nhà khoa học trên các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;\n4. Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.\""
},
{
"id": 17598,
"text": "Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của pháp luật\n1. Đề xuất Chính phủ việc thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ủy ban.\n2. Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với công chức, viên chức, người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.\n3. Lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước trung hạn 05 năm, 03 năm của Ủy ban để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng cơ chế tài chính, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách của Ủy ban trong lĩnh vực được giao. Thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán theo quy định của pháp luật.\n4. Kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật và nhiệm vụ được giao đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.\n5. Xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp hiện đại tại các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu.\n6. Quyết định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền đầu tư của Ủy ban theo quy định của pháp luật.\n7. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.\n8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công, giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật về cơ quan thuộc Chính phủ."
},
{
"id": 222825,
"text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:\n1. Thảo luận về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình phối hợp và thống nhất hành động thời gian qua; quyết định Chương trình phối hợp và thống nhất hành động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình thời gian tới;\n2. Hiệp thương dân chủ cử, cử bổ sung, thay thế hoặc cho thôi các chức danh Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên Thường trực, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp;\n3. Xét, quyết định công nhận, cho thôi làm tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp mình;\n4. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước;\n5. Hiệp thương lựa chọn, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp và tham gia công tác bầu cử theo quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;\n6. Ra lời kêu gọi Nhân dân địa phương hưởng ứng chủ trương của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với sự kiện quan trọng khi cần thiết;\n7. Quyết định việc tổ chức Đại hội đại biểu cấp mình theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp;\n8. Xem xét, quyết định hình thức kỷ luật thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp mình khi có vi phạm Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và vi phạm pháp luật."
},
{
"id": 177982,
"text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n...\n7. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chính sách dân tộc theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành liên quan."
}
] |
25,141 | Người đại diện cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng diễn ra định kỳ chậm nhất bao lâu trước ngày tổ chức? | [
{
"id": 2143,
"text": "Tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ\n1. Người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng diễn ra định kỳ chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức lễ hội đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định sau đây:\na) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lễ hội có trách nhiệm tiếp nhận thông báo đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã);\nb) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức lễ hội có trách nhiệm tiếp nhận thông báo đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều xã thuộc một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là huyện);\nc) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội có trách nhiệm tiếp nhận thông báo đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).\n2. Văn bản thông báo nêu rõ tên lễ hội tín ngưỡng, nội dung, quy mô, thời gian, địa điểm tổ chức, dự kiến thành viên ban tổ chức và các điều kiện cần thiết để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong lễ hội.\n3. Việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ tại cơ sở tín ngưỡng là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.\n4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm bảo đảm việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng theo nội dung thông báo."
}
] | [
{
"id": 2173,
"text": "1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định sau đây:\na) Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã;\nb) Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;\nc) Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi thông báo đến cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh;\nd) Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh gửi thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.\n2. Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức, tên các hoạt động tôn giáo, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động.\n3. Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm thông báo bổ sung theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động."
},
{
"id": 2145,
"text": "Quản lý, sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng\n1. Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm quản lý và sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch khoản thu từ việc tổ chức lễ hội.\n2. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc lễ hội, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này."
},
{
"id": 182153,
"text": "Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo\n...\n2. Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức, tên các hoạt động tôn giáo, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động.\n3. Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm thông báo bổ sung theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động."
},
{
"id": 13418,
"text": "\"Điều 14. Thông báo tổ chức lễ hội\n1. Lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp quốc gia hoặc cấp khu vực, lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài được tổ chức hàng năm phải thông báo với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi tổ chức lễ hội.\n2. Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được tổ chức hàng năm phải thông báo với Ủy ban nhân dân cùng cấp trước khi tổ chức lễ hội.\""
}
] |
112,657 | Nhân ngày Tết Trung thu, mức tặng quà của thành phố Hà Nội tới trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như thế nào? | [
{
"id": 187653,
"text": "Nội dung và mức hỗ trợ\n...\n3. Quy định nội dung và mức tặng quà của thành phố Hà Nội tới các đối tượng nhân dịp ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 và ngày Tết Trung thu\na) Mức quà 500.000 đồng/em/ngày: Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.\nb) Mức quà 11.000.000 đồng/đơn vị/ngày (trong đó, túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 10.000.000 đồng): Do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm, tặng quà các cơ sở trợ giúp xã hội công lập có chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ cấp Thành phố.\nc) Mức quà 6.000.000 đồng/đơn vị/ngày (túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 5.000.000 đồng): Do đoàn lãnh đạo cấp huyện, cấp xã đi thăm, tặng quà các cơ sở trợ giúp xã hội công lập có chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ cấp huyện, cấp xã.\n..."
}
] | [
{
"id": 187652,
"text": "Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng\n1. Phạm vi điều chỉnh\n...\nc) Quy định nội dung và mức tặng quà của thành phố Hà Nội tới các đối tượng nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 và ngày Tết Trung thu.\n2. Đối tượng áp dụng\na) Đại diện các Ban liên lạc tù chính trị thành phố Hà Nội\n- Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Hà Nội.\n- Các Ban liên lạc tù chính trị trên địa bàn thành phố Hà Nội (14 Ban), bao gồm: Nhà tù Côn Đảo; Nhà tù Sơn La; Nhà tù Khám lớn Sài Gòn; Nhà tù Hỏa Lò; Nhà tù Nhà Tiền; Nhà tù Thanh Liệt; Nhà tù Nhà Rượu Gia Lâm; Nhà tù Sở Mật thám; Nhà tù Quảng Nam Đà Nẵng; Nhà tù Thừa Thiên Huế; Nhà tù Hạnh Thông Tây; Nhà tù Cam Ranh; Nhà tù Phú Quốc; Nhà tù Căng 41.\nb) Đối tượng tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán; kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7; ngày Quốc khánh 02/9\n- Nhân dịp Tết Nguyên đán: các đối tượng hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; hộ nghèo; hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các tổ chức tiêu biểu; các cá nhân tiêu biểu; cán bộ trực Tết Nguyên đán và đối tượng tại các trung tâm nuôi dưỡng, chữa trị tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế.\n- Nhân dịp Kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7: Các đối tượng hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, gia đình liệt sĩ; các tổ chức tiêu biểu; các cá nhân tiêu biểu.\n- Nhân dịp Kỷ niệm ngày Quốc khánh 02/9: người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày Khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”; người trong gia đình được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”; các cá nhân tiêu biểu; các cơ sở cách mạng.\nc) Đối tượng tặng quà nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6 và ngày Tết Trung thu.\nTrẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Các cơ sở trợ giúp xã hội công lập có chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ."
},
{
"id": 101136,
"text": "Các chế độ ưu đãi khác\n...\n11. Chế độ tặng quà đối với các cơ sở nuôi dưỡng người có công, người có công và gia đình người có công:\na) Quà tặng của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:\nMức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 5.000.000 đồng/tập thể, hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.\nMức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.\nb) Quà tặng của lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương:\nMức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 3.000.000 đồng/tập thể; hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.\nMức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân."
},
{
"id": 229526,
"text": "I. HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM\n1. Tổ chức Tết Trung thu cho trẻ em trên địa bàn Thành phố\na) Cấp Thành phố:\n- Tên gọi: Đêm hội Trăng rằm 2023.\nỦy ban nhân dân Thành phố dự kiến tổ chức Đêm hội Trăng rằm vào 20h00’, ngày 29/9/2023 (tức ngày 15/8/2023 Âm lịch - thứ Sáu) tại huyện Ba Vì.\nb) Cấp huyện, cấp xã: xây dựng Kế hoạch và tổ chức Tết Trung thu cho trẻ em từ ngày 24/9 đến ngày 29/9 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo tất cả trẻ em đều được đón Tết Trung thu, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em ở các địa bàn khó khăn và trẻ em vùng dân tộc, miền núi.\n2. Hoạt động thăm hỏi, tặng quà cho trẻ em và các cơ sở trợ giúp xã hội công lập có chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em\n- Chủ động rà soát, nắm chắc số liệu về trẻ em nói chung, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định tại Điều 10, Luật Trẻ em và trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt nói riêng để có các hoạt động chăm lo cho trẻ em nhân dịp Tết Trung thu.\n- Tổ chức tặng quà cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Luật Trẻ em và các cơ sở trợ giúp xã hội công lập có chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhân dịp Tết Trung thu theo quy định tại Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố.\n* Trong trường hợp các dịch bệnh trên địa bàn có diễn biến phức tạp, địa phương chủ động xây dựng phương án tổ chức Tết Trung thu, hoạt động thăm tặng quà cho trẻ em phù hợp với tình hình thực tế của địa phương đảm bảo an toàn trong phòng, chống dịch bệnh và chỉ đạo của Thành phố.\n3. Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội"
},
{
"id": 157542,
"text": "\"Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:\n(1) Quy định nội dung chi, mức chi đặc thù chuẩn bị, tổ chức một số kỳ thỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)\n(2) Quy định nội dung chi, mức chi cho Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông của thành phố Hà Nội\n(3) Quy định mức tiền thưởng đối với giải thưởng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; lĩnh vực thể thao quần chúng do các cấp thành phố, khu vực, toàn quốc tổ chức và chế độ đối với vận động viên khi tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng (Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).\n(4) Quy định mức hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người 2022 2025 (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).\""
}
] |
88,160 | Thành phần hồ sơ xem xét từ chức đối với công chức gồm những gì? | [
{
"id": 108511,
"text": "8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ\na) Thành phần hồ sơ:\n- Hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức:\n+ Đơn xin từ chức của công chức;\n+ Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ;\n+ Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.\n+ Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.\n- Hồ sơ xem xét cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý đối với viên chức:\n+ Tờ trình của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ;\n+ Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, đơn đề nghị của viên chức;\n+ Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.\nb) Số lượng hồ sơ: Không quy định."
}
] | [
{
"id": 18522,
"text": "Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm\n1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.\n2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.\n3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu. "
},
{
"id": 94148,
"text": "Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm\n1. Tờ trình về việc đề nghị cho từ chức, miễn nhiệm do người đứng đầu tổ chức hành chính ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu tổ chức hành chính đó quyết định).\n2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.\n3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu."
},
{
"id": 74175,
"text": "Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý\n...\n5. Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm\na) Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.\nb) Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.\nc) Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu."
},
{
"id": 198745,
"text": "Thôi giữ chức vụ\n...\n3. Hồ sơ xem xét cho thôi giữ chức vụ gồm các tài liệu sau đây:\na) Tờ trình của Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ;\nb) Các văn bản thể hiện công chức thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều này;\nc) Các tài liệu khác có liên quan."
}
] |
117,077 | Hồ sơ thay đổi tên hợp tác xã gồm những gì? | [
{
"id": 27827,
"text": "Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi giấy đề nghị đăng ký thay đổi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã. Nội dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm có:\na) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nb) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nc) Nội dung đăng ký thay đổi.\nKèm theo giấy đề nghị đăng ký thay đổi phải có nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã.\n2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký thay đổi của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã."
}
] | [
{
"id": 31972,
"text": "\"Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký.\n2. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, địa điểm kinh doanh thì phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi\"."
},
{
"id": 3068,
"text": "1. Khi thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, nội dung hoạt động, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã thì hợp tác xã phải đăng ký với cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.\nHợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ gồm:\na) Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-8;\nb) Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã;\nc) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với trường hợp thay đổi người đại diện;\nd) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.\nTrong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho hợp tác xã. Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó.\nNếu không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.\n2. Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì hợp tác xã đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới.\nTrong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã cấp mới cho hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi trước đây hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.\n3. Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.\n4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới, hợp tác xã phải:\na) Thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã đối với các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã tại cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.\nb) Thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-9 đối với các trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện; tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có trụ sở khác với huyện hoặc tỉnh, thành phố với trụ sở chính của hợp tác xã.\nKèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, của hợp tác xã."
},
{
"id": 3067,
"text": "1. Khi thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện thì hợp tác xã phải đăng ký với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.\nHợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ gồm:\na) Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-7;\nb) Nghị quyết của hội đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.\nTrong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã và cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho hợp tác xã. Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó.\nNếu không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.\n2. Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đã đăng ký thì hợp tác xã đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở mới.\nTrong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã cấp mới cho hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi trước đây hợp tác xã đăng ký trụ sở cũ.\nHợp tác xã thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.\n3. Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã do người đại diện theo pháp luật bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì trưởng ban kiểm soát của hợp tác xã ký, ghi họ tên trong giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.\n4. Trường hợp cùng một thời điểm, thay đổi nhiều nội dung, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện đăng ký một lần những thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã."
},
{
"id": 124564,
"text": "Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính\n1. Hồ sơ đề nghị gồm:\na) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;\nb) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;\nc) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.\n..."
}
] |
145,810 | Hội viên Hội Kiều học Việt Nam được quyền xin ra khỏi Hội không? | [
{
"id": 224747,
"text": "Quyền của hội viên\n1. Quyền của hội viên chính thức:\na) Được tham gia mọi hoạt động của Hội;\nb) Được tham dự Đại hội, được đề cử, ứng cử và bầu cử, biểu quyết các vấn đề của Hội theo quy định của Điều lệ;\nc) Được thảo luận dân chủ, góp ý kiến cho các nghị quyết và chương trình công tác của Hội; được chất vấn Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi chủ trương, hoạt động của Hội.\nd) Được sự hỗ trợ, giúp đỡ của Hội trong phạm vi quyền hạn và khả năng của Hội;\nđ) Được cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết về việc nghiên cứu tìm hiểu văn hóa Nhật Bản, được tham dự các buổi hội thảo, nâng cao hiểu biết về văn hóa Nhật và tiếng Nhật;\ne) Được quyền thông qua Hội để phát biểu ý kiến đề đạt kiến nghị nguyện vọng lên cơ quan quản lý nhà nước về những vấn đề thuộc cơ chế, chính sách nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của các hội viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;\ng) Được hưởng các quyền lợi do hoạt động của Hội theo nhiệm vụ, quyền hạn của Hội mang lại và các quyền lợi khác theo quy định của Hội, quy định của pháp luật;\nh) Được khen thưởng khi có thành tích cao trong hoạt động của Hội;\ni) Có quyền xin ra khỏi Hội.\n2. Quyền của hội viên liên kết và hội viên danh dự: Được hưởng các quyền như hội viên chính thức theo quy định tại Khoản 1 Điều này trừ các quyền đề cử, ứng cử, bầu cử vào Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra và biểu quyết các vấn đề của Hội."
}
] | [
{
"id": 226920,
"text": "Quyền của Hội viên:\n1. Tham gia sinh hoạt, thảo luận và biểu quyết mọi công việc của Hội. Được ứng cử, đề cử dự Đại hội cấp trên cũng như tham gia Ban chấp hành Hội.\n2. Được Hội giúp đỡ về tinh thần và vật chất trong hoạt động Hội và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.\n3. Được Hội bảo vệ về quyền lợi hợp pháp, chính đáng trong nghề nghiệp.\n4. Được hưởng mọi quyền lợi khác do Hội quy định.\n5. Được xin ra khỏi Hội."
},
{
"id": 126558,
"text": "Quyền của Hội viên\n1. Được tham gia ứng cử, đề cử và bầu cử vào các cơ quan, chức vụ lãnh đạo của Hội.\n2. Được cung cấp thông tin đầy đủ về các hoạt động của Hội; được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua các quyết định, chương trình hoạt động của Hội; được nhận xét và đánh giá về hoạt động của các cấp lãnh đạo của Hội.\n3. Được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức;\n4. Được Hội thăm hỏi, giúp đỡ khi khó khăn.\n5. Được quyền xin ra khỏi Hội."
},
{
"id": 149933,
"text": "Quyền của hội viên\n1. Tham gia ứng cử, đề cử và bầu cử các cơ quan lãnh đạo của Hội, thảo luận góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trong các hội nghị và công tác của Hội.\n2. Được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.\n3. Được xin ra khỏi Hội.\n4. Được tham gia vào các hội khác."
},
{
"id": 236009,
"text": "Hội viên có quyền:\n- Thảo luận và biểu quyết mọi công việc của Hội, bầu cử và ứng cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội, tham gia các tổ chức của Hội.\n- Tùy theo điều kiện cụ thể và khả năng, Hội giúp đỡ, hỗ trợ Hội viên, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện các công trình nghiên cứu và phát minh các sáng kiến, sáng chế.\n- Được hưởng các quyền lợi tinh thần và vật chất do Hội quy định.\n- Được tham gia các Hội khác.\n- Có quyền xin ra khỏi Hội."
},
{
"id": 64211,
"text": "Quyền của hội viên\n1. Tham gia các hoạt động của Hội.\n2. Được ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.\n3. Được nhận sự hỗ trợ của Hội để phát triển kinh doanh, nâng cao kiến thức, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình. Được sử dụng các dịch vụ do Hội cung cấp với những điều kiện ưu đãi.\n4. Được đề xuất, góp ý kiến và đề nghị Hội kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề mà mình quan tâm theo quy định của pháp luật.\n5. Được ra khỏi Hội khi không còn nguyện vọng hoặc điều kiện tiếp tục tham gia sinh hoạt Hội."
}
] |
33,467 | Phát hiện hàng hóa tồn kho tại kho bảo thuế không đúng với báo cáo trên hệ thống sổ kế toán sẽ bị xử phạt thế nào? | [
{
"id": 16670,
"text": "1. Các hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu gồm:\na) Khai sai về lượng, tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ, trừ quy định tại khoản 8 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này;\nb) Khai sai đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế, hàng quản lý theo hạn ngạch thuế quan;\nc) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa;\nd) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;\nđ) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;\ne) Lập báo cáo quyết toán về lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất không đúng với thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công, sản phẩm xuất khẩu;\ng) Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc không có máy móc, thiết bị thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.\n2. Phạt 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế theo quy định pháp luật hải quan thuộc một trong các trường hợp sau:\na) Sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan;\nb) Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan;\nc) Quá thời hạn quy định khai bổ sung báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán.\n3. Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với một trong các trường hợp sau:\na) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan;\nb) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với hàng hóa đã thông quan;\nc) Không khai bổ sung về trị giá hải quan theo quy định mà bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với trường hợp hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;\nd) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người khai hải quan tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế sau khi có kết luận kiểm tra, thanh tra.\nVi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản này mà cá nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này.\n4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc nộp đủ số tiền thuế thiếu; số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.\n5. Thực hiện xử phạt theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chỉ áp dụng trong trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 500.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do cá nhân thực hiện, từ 2.000.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do tổ chức thực hiện.\n6. Vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là hành vi trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.\n7. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này."
}
] | [
{
"id": 68273,
"text": "Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả\n...\n3. Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức:\na) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;\nb) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân;\nc) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức;\nd) Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân.\n..."
},
{
"id": 134856,
"text": "\"Điều 5. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả\n...\n3. Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức:\na) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;\nb) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân;\nc) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức;\nd) Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân.\nđ) Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 và các khoản 1, 3, 4 Điều 25 Nghị định này là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.\ne) Khi xác định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.”"
},
{
"id": 67916,
"text": "Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập\n...\n2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\n..."
},
{
"id": 125803,
"text": "Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:\na) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã nộp, xuất trình hoặc gửi cho cơ quan hải quan theo tờ khai hải quan đã được đăng ký mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều này, các Điều 9,14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này;\nb) Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà người nộp thuế tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.\n..."
},
{
"id": 42807,
"text": "1. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.\n2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; Điều 19; khoản 1, 3 Điều 21; 22; Điều 23; 24; 26; 33; 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61, Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\n3. Thẩm quyền xử phạt của các chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó."
}
] |
32,684 | Mọi người có bắt buộc phải tham gia một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó không? | [
{
"id": 2136,
"text": "\"Điều 6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người\n1. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.\n2. Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo; tham gia lễ hội; học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.\n3. Mỗi người có quyền vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo, lớp bồi dưỡng của tổ chức tôn giáo. Người chưa thành niên khi vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.\n4. Chức sắc, chức việc, nhà tu hành có quyền thực hiện lễ nghi tôn giáo, giảng đạo, truyền đạo tại cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp khác.\n5. Người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có quyền sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.\n6. Chính phủ quy định chi tiết việc bảo đảm thực hiện các quyền quy định tại khoản 5 Điều này.\""
}
] | [
{
"id": 103821,
"text": "\" 1. Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng.\n..\n5. Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.\""
},
{
"id": 128055,
"text": "\"11. Hoạt động tôn giáo là hoạt động truyền bá tôn giáo, sinh hoạt tôn giáo và quản lý tổ chức của tôn giáo.\""
},
{
"id": 104410,
"text": "\"Điều 2. Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n...\n5. Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.\n...\n10. Sinh hoạt tôn giáo là việc bày tỏ niềm tin tôn giáo, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi tôn giáo.\""
},
{
"id": 128054,
"text": "\"Điều 2. Giải thích từ ngữ\n...\n10. Sinh hoạt tôn giáo là việc bày tỏ niềm tin tôn giáo, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi tôn giáo.\""
}
] |
99,096 | Khi tham dự lễ Giỗ Tổ Hùng Vương tại các cơ quan nhà nước thì quy định mặc trang phục như thế nào? | [
{
"id": 13650,
"text": "Trang phục\n1. Trang phục của thành viên Ban Tổ chức, đại biểu, khách mời và khối quần chúng dự lễ lịch sự, phù hợp theo quy định của Ban Tổ chức.\n2. Khuyến khích khách mời, đại biểu và quần chúng dự lễ mặc trang phục dân tộc, lễ phục tôn giáo, lễ phục lực lượng vũ trang nhân dân.\n3. Không dùng phù hiệu, “nơ”, hoa cài ngực. Khuyến khích khách mời, đại biểu và quần chúng dự lễ đeo huân chương, huy chương. Chỉ sử dụng phù hiệu đối với thành viên Ban Tổ chức."
}
] | [
{
"id": 151614,
"text": "Quy định về sử dụng lễ phục\n1. Lễ phục được sử dụng trong các trường hợp sau đây:\na) Dự Đại hội Đảng các cấp, Đại hội của các tổ chức chính trị-xã hội.\nb) Dự lễ đón tiếp lãnh đạo Đảng, Nhà nước; các cuộc hội đàm, đón tiếp khách quốc tế (khi có yêu cầu).\nc) Dự lễ đón nhận huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước (khi có yêu cầu).\nd) Dự mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, mít tinh kỷ niệm ngày thành lập của ngành, của đơn vị; sự kiện quan trọng cấp tỉnh trở lên.\ne) Dự lễ tang cấp nhà nước (khi có yêu cầu).\n2. Mặc lễ phục trong các trường hợp khác do trưởng ban tổ chức hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định.\n3. Khi mang, mặc lễ phục, người sử dụng phải mặc đồng bộ theo quy định bao gồm: áo lễ phục, áo sơ mi dài tay mặc trong áo lễ phục đông, quần lễ phục hoặc juýp (nữ), phù hiệu, cấp hiệu, caravat, giày da đen, tất chân, mũ kê pi, mũ mềm (nữ) lễ phục, thắt lưng, biển hiệu, cành tùng theo quy định. Trên ngực áo bên trái lễ phục được đeo Huân chương, Huy chương, Kỷ niệm chương, Huy hiệu... (nếu có) do Nhà nước Việt Nam và nước ngoài tặng thưởng."
},
{
"id": 207983,
"text": "Trang phục\n...\n2. Thực hiện mặc đồng phục:\na) Đối với nữ: áo dài truyền thống dự chào Cờ hoặc áo sơ mi trắng vào ngày thứ Hai và ngày thứ Năm hằng tuần;\nb) Đối với nam: áo sơ mi trắng vào ngày thứ Hai, áo sơ mi xanh vào ngày thứ Năm hằng tuần.\n3. Lễ phục trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể, tiếp khách nước ngoài:\na) Nam: Veston, áo sơ mi, đeo cravat, đi giày;\nb) Nữ: Áo dài truyền thống, veston nữ, hoặc váy công sở."
},
{
"id": 30397,
"text": "Trang phục\n1. Trang phục quy định tại Thông tư này bao gồm: Quần áo vest, áo sơ mi dài tay, quần áo xuân hè (áo xuân hè ngắn tay, quần xuân hè), thắt lưng, giầy da, dép quai hậu, bít tất, cà vạt, cặp đựng tài liệu, biển hiệu.\n2. Chất liệu trang phục bảo đảm chất lượng"
},
{
"id": 34130,
"text": "“Điều 5. Tiêu chuẩn lễ phục\n1. áo: áo khoác ngoài nhẹ, rộng, dài quá đầu gối, chất liệu vải thoáng, mát, trang trí lịch sự, trang trọng thích hợp cho dùng cả mùa hè và mùa đông, thể hiện tính hiện đại và nét đẹp văn hóa truyền thống dân tộc Việt Nam.\n2. Mũ: màu của mũ phù hợp với màu của áo, đảm bảo tính thẩm mỹ, trang trọng.\n3. Biểu trưng (logo) của trường được gắn ở ngực áo bên trái.\n4. Khi nhà trường chưa quy định được lễ phục riêng, có thể sử dụng: bộ comple màu sẫm, áo sơ mi, cravat đối với nam; bộ comple hoặc bộ áo dài truyền thống đối với nữ.”"
}
] |
152,252 | Vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng được quy định trong giấy phép môi trường thì tổ chức bị xử phạt thế nào? | [
{
"id": 79676,
"text": "Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài\n1. Hành vi vi phạm trong trường hợp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:\na) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định; lưu giữ phế liệu nhập khẩu tại khu vực không phải là kho, bãi lưu giữ đã được cấp giấy phép môi trường;\n...\n7. Hình thức xử phạt bổ sung:\na) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này;\nb) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;\nc) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;\nd) Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d, đ và e khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này khi bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy phế liệu nhập khẩu.\n8. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, đ và e khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;\nb) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;\nc) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này gây ra."
},
{
"id": 21148,
"text": "Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền\n1. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về lĩnh vực thú y là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.\n2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, khoản 3 Điều 24, khoản 5 Điều 27, khoản 1 Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\n3. Thẩm quyền xử phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân."
}
] | [
{
"id": 79675,
"text": "\"a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại, văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;\nb) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;\nc) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều này;\nd) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;\nđ) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.\""
},
{
"id": 63339,
"text": "Điều 16. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường\n1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).\n2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:\na) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;\n…\n8. Hình thức xử phạt bổ sung:\na) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;\nb) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.\n9. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;\nb) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý khi thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;”\nc) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.\nd) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.”"
},
{
"id": 63307,
"text": "Hành vi gây ô nhiễm đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài\n1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi rò rỉ, thải hóa chất độc vào môi trường đất, nước trái quy định về bảo vệ môi trường.\n2. Đối với hành vi thải các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường bị áp dụng hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.\n3. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh bị xử phạt như sau:\na) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường;\nb) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường;\nc) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường.\n...\n9. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;\nb) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này."
}
] |
154,159 | Cơ quan nào tổ chức phân cấp đê cho các tuyến đê trên địa bàn? | [
{
"id": 48512,
"text": "Trách nhiệm thực hiện quy định về phân cấp đê\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức phân cấp đê cho các tuyến đê trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo ủy quyền của Chính phủ.\n2. Các tuyến đê được phân cấp theo Thông tư này phải phù hợp với quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n3. Các địa phương có đê đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp, hàng năm rà soát theo các tiêu chí quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9 Thông tư này, nếu không phù hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh cấp đê cho phù hợp."
}
] | [
{
"id": 163155,
"text": "Trách nhiệm tổ chức hộ đê\n1. Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp đối phó với lũ, lụt, bão trong trường hợp khẩn cấp, chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc hộ đê để bảo đảm an toàn đê điều.\n2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc chỉ đạo công tác hộ đê.\n3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm dự báo khí tượng, thủy văn.\n4. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo để bảo đảm Quân đội là lực lượng chủ lực thực hiện nhiệm vụ hộ đê, phân lũ, làm chậm lũ.\n5. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm lập và thực hiện phương án hộ đê, cứu hộ công trình có liên quan đến an toàn đê thuộc phạm vi quản lý của mình và tham gia thực hiện hộ đê tại địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.\n6. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và phê duyệt các phương án hộ đê, tổ chức thực hiện việc hộ đê để bảo đảm an toàn đê điều.\n7. Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai chỉ đạo việc cảnh báo và các biện pháp đối phó với lũ, lụt, bão."
},
{
"id": 13786,
"text": "được quy định như sau:\n1. Đê được phân loại thành đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng.\n2. Cấp của từng tuyến đê thực hiện theo quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền.\n3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hàng năm rà soát, điều chỉnh cấp đê theo tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 4 của Luật Đê điều để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương."
},
{
"id": 74147,
"text": "Thẩm quyền tổ chức lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch đê điều\n1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đê điều trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.\n2. Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch đê điều."
},
{
"id": 15,
"text": "Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đê\n1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đê:\na) Hướng dẫn các xã có đê tổ chức lực lượng tuần tra, canh gác đê; hướng dẫn hoạt động và kiểm tra, đôn đốc công tác tuần tra, canh gác.\nb) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo các đơn vị, phối hợp với cơ quan chuyên trách quản lý đê Điều huấn luyện nghiệp vụ tuần tra, canh gác, hộ đê, phòng, chống lụt, bão cho lực lượng tuần tra, canh gác đê.\nc) Trang bị và hướng dẫn việc quản lý sử dụng các dụng cụ, sổ sách cho các đội tuần tra, canh gác đê theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.\n2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đê\na) Tổ chức lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ ở các tuyến đê thuộc địa bàn.\nb) Trực tiếp quản lý và chỉ đạo lực lượng tuần tra, canh gác đê theo các quy định tại Thông tư này."
}
] |
76,343 | Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch có gồm các tài liệu về hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch không? | [
{
"id": 5897,
"text": "1. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:\na) Tờ trình;\nb) Báo cáo quy hoạch bao gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt về nội dung quy hoạch;\nc) Dự thảo văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch;\nd) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;\nđ) Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch (nếu có).\n2. Hội đồng thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu cơ quan trình thẩm định quy hoạch cung cấp thêm thông tin, giải trình về các nội dung liên quan.\n3. Thời gian thẩm định quy hoạch không quá 60 ngày, kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định."
}
] | [
{
"id": 46855,
"text": "1. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch gồm:\na) Tờ trình của đơn vị chủ trì lập quy hoạch về quá trình tổ chức lập quy hoạch, việc tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành, các địa phương và các đơn vị liên quan, các nội dung chủ yếu của quy hoạch;\nb) Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí;\nc) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan) được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tư vấn lập quy hoạch (nếu có);\nd) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;\nđ) Các báo cáo chuyên đề (ghi rõ tên tác giả); các bảng biểu số liệu (ghi rõ nguồn thông tin);\ne) Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch\ng) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có theo quy định);\nh) Các văn bản đóng góp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan (bản sao);\ni) Bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.\n2. Số lượng bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch theo yêu cầu của đơn vị thẩm định trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng thẩm định."
},
{
"id": 5901,
"text": "Trình, phê duyệt quy hoạch\n1. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch được quy định tại khoản 2 Điều 1, khoản 5, khoản 6, khoản 10 Điều 2, khoản 2 Điều 3 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.\n2. Hồ sơ trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm:\na) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;\nb) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện;\nc) Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;\nd) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;\nđ) Các tài liệu khác (nếu có).\n3. Quy hoạch được phê duyệt bằng quyết định phê duyệt quy hoạch.\n4. Nội dung phê duyệt quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 1, khoản 6 Điều 2, khoản 10 Điều 2, khoản 2 Điều 3 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch."
},
{
"id": 44505,
"text": "Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng\n1. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.\n2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.\n3. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng phải được cơ quan thẩm định quy hoạch xây dựng đóng dấu xác nhận sau khi có quyết định phê duyệt.\n4. Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng và đĩa CD sao lưu toàn bộ hồ sơ đã duyệt phải được gửi về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng, Bộ Xây dựng để lưu giữ.\n5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về cách thể hiện và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng."
},
{
"id": 160616,
"text": "Trình hồ sơ Quy hoạch TTĐL\n1. Đơn vị Tư vấn được lựa chọn lập Quy hoạch TTĐL chịu trách nhiệm trình Tổng cục Năng lượng thẩm định hồ sơ Quy hoạch TTĐL.\n2. Nội dung, số lượng hồ sơ Quy hoạch TTĐL trình thẩm định gồm:\na) Tờ trình phê duyệt Quy hoạch TTĐL: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch, tóm tắt nội dung chính ý kiến góp ý của địa phương và các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị.\nb) Ba (03) bộ đề án quy hoạch hoàn chỉnh theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, có báo cáo tóm tắt kèm theo.\nc) Một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung Quy hoạch TTĐL.\n3. Hình thức trình: qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương."
}
] |
29,332 | Cơ sở giáo dục đại học chuẩn bị mấy bộ hồ sơ đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia? | [
{
"id": 33199,
"text": "Hồ sơ đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia\n1. Hồ sơ đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia gồm:\na) Tờ trình của cơ sở giáo dục đại học đề nghị được công nhận đạt chuẩn quốc gia, trong đó ghi rõ đề nghị việc công nhận đạt chuẩn quốc gia theo tiêu chuẩn đối với cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng hay định hướng thực hành;\nb) Các tài liệu minh chứng về sứ mạng, mục tiêu phù hợp với đề nghị trong Tờ trình; cơ cấu tổ chức và các văn bản do cơ sở giáo dục đại học ban hành theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại học và các quy định của pháp luật liên quan;\nc) Báo cáo kết quả tự đánh giá đạt chuẩn của cơ sở giáo dục đại học được Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị thông qua.\n2. Hồ sơ làm thành 2 bộ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo."
}
] | [
{
"id": 33203,
"text": "Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học\n1. Xây dựng kế hoạch đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này để được công nhận đạt chuẩn quốc gia.\n2. Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện quy trình đăng ký đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này 6 tháng trước khi chứng nhận cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia hết giá trị nếu có nguyện vọng.\n3. Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến việc đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia trong thời gian chứng nhận cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia có hiệu lực."
},
{
"id": 122472,
"text": "Hình thức, quy cách bộ hồ sơ đăng ký\n1. Bộ hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (sau đây gọi tắt là bộ hồ sơ) của ứng viên được quy định như sau:\na) Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được in, chụp trên giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số trang;\nb) Bộ hồ sơ được đóng thành hai tập. Tập I gồm các tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều 9 Quyết định này; tập II gồm các bài báo khoa học, sách phục vụ đào tạo do ứng viên tự sắp xếp theo từng loại công trình, theo thứ tự thời gian và các tài liệu quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều 9 Quyết định này (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).\nc) Toàn bộ hồ sơ được số hóa thành tài liệu điện tử có định dạng PDF (gọi là hồ sơ điện tử) và đăng ký trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.\n..."
},
{
"id": 208324,
"text": "Đăng ký, xác nhận đề án ĐTCLC\n1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:\na) Công văn của cơ sở đào tạo đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận đề án ĐTCLC;\nb) Đề án ĐTCLC theo Điều 14 của Quy định này; biên bản thông qua đề án của hội đồng khoa học và đào tạo; quyết định phê duyệt đề án ĐTCLC của thủ trưởng cơ sở đào tạo;\nc) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đào tạo trình độ đại học chính quy của ngành đăng ký ĐTCLC.\n…"
},
{
"id": 20502,
"text": "1. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia cùng với đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục). Hồ sơ gồm:\na) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia (theo Mẫu 1a. ĐNCĐPD tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);\nb) Tài liệu kỹ thuật của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (thuyết minh kỹ thuật; hướng dẫn duy trì, bảo quản, sử dụng; giấy chứng nhận hiệu chuẩn, thử nghiệm...) do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu cung cấp (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 02 thứ tiếng);\nc) Bộ ảnh gồm một (01) ảnh phối cảnh tổng thể và các ảnh khác của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (các ảnh cùng kích cỡ, cỡ nhỏ nhất 90 mm x 120 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, gắn trên giấy khổ A4 cùng với chú thích cho mỗi ảnh) và đĩa CD chứa các ảnh đó. Các ảnh chụp phải là ảnh màu, rõ ràng và phải thể hiện được hình dáng, tên và thông tin về các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt;\nd) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;\nđ) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (theo Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);\ne) Văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;\ng) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn;\nh) Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt.\n2. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Hồ sơ gồm:\na) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia (theo Mẫu 1b. ĐNCĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);\nb) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;\nc) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (theo Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);\nd) Văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;\nđ) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường;\ne) Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia."
}
] |
19,313 | Hướng dẫn về công tác bảo trì đường giao thông nông thôn? | [
{
"id": 83062,
"text": "\"5. Hướng dẫn về công tác bảo trì đường giao thông nông thôn \nViệc bảo trì đường GTNT được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng tại Điều 126 và các điều khoản khác có liên quan; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ trong đó tập trung tại Điều 2, Điều 5, Điều 30: quy định về trình tự bảo trì công trình xây dựng (CTXD), Điều 31: Quy trình bảo trì CTXD; Điều 32: Kế hoạch bảo trì CTXD; Điều 33: Thực hiện bảo trì CTXD; Điều 34: Quản lý chất lượng bảo trì CTXD; Điều 35 Chi phí bảo trì CTXD; trường hợp công trình cần đánh giá an toàn trong quá trình khai thác thì thực hiện theo các Điều 36, 37, 38, 39; đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, công trình hết thời hạn sử dụng thì thực hiện theo các Điều 40, 41.\""
}
] | [
{
"id": 83063,
"text": "\"-Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2018 quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 trong đó đã quy định về một số từ ngữ liên quan đến quản lý bảo trì, yêu cầu về quản lý khai thác bảo trì, nội dung bảo trì, trách nhiệm quản lý bảo trì công trình của UBND cấp huyện, xã, các cơ quan đường bộ, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình, trách nhiệm, nội dung, căn cứ lập, phê duyệt và điều chỉnh quy trình bảo trì công trình, tài liệu phục vụ và trách nhiệm lập, bàn giao, quản lý tài liệu bảo trì, theo dõi cập nhật tình trạng hư hỏng công trình đường bộ (gồm trực đảm bảo giao thông, đếm xe, tổ chức giao thông...); trách nhiệm, nội dung, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bảo trì (KHBT) công trình đường bộ kể cả đường do địa phương quản lý; thực hiện KHBT, thực hiện kiểm tra, quan trắc, kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa, đánh giá an toàn công trình đường bộ, quản lý chất lượng bảo trì, thực hiện bảo trì công trình đường bộ chưa có quy trình; xử lý đối với công trình có dấu hiệu không đảm bảo an toàn; xử lý công trình hết thời hạn sử dụng; hướng dẫn xác định chi phí quản lý vận hành và bảo trì công trình, đặc biệt là vấn đề chi phí bảo dưỡng thường xuyên và các chi phí khác liên quan đến bảo trì. Hai Thông tư trên cũng có các Phụ lục quy định công trình đường bộ phải được quan trắc, biểu mẫu KHBT công trình đường bộ, quy định về thời hạn sửa chữa lớn, sửa chữa vừa đối với mặt đường các cấp (cấp thấp như mặt đường cấp phối, đá dăm, mặt đường láng nhựa, thấm nhập nhựa, đá dăm trộn nhựa cho đến cấp cao như Bê tông xi măng, atphal), xác định chi phí quản lý vận hành khai thác, bảo trì các công trình, hạng mục công trình, công việc về quản lý, bảo trì, danh mục công trình phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo kết quả đánh giá an toàn; \n-Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 quy định tiêu chí giám sát nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (KCHTGTĐB) theo chất lượng với đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản KCHTGTĐB theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản KCHTGTĐB, trong Thông tư này phần tiêu chí chất lượng, cách nghiệm thu, đánh giá chất lượng theo điểm, việc khấu trừ tiền khi chất lượng chưa đáp ứng được 100% điểm và được áp dụng cho tất cả các loại đường trừ đường cao tốc tại mục I Phụ lục số I, đối với đường cao tốc thì được áp dụng theo mục II của Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này; Phụ lục II hướng dẫn về cách thức tổ chức giám sát, nội dung giám sát, nhân lực thiết bị để giám sát, hướng dẫn về nghiệm thu kết quả bảo dưỡng, duy tu trong đó mục III hướng dẫn phương pháp đánh giá kết quả thực hiện theo chất lượng (có cả cách xây dựng điểm cho từng tiêu chí và cho cả gói thầu) và mục IV quy định về khấu trừ kinh phí.\n-Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường GTNT, Thông tư số 32/2014/TTBGTVT ngày 08 tháng 08 năm 2014 hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác đường GTNT (bao gồm cả hầm, đường bộ, bến phà đường bộ, ngầm tràn trên đường bộ...) trong đó xác định trách nhiệm quản lý, vận hành đường GTNT do nhà nước đầu tư, do công đồng dân cư đóng góp hoặc các chủ đầu tư khác, quy trình quản lý vận hành (nội dung, trách nhiệm lập, phê duyệt, các loại công trình đường GT phải lập quy trình...), hướng dẫn về biển báo hiệu trên đường GTNT, tổ chức GT, tuần tra theo dõi tình hình GT (sửa chữa khắc phục hư hỏng khiếm khuyết trong quá trình tuần tra...) \n-Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT về định mức bảo trì công trình đường bộ.\nNgoài các nội dung trên, đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên có thể tham khảo Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 07:2013/TCĐBVN tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng công trình đường bộ để thực hiện.\""
},
{
"id": 225900,
"text": "\"5.14. Công tác bảo trì đường GTNT\nCông tác bảo trì đường GTNT bao gồm các công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.\nCông tác sửa chữa định kỳ là công tác sửa chữa hư hỏng đường GTNT theo thời hạn quy định, kết hợp khắc phục một số khuyết tật của đường GTNT xuất hiện trong quá trình khai thác, nhằm khôi phục tình trạng kỹ thuật ban đầu và cải thiện điều kiện khai thác của đường GTNT (nếu cần thiết). Công tác sửa chữa định kỳ bao gồm sửa chữa vừa và sửa chữa lớn; giữa hai kỳ sửa chữa lớn có ít nhất một lần sửa chữa vừa.\n5.14.1. Bảo dưỡng thường xuyên\nBảo dưỡng thường xuyên là các thao tác kỹ thuật được tiến hành thường xuyên nhằm phòng ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng nhỏ của các bộ phận công trình và thiết bị.\nBảo dưỡng thường xuyên để hạn chế tối đa sự phát triển từ hư hỏng nhỏ trở thành hư hỏng lớn. Các công việc này được thực hiện thường xuyên liên tục hàng ngày, trong suốt cả năm trên toàn GTNT tuyến đường nhằm theo dõi tình trạng đường GTNT, đưa ra giải pháp ngăn chặn hư hỏng, sửa chữa kịp thời những hư hỏng nhỏ ảnh hưởng đến chất lượng đường GTNT để đảm bảo giao thông vận tải đường GTNT được an toàn, thông suốt và êm thuận.\n5.14.2. Sửa chữa vừa\nSửa chữa vừa là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường GTNT và gây mất an toàn khai thác (Chi tiết xem phụ lục D).\n5.14.3. Sửa chữa lớn\nSửa chữa lớn là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình (Chi tiết xem phụ lục D).\""
},
{
"id": 559866,
"text": "Nội dung bảo trì công trình đường bộ có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình đường bộ; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị để việc khai thác sử dụng công trình đường bộ đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.” a) Bảo dưỡng (bao gồm cả chi trả tiền tiêu thụ điện, chi phí bảo dưỡng cho các hệ thống chiếu sáng, các công trình và thiết bị phụ trợ khác quy định tại khoản 10 Điều 2 Thông tư này); dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất (gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá, xử lý, tiêu hủy bom, mìn, vật liệu nổ khi cần thu hồi đất khi cần thiết để xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, bổ sung đường cứu nạn và các hạng mục an toàn giao thông); kiểm định chất lượng; đánh giá an toàn công trình; kiểm tra công trình; quan trắc công trình; lập quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác công trình trong quá trình khai thác sử dụng; xây dựng định mức trong lĩnh vực bảo trì và các công việc khác theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định tại Điều 4 Thông tư này;\nb) Bổ sung các khoản 10 và khoản 11 vào Điều 2 như sau: b) Hỗ trợ giá (phần chưa được kết cấu vào giá) đối với dịch vụ sử dụng phà; sửa chữa, thay thế, bổ sung phà, phương tiện, thiết bị vượt sông; mua sắm bổ sung thiết bị, vật tư dự phòng cho phà và phương tiện thiết bị vượt sông;\nc) Quản lý, vận hành hệ thống kiểm tra tải trọng xe; kiểm định, sửa chữa, bổ sung, thay thế thiết bị, phương tiện của hệ thống cân kiểm tra tải trọng xe;\nd) Mua sắm trang phục tuần kiểm; hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, kiểm tra tải trọng phương tiện đường bộ (bao gồm hỗ trợ lực lượng thanh tra đường bộ); hỗ trợ công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1;\nđ) Quản lý, vận hành các hệ thống: quản lý cầu; khảo sát, thu thập, lưu giữ, khai thác cơ sở dữ liệu đường bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng, lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; giám sát thu phí và các hệ thống quản lý, khai thác đường bộ khác; nhưng không bao gồm các công việc đã được bảo đậm toàn bộ bằng nguồn chi tự chủ hành chính của các cơ quan, đơn vị;\ne) Bổ sung, thay thế hạng mục công trình, thiết bị, sửa chữa phần mềm để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; bổ sung các hệ thống và thiết bị cần thiết khác để phục vụ quản lý, bảo trì, vận hành khai thác công trình đường bộ hiệu quả;"
},
{
"id": 24556,
"text": "Vốn cho quản lý, bảo trì đường bộ được sử dụng vào những công việc sau:\n1. Hoạt động quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ, bao gồm: tổ chức theo dõi tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ; tổ chức giao thông đường bộ; kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hoạt động của các trạm kiểm tra tải trọng xe, các trạm thu phí sử dụng đường bộ; hoạt động của các bến phà, cầu phao có số thu không đủ chi thường xuyên; bảo đảm các vật tư, thiết bị, phương tiện dự phòng cho đảm bảo giao thông đường bộ; các hoạt động khác về quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ được Thủ tướng Chính phủ cho phép.\n2. Công tác bảo trì đường bộ, bao gồm:\na) Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;\nb) Sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) đường bộ;\nc) Sửa chữa đột xuất đường bộ, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác."
}
] |
119,317 | Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gì trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật? | [
{
"id": 195091,
"text": "Trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước\n1. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:\na) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Vụ Pháp chế; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu của Vụ Pháp chế;\nb) Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản trên cơ sở ý kiến thẩm định; báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đến Vụ Pháp chế.\n2. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:\na) Cử đại diện tham gia Hội đồng tư vấn thẩm định theo đề nghị của Vụ Pháp chế;\nb) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định theo yêu cầu của Vụ Pháp chế."
}
] | [
{
"id": 125798,
"text": "Trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật\n1. Tổ chức xây dựng dự thảo văn bản theo yêu cầu trong chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về chất lượng, tiến độ soạn thảo dự thảo văn bản.\n2. Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo văn bản và đăng tải dự thảo trên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước; tổng hợp và nghiên cứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý.\n3. Lấy ý kiến thẩm định; tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế. Trường hợp không thống nhất với ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế phải giải trình đầy đủ, chi tiết về việc tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định tại Tờ trình để Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định.\n4. Hoàn thiện dự thảo văn bản trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành."
},
{
"id": 195693,
"text": "Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật\n1. Đối với văn bản quy phạm pháp luật quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 3 của Thông tư này phải được tổ chức pháp chế Cục thẩm định trước khi trình Bộ, Vụ Pháp chế thẩm định trước khi gửi Bộ Tư pháp thẩm định hoặc trước khi trình Bộ trưởng xem xét, ban hành.\n2. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan tham mưu trình:\na) Gửi đầy đủ hồ sơ thẩm định đến Vụ Pháp chế;\nb) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo; thuyết trình dự thảo khi được đề nghị;\nc) Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sở ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế;\nd) Giải trình ý kiến thẩm định và báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định đồng thời gửi bản giải trình đến Vụ Pháp chế;\nđ) Đảm bảo tính chính xác của các thông số, định mức trong các văn bản quy định về Quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật;\ne) Cử đại diện tham gia thẩm định theo đề nghị của Vụ Pháp chế.\n3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:\na) Vụ Pháp chế tổ chức thẩm định hoặc tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định (đối với các thông tư quy định tại khoản 1 Điều 102 của Luật Ban hành văn bản) bao gồm các Vụ, Cục, các chuyên gia, nhà khoa học có liên quan để tổ chức thẩm định;\nb) Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và thời hạn thẩm định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 của Thông tư này;\nc) Lấy ý kiến bằng văn bản hoặc mời Văn phòng Bộ tham gia thẩm định nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.\n4. Trách nhiệm của tổ chức pháp chế Cục: thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật do Cục chủ trì soạn thảo."
},
{
"id": 190092,
"text": "Gửi Bộ Tư pháp thẩm định về đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật\n1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm nghiên cứu tiếp thu các ý kiến góp ý, hoàn thiện đề nghị xây dựng văn bản QPPL, chuẩn bị hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. Hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định được gửi đồng thời đến Vụ Pháp chế để theo dõi, phối hợp khi cần thiết.\n..."
},
{
"id": 151155,
"text": "Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật\nTrong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:\n1. Thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định này.\n2. Bảo đảm sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.\n3. Tham vấn, lấy ý kiến chuyên gia về giới, các cá nhân, tổ chức có liên quan hoặc chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật; tổng hợp và nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến góp ý.\n4. Thể hiện trong tờ trình trình cơ quan có thẩm quyền về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới; các phụ lục thông tin, số liệu về giới liên quan đến dự thảo văn bản (nếu có); báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến phản biện xã hội của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về chính sách, pháp luật về bình đẳng giới."
}
] |
88,781 | Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải có quyền xử phạt người làm sai lệch kết quả giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không không? | [
{
"id": 78462,
"text": "Nguyên tắc áp dụng\n...\n2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần đối với cá nhân."
},
{
"id": 4637,
"text": "1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành chăn nuôi, thú y đang thi hành công vụ có quyền:\na) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.\n2. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đang thi hành công vụ có quyền:\na) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.\n3. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ thực vật đang thi hành công vụ có quyền:\na) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.\n4. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y có quyền:\na) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng có thời hạn Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;\nc) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;\nd) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n5. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật có quyền:\na) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;\nc) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k và m khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n6. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:\na) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;\nc) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, l và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n7. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y có quyền:\na) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;\nc) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;\nd) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k, l, m và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n8. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:\na) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 70.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng có thời hạn Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;\nc) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;\nd) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n9. Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Chăn nuôi có quyền:\na) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng có thời hạn Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;\nc) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;\nd) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n10. Cục trưởng Cục Thú y có quyền:\na) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;\nc) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k, l, m và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n11. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật có quyền:\na) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;\nc) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k và m khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.\n12. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:\na) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;\nb) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;\nc) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, l và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này."
}
] | [
{
"id": 65392,
"text": "Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính\n1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra:\n...\nd) Trưởng đoàn thanh tra của Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 22; Điều 23; các khoản 1, 2 và 3 Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 28; Điều 28a; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 28b; Điều 28c; Điều 29; Điều 30; các khoản 1 và 2 Điều 31; Điều 32 và Điều 32a Nghị định này;\n..."
},
{
"id": 63489,
"text": "Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính\n1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra:\n...\nc) Trưởng đoàn thanh tra của Cục Báo chí, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 5; các Điều 6 và 7; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8; các Điều 9 và 10; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 11; các Điều 12, 13 và 14; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 15; các khoản 1 và 2 Điều 16; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 17; Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 20; Điều 21 Nghị định này;\n..."
},
{
"id": 157197,
"text": "Thẩm quyền xử phạt của thanh tra\n...\n2. Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cục Hàng không Việt Nam có quyền:\na) Phạt cảnh cáo;\nb) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;\nc) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;\n..."
}
] |
143,101 | Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn là gì? | [
{
"id": 14311,
"text": "\"Điều 4. Điều kiện học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ\n1. Đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở phải bảo đảm một trong các Điều kiện sau:\na) Là học sinh bán trú đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú;\nb) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.\nNhà ở xa trường Khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;\nc) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở giao thông đi lại khó khăn cụ thể như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.\n2. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các Điều kiện sau:\na) Đang học tại trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học;\nb) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.\nNhà ở xa trường Khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.\n3. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.\""
}
] | [
{
"id": 63012,
"text": "Đối tượng xét duyệt\n1. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:\na) Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;\nb) Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông khó khăn, học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.\nỦy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối với điểm b Khoản 1 của Điều này.\n2. Tỷ lệ học sinh dân tộc Kinh không quá 10% chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm của trường PTDTBT."
},
{
"id": 90838,
"text": "\"1. Đối tượng hưởng chính sách\nTrẻ em độ tuổi mẫu giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:\na) Có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.\nb) Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.\nc) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.\nd) Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).\nđ) Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.\n2. Nội dung chính sách\nTrẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.\n...\""
},
{
"id": 39199,
"text": "Điều kiện được hưởng chính sách\nĐể được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:\n1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.\n2. Thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng."
},
{
"id": 34910,
"text": "1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau:\na) Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;\nb) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch này;\nc) Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể:\n- Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên;\n- Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá. Tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định đối tượng học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.\n2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015."
}
] |
84,615 | Hệ thống thông gió cho công trình tàu điện ngầm cần đáp ứng những yêu cầu nào? | [
{
"id": 156279,
"text": "\"2.2 Thông gió cho công trình tàu điện ngầm\n2.2.1 Hệ thống thông gió, điều hòa không khí phải đảm bảo chất lượng không khí theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT và có các giải pháp xử lý phù hợp như tái sinh không khí hoặc thông gió theo chu trình kín cũng như các giải pháp áp dụng kỹ thuật-công nghệ cho mục đích này.\n2.2.2 Hệ thống thông gió phải đảm bảo trao đổi khí và tốc độ vận động của không khí trong các hạng mục của công trình tàu điện ngầm.\na) Bội số trao đổi không khí không nhỏ hơn 3 lần/h.\nb) Khối lượng trao đổi không khí không dưới 30 m3/h, trong giờ cao điểm không dưới 50 m3/h cho mỗi hành khách.\nc) Tốc độ chuyển động không khí không vượt quá:\n- Trong tuyến hầm chính 15 m/s;\n-Trong hầm đứng hoặc ngang 8 m/s;\n- Qua các cửa sổ thông khí 5 m/s;\n- Trong khu vực hành khách trong khoảng từ 0,5 m/s đến 2 m/s.\ne) Hàm lượng khí cacbonic (CO2) tại khu vực tập trung hành khách không vượt quá 0,1% thể tích.\n2.2.3 Công trình tàu điện ngầm và các hạng mục công trình được bao kín trên mặt đất phải được trang bị hệ thống theo dõi, kiểm tra các thông số của môi trường không khí như sau:\n- Nhiệt độ và độ ẩm không khí tại một đầu cuối sân nhà ga và khu vực đặt máy;\n- Nhiệt độ không khí tại sảnh bán vé và các hành lang giữa các ga;\n- Hàm lượng khí cacbonic (CO2) tại hai đầu cuối sân ga, hành lang giữa các ga và các khu vực tập trung hành khách;\n- Hàm lượng cacbon monoxit (CO), khí độc, khí dễ cháy nổ tại các khu vực tuyến ngầm cắt ngang các địa tầng chứa khí, các đường ống dẫn khí và khu vực đặt máy.\n2.2.4 Thông gió trong hầm phải kết hợp với các biện pháp kỹ thuật công trình khác ở chế độ thoát khói để bảo đảm chống khói hiệu quả cho đường thoát hiểm trong các ga ngầm, các ga kín trên mặt đất, trong công trình kết nối giữa các ga, trong hầm chạy tàu, hầm cụt, hầm nhánh và các hạng mục kín khác trên mặt đất.\n2.2.5 Phải sử dụng các thiết bị thông gió cục bộ để bảo vệ chống khói cho nhà ga ngầm của công trình tàu điện ngầm. Các thiết bị điều khiển thông gió cục bộ phải có khả năng tắt tự động khi có cháy. Để khoanh vùng khói phải có các phương tiện kỹ thuật bổ sung như các thiết bị thông gió có áp đặc biệt và các vách ngăn phía trên gian sân ga (gian trung gian) của nhà ga. Việc thông gió chống khói cho các khu vực điều hành, y tế, vận hành, thương mại và các khu vực khác phải đảm bảo không cho khói vào các đường thoát hiểm trong suốt thời gian giải thoát người từ trong nhà ga ngầm ra bên ngoài.\n2.2.6 Vị trí, hướng hút, xả của cửa thông gió phải đảm bảo an toàn cháy, nổ và các yêu cầu môi trường đô thị.\n2.2.7 Các cửa hút thông gió được đặt ở những nơi đáp ứng yêu cầu chất lượng không khí theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT, nếu có thể đặt tại các khu vực cây xanh hiện có hoặc được quy hoạch trồng mới.\n2.2.8 Khoảng cách từ các trạm thông gió trên mặt đất đến các phố và đường chính, bãi đỗ xe kín hoặc hở, các khu vực thương mại và các cửa sổ của nhà và công trình lân cận không được nhỏ hơn 25 m; đến các trạm tiếp nhiên liệu, các kho chứa dầu và các sản phẩm dầu, khí đốt, vật liệu gỗ, đường ống dẫn khí và dầu, các hạng mục công trình chế biến dầu và công nghiệp hóa chất không nhỏ hơn 100 m.\nTrong điều kiện đô thị chật hẹp, các trạm thông gió làm việc thường xuyên ở chế độ hút, xả khí cho phép bố trí ở khoảng cách nhỏ hơn theo quy định tại điều 2.2.8 nhưng phải đảm bảo điều kiện về chất lượng không khí cấp vào và xả ra theo QCVN05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT, phải đáp ứng yêu cầu môi trường đô thị về tiếng ồn, độ rung theo QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN 27:2010/BTNMT và phải đáp ứng các điều kiện thi công, vận hành và bảo trì công trình.\n2.2.9 Khoảng cách từ mặt đất đến đáy cửa thông gió không nhỏ hơn 2 m và phải đặt cao hơn mực ngập lụt ở những nơi có khả năng bị ngập lụt.\n2.2.10 Các cửa thông gió đường hầm khi đặt trong công trình phải bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 2 m bên trên mái của công trình.\n2.2.11 Cấu tạo của cửa thông gió phải ngăn chặn việc xâm nhập trái phép vào bên trong của con người, động vật, chim và vật thể lạ khác.\""
}
] | [
{
"id": 240562,
"text": "Hệ thống thông gió\nHệ thống thông gió phải có công suất phù hợp và được lắp đặt tại các vị trí cần thiết nhằm loại bỏ hơi nước ngưng tụ, không khí nóng, không khí bị ô nhiễm, mùi lạ và bụi.\nPhải đảm bảo cho dòng không khí chuyển động từ nơi có yêu cầu vệ sinh cao sang nơi có yêu cầu vệ sinh thấp hơn, từ nơi có thành phẩm về phía nguyên liệu.\nHệ thống thông gió phải được thiết kế an toàn, dễ bảo dưỡng và kiểm tra, có lưới bảo vệ bằng các vật liệu không gỉ, dễ làm vệ sinh."
},
{
"id": 567126,
"text": "Các ống thông gió phải đặt càng gần mặt phẳng dọc tâm càng tốt; đồng thời phải bố trí chúng ở boong thượng tầng hoặc boong trên. 1.11.2. Các ống thông gió phải có kết cấu sao cho nước không thể tràn vào khi có mưa bão hoặc khi tàu nghiêng 25°. Trong mọi trường hợp chiều cao ống thông gió không được nhỏ hơn 0,30m."
},
{
"id": 166990,
"text": "Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật\n...\n7.2. Yêu cầu thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí\n7.2.1. Phải triệt để tận dụng thông gió tự nhiên cho phòng ở. Không giải quyết thông gió tự nhiên cho các phòng ở thông qua bếp, rửa, giặt, tắm, xí và kho. Thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí theo TCVN 5687:2010.\n7.2.2. Các phòng xí, tiểu, tắm nếu không được thông gió tự nhiên trực tiếp phải được thông gió nhân tạo.\n7.2.3. Vị trí lắp đặt điều hòa không khí, các ống thoát khí và thoát nước ngưng phải bố trí ở vị trí không ảnh hưởng đến các căn hộ xung quanh và ảnh hưởng đến mỹ quan, vệ sinh môi trường."
},
{
"id": 248378,
"text": "\"2.1.4.7. Hệ thống thông gió\na. Hệ thống thông gió phải đảm bảo thải được không khí nóng, hơi nước, các khí ngưng tụ, mùi hôi, khói, bụi ra ngoài.\nb. Được bố trí để lấy không khí sạch từ bên ngoài. Nơi hút khí từ ngoài vào phải có lưới lọc, hoặc phin lọc dễ tháo lắp.\nc. Nơi hút khí sạch và thoát khí thải phải được che chắn cẩn thận.\nd. Trong các phòng chế biến thực phẩm, phải đảm bảo cho dòng không khí chuyển động từ nơi có yêu cầu vệ sinh cao sang nơi có yêu cầu vệ sinh thấp hơn.\""
}
] |
43,729 | Công ty giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ mang thai chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh con được quy định ra sao? | [
{
"id": 75692,
"text": "\"Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản \n1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.\nTrường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:\na) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;\nb) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.\n4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\""
}
] | [
{
"id": 131656,
"text": "Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản\n...\n3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:\na) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;\nb) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.\n4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
},
{
"id": 18258,
"text": "Thời hạn giải quyết hưởng chế độ thai sản\nThời hạn giải quyết chế độ thai sản theo quy định tại Điều 102 Luật BHXH thực hiện như sau:\n1. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc, lao động nữ hoặc người lao động (gọi chung là người lao động) có trách nhiệm nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.\nTrường hợp người lao động đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan BHXH nơi cư trú để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.\n2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động hoàn thành việc giải quyết chế độ thai sản đối với người lao động.\n3. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do."
},
{
"id": 61491,
"text": " “Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản\n 1. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 101, Điều 102, Điều 103 của Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.\n 2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.\n Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”"
},
{
"id": 122053,
"text": "\"Điều 5. Thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ\n(....)\n6. Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội.\na) Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản 1, các Điểm a, b, d, đ, e và g Khoản 2 và các Điểm a, b, d, đ và e Khoản 4 và Khoản 5 Điều này cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.\nTrường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.\nb) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\nc) Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.\nTrường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n7. Việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định được thực hiện theo quy định tại Điều 116 của Luật Bảo hiểm xã hội.\""
}
] |
110,280 | Lễ chào cờ Tổ quốc là gì? | [
{
"id": 184992,
"text": "Chào cờ Tổ quốc\n1. Chào cờ Tổ quốc là hoạt động sinh hoạt chính trị, nhằm giáo dục cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân lòng trung thành tuyệt đối với Tổ quốc và nhân dân Việt Nam, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; suốt đời phấn đấu, hy sinh vì độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.\n2. Tham dự Lễ chào cờ Tổ quốc là vinh dự, trách nhiệm và nghĩa vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân."
}
] | [
{
"id": 88615,
"text": "Điều 13.\n1. Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.\n2. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\n3. Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca.\n4. Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945.\n5. Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội."
},
{
"id": 184993,
"text": "Điều 5. Các trường hợp tổ chức Lễ chào cờ Tổ quốc\n1. Chào cờ Tổ quốc theo định kỳ tuần, tháng\na) Chào cờ Tổ quốc theo định kỳ hằng tuần\nCác đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn có trụ sở độc lập, các đơn vị huấn luyện tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ; các học viện, trường Công an nhân dân tổ chức cho học sinh, sinh viên chào cờ Tổ quốc theo định kỳ hằng tuần vào đầu giờ làm việc buổi sáng ngày làm việc đầu tiên của tuần.\nb) Chào cờ Tổ quốc theo định kỳ hằng tháng: các đơn vị Công an từ cấp phường, đồn, đội và tương đương trở lên có trụ sở độc lập (trừ các đơn vị và đối tượng học sinh, sinh viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) tổ chức cho cán bộ, chiến sĩ chào cờ Tổ quốc theo định kỳ hằng tháng vào đầu giờ làm việc buổi sáng, ngày làm việc đầu tiên của tuần đầu tháng. Tuần đầu tháng được xác định là tuần không có ngày làm việc của tháng trước.\n2. Chào cờ Tổ quốc khi tổ chức hội nghị, buổi lễ, gồm:\na) Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm, tổng kết công tác năm; hội nghị sơ kết, tổng kết các chuyên đề công tác lớn do Bộ Công an chỉ đạo;\nb) Lễ khai mạc, bế mạc lớp tập huấn, hội thi, hội thao;\nc) Khi tiến hành các nghi lễ Công an nhân dân;\nd) Chào cờ trong các trường hợp khác do Thủ trưởng các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục, Viện trực thuộc Bộ; Giám đốc các học viên, Hiệu trưởng các trường Công an nhân dân; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy quyết định."
},
{
"id": 19976,
"text": "Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:\n1. “Năm tròn”, “năm lẻ 5”, “năm khác” là số năm kỷ niệm (lần thứ) của các sự kiện.\na) “Năm tròn” là năm có chữ số cuối cùng là “0”;\nb) “Năm lẻ 5” là năm có chữ số cuối cùng là “5”;\nc) “Năm khác” là năm có các chữ số cuối cùng còn lại.\nRiêng đối với trường hợp tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, việc xác định “năm tròn”, “năm lẻ 5” và “năm khác” được tính theo năm dương lịch.\n2. “Lãnh đạo Đảng, Nhà nước” là Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.\n3. “Khách cấp cao nước ngoài” là Nguyên thủ quốc gia và Phó Nguyên thủ quốc gia; Thủ tướng và Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Quốc hội và tương đương; một số khách cấp cao nước ngoài khác được quy định tại Nghị định này.\n4. “Thăm cấp nhà nước”, “thăm chính thức”, “thăm làm việc” là danh nghĩa chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài, chỉ tính chất, mức độ của chuyến thăm, trong đó thăm cấp nhà nước là chuyến thăm được đón, tiếp với mức độ nghi lễ nhà nước cao nhất.\n5. “Lễ đón chính thức”, “Hội đàm chính thức”, “Chiêu đãi chính thức” là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.\n6. “Tiếp xúc cấp cao” là cuộc tiếp xúc của khách cấp cao nước ngoài với Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam.\n7. “Đoàn Ngoại giao” là tập thể các vị đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.\n8. “Các Tổ chức quốc tế tại Hà Nội” là các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc và tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc có cơ quan đại diện tại Hà Nội."
},
{
"id": 22802,
"text": "Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.\n2. Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.\n3. Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua."
}
] |
76,724 | Quy định về truy thu, truy lĩnh đối với trường hợp hưởng sai chế độ chính sách ưu đãi người có công với cách mạng? | [
{
"id": 11059,
"text": "Truy thu, truy lĩnh đối với các trường hợp hưởng sai chế độ chính sách ưu đãi người có công với cách mạng\n1. Truy thu\na) Trường hợp đúng đối tượng được hưởng nhưng phải điều chỉnh giảm mức trợ cấp thì đối tượng phải nộp trả ngân sách trung ương phần chênh lệch đã hưởng mức trợ cấp cao hơn mức trợ cấp được điều chỉnh theo quyết định điều chỉnh mức trợ cấp của cơ quan có thẩm quyền;\nb) Trường hợp đối tượng lợi dụng chính sách của Nhà nước để được hưởng chế độ không đúng quy định thì đối tượng phải nộp trả ngân sách trung ương toàn bộ số tiền đã được hưởng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;\nc) Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc thu hồi, xử lý các khoản trợ cấp của đối tượng đã hưởng không đúng quy định theo quyết định của cấp có thẩm quyền vào ngân sách trung ương; báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo quyết toán hằng năm của cơ quan gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, gửi Bộ Tài chính.\n2. Truy lĩnh\na) Trường hợp đối tượng chưa được hưởng hoặc chưa được hưởng đầy đủ mức trợ cấp thì được truy lĩnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả một lần cho đối tượng vào tháng liền sau với tháng ghi trong quyết định điều chỉnh mức trợ cấp;\nb) Kinh phí thực hiện truy lĩnh trợ cấp từ nguồn kinh phí thực hiện chính chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Trường hợp dự toán được giao không đảm bảo để thực hiện chi trả, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị bổ sung dự toán gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp gửi Bộ Tài chính.\""
}
] | [
{
"id": 132026,
"text": "Giải thích từ ngữ\n...\n2. Giải thích từ ngữ\n...\n2.4. Truy thu: thực hiện thu các trường hợp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 03/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.\n..."
},
{
"id": 87291,
"text": "Giải thích từ ngữ\n...\n2.4. Truy thu: là việc cơ quan BHXH thu khoản tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của trường hợp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN."
},
{
"id": 65287,
"text": "Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN\n1. Các trường hợp truy thu\n1.1. Truy thu do trốn đóng theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: trường hợp đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (sau đây gọi là trốn đóng) do cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền, cơ quan BHXH kết luận thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:\na) Toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016;\nb) Đối với thời gian trốn đóng từ ngày 01/01/2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm áp dụng tại thời điểm phát hiện trốn đóng.\n1.2. Truy thu đối với người lao động sau khi chấm dứt HĐLĐ về nước truy đóng BHXH cho thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo HĐLĐ chưa đóng: trường hợp sau 06 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ về nước mới thực hiện truy đóng BHXH thì số tiền truy thu BHXH được tính bao gồm: số tiền phải đóng BHXH theo quy định và tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng.\n1.3. Truy thu do điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động: trường hợp sau 06 tháng kể từ ngày người có thẩm ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc lương, nâng ngạch lương, điều chỉnh tăng tiền lương, phụ cấp tháng đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động mới thực hiện truy đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì số tiền truy thu BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN được tính bao gồm: số tiền phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định và tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng.\n1.4. Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.\n2. Điều kiện truy thu\n2.1. Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan BHXH thanh tra buộc truy thu.\n2.2. Đơn vị đề nghị truy thu đối với người lao động.\n2.3. Hồ sơ đúng đủ theo quy định tại Phụ lục 02.\na) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian dưới 03 tháng: cán bộ thu chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục 02 trước khi truy thu.\nb) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian từ 03 đến 06 tháng: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS), trình Giám đốc BHXH phê duyệt.\nc) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian trên 06 tháng trở lên: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS), trình Giám đốc BHXH thực hiện thanh tra đột xuất và xử lý theo quy định.\n..."
},
{
"id": 601627,
"text": "Điều 2. Chế độ trợ cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Điều 2. Số tiền truy thu (nếu có) là: ………………………………………………….. đồng. Điều 2. Chủ nhiệm Chính trị……………………………… (1) và các ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này."
}
] |
91,343 | Trung tâm Thông tin có tổ chức bộ máy như thế nào theo quy định hiện nay? | [
{
"id": 163824,
"text": "Cơ cấu tổ chức, biên chế\n1. Lãnh đạo Trung tâm:\nTrung tâm Thông tin có Giám đốc và các Phó Giám đốc.\nGiám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.\nPhó Giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.\n2. Tổ chức bộ máy:\n- Phòng Hành chính - Tổng hợp,\n- Phòng Thông tin,\n- Phòng Hạ tầng số và An toàn an ninh mạng,\n- Phòng Ứng dụng và dữ liệu,\n- Phòng Kế hoạch và phát triển.\nChức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng do Giám đốc quy định.\n3. Số lượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Bộ trưởng quyết định."
}
] | [
{
"id": 173458,
"text": "Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm Thông tin\n1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin bao gồm:\na) Phòng Hành chính - Tổng hợp;\nb) Phòng Quản trị và phát triển hệ thống;\nc) Phòng Thông tin và cơ sở dữ liệu;\nd) Phòng Trang thông tin điện tử;\nđ) Thư viện;\ne) Phòng Bảo đảm an toàn thông tin.\nMỗi Phòng có một Trưởng phòng và không quá hai Phó Trưởng phòng.\nCác Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm Thông tin bổ nhiệm.\nChức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng do Giám đốc Trung tâm Thông tin quy định.\n..."
},
{
"id": 76833,
"text": "Cơ cấu tổ chức\n1. Trung tâm Thông tin có Giám đốc, các Phó Giám đốc, các Trưởng, Phó phòng chức năng và các cán bộ, công chức, viên chức, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên trực tuyến.\nGiám đốc Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Trung tâm Thông tin.\nCác Phó Giám đốc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. Phó Giám đốc giúp Giám đốc phụ trách một số mặt công tác của Trung tâm Thông tin và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.\nGiám đốc Trung tâm Thông tin bổ nhiệm và miễn nhiệm Trưởng, Phó các phòng chức năng theo phân cấp của Bộ trưởng, Chủ nhiệm sau khi thỏa thuận và thống nhất với Vụ Tổ chức cán bộ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc bổ nhiệm các chức danh đó.\n2. Các phòng chức năng:\na) Phòng Tổ chức Hành chính;\nb) Phòng ứng dụng và Cơ sở dữ liệu;\nc) Phòng Tích hợp hệ thống;\nd) Cổng thông tin điện tử.\n4. Giám đốc Trung tâm Thông tin có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chức năng và các Ban trực thuộc; xây dựng Quy chế hoạt động, Đề án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của Trung tâm Thông tin trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định."
},
{
"id": 207015,
"text": "Tổ chức bộ máy\nTổ chức bộ máy của Trung tâm gồm Ban Giám đốc và các đơn vị trực thuộc:\n1. Văn phòng.\n2. Phòng Nghiên cứu và dự báo.\n3. Phòng Cung ứng nhân lực.\n4. Phòng Truyền thông."
},
{
"id": 112258,
"text": "Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin:\n1. Trung tâm Thông tin có Giám đốc và một số Phó Giám đốc;\n2. Các phòng chức năng gồm:\na) Phòng Thông tin Lao động;\nb) Phòng Thông tin Xã hội;\nc) Phòng Thông tin Đối ngoại;\nd) Phòng Hệ thống;\nđ) Phòng Phát triển ứng dụng;\ne) Văn phòng."
}
] |
57,512 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan năm 2023 ra sao? | [
{
"id": 111484,
"text": "Nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan\n...\n5. Thủ tục cấp, cấp lại và cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:\na) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 8 Điều này, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Nghị định này và nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;\nb) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;\nc) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.\nTổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;\nd) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lưu giữ 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan gửi trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp như một tài liệu đính kèm không tách rời Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan."
}
] | [
{
"id": 138464,
"text": "Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký\n...\n2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp, trình tự cấp lại được thực hiện như sau:\n...\nb) Trình tự cấp lại giấy chứng nhận đăng ký theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 của Nghị định này."
},
{
"id": 162016,
"text": "Cấp lại Giấy chứng nhận\n1. Giấy chứng nhận được cấp lại khi bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo.\n2. Trình tự cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng\nCơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.\n3. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo\na) Cơ sở đào tạo nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm thành phần và số lượng quy định tại Điều 11 của Nghị định này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.\nb) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ Điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do."
},
{
"id": 71372,
"text": "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất\n...\n6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện \na) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; \nb) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng; \nc) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. "
},
{
"id": 84351,
"text": "Cấp lại giấy phép\n1. Giấy phép được cấp lại thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng;\nb) Tên của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.\n2. Hồ sơ cấp lại giấy phép:\na) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: Tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao các Quyết định do cơ quan có thẩm quyền cấp về việc thay đổi tên doanh nghiệp do chuyển nhượng, sát nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.\n3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép:\na) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.\nb) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.\n4. Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp."
}
] |
130,076 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II mã số V.07.04.11 sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II mã số V.07.04.31 thì có cần yêu cầu xét thăng hạng không? | [
{
"id": 1537,
"text": "1. Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.\n2. Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.\n3. Trường hợp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng."
}
] | [
{
"id": 68291,
"text": "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập\n...\n9. Sửa đổi Điều 9 như sau:\n“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp\n1. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV , khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.\n2. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.”"
},
{
"id": 89775,
"text": "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập\n.....\n4. Sửa đổi điểm i khoản 4 Điều 4 như sau:\n“i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”"
},
{
"id": 252627,
"text": "Điều khoản thi hành\n...\n12. Kể từ ngày 03 tháng 11 năm 2015 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp giáo viên mầm non, phổ thông được bổ nhiệm vào hạng cao hơn sau khi hết thời gian tập sự hoặc sau khi đạt trình độ đào tạo cao hơn trình độ quy định nhưng chưa đáp ứng các tiêu chuẩn khác cũng như chưa trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng do cấp có thẩm quyền tổ chức thì phải thực hiện bổ nhiệm lại vào đúng hạng theo quy định (bao gồm cả trường hợp tuyển dụng trước ngày 03 tháng 11 năm 2015 và hoàn thành thời gian tập sự theo quy định sau ngày 03 tháng 11 năm 2015)."
},
{
"id": 180052,
"text": "Điều khoản chuyển tiếp\n...\n3. Trường hợp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.\nĐiều khoản áp dụng\n1. Giáo viên tiểu học có bằng tốt nghiệp đại học thì được công nhận tương ứng với bằng cử nhân quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 và điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này."
},
{
"id": 152937,
"text": "Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25\n...\n4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ\n...\ne) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.\n..."
}
] |
4,568 | Mức cho vay trung hạn đối với một lần vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do ai quyết định? | [
{
"id": 66554,
"text": "\"Điều 13. Mức cho vay\nMức cho vay đối với một lần vay phù hợp với từng loại đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi do Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định và công bố trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn có thể huy động được trong từng thời kỳ.\""
}
] | [
{
"id": 66555,
"text": "Lãi suất cho vay\n1. Lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước, trừ các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 2 Nghị định về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do Hội đồng quản trị quyết định có phân biệt lãi suất giữa khu vực II và khu vực III.\n2. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay."
},
{
"id": 65585,
"text": "Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội\n...\n3. Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức lãi suất cho vay trong từng thời kỳ.”"
},
{
"id": 65582,
"text": "Lãi suất cho vay\n1. Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.\n2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.\n3. Việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.\n4. Lãi suất cho vay đảm bảo nguyên tắc bù đắp lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý đối với Chương trình này. Trong đó, lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.”"
},
{
"id": 63986,
"text": "Lãi suất cho vay\n6.1. Lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH cho từng thời kỳ;\n6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ."
}
] |
22,042 | Đơn thuốc gây nghiện cho người bệnh AIDS điều trị ngoại trú do cơ sở khám chữa bệnh cấp có cần phải đóng dấu để sử dụng không? | [
{
"id": 47788,
"text": "Kê đơn thuốc gây nghiện\n1. Đơn thuốc “N” được sử dụng kê đơn thuốc gây nghiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh và được làm thành 03 bản: 01 Đơn thuốc “N” lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “N” lưu trong sổ khám bệnh của người bệnh; 01 Đơn thuốc “N” (có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc. Trường hợp việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.\n2. Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị bệnh cấp tính số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 07 (bảy) ngày.\n3. Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện, người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh (trong trường hợp người bệnh không thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh không có đủ năng lực hành vi dân sự) viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết được viết theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư này, được lập thành 02 bản như nhau, trong đó: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh.\n4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải lập danh sách chữ ký mẫu của người kê đơn thuốc gây nghiện của cơ sở mình gửi cho các bộ phận có liên quan trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được biết."
}
] | [
{
"id": 29701,
"text": "1. Cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác có các hoạt động liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải lưu giữ chứng từ, tài liệu liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt dưới dạng hồ sơ, sổ sách hoặc phần mềm theo dõi trong thời gian ít nhất hai (02) năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết hạn dùng. Đơn thuốc gây nghiện, đơn thuốc hướng thần lưu giữ theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BYT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.\n2. Hết thời hạn lưu trữ trên, người đứng đầu cơ sở lập hội đồng để hủy, lập biên bản hủy và lưu hồ sơ tại cơ sở."
},
{
"id": 47789,
"text": "\"Điều 8. Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS\n1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi chẩn đoán xác định người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS thì làm Bệnh án điều trị ngoại trú cho người bệnh. Người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Mỗi lần kê đơn thuốc tối đa 30 (ba mươi) ngày, phải ghi đồng thời 03 đơn cho 03 đợt điều trị liên tiếp, mỗi đơn không vượt quá 10 (mười) ngày (ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc của đợt điều trị).\n2. Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà không thể đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Người bệnh phải có Giấy xác nhận của Trạm trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi người bệnh cư trú xác định người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (xác nhận có giá trị cho một lần kê đơn thuốc), kèm theo tóm tắt bệnh án. Tóm tắt bệnh án thực hiện theo mẫu bản tóm tắt hồ sơ bệnh án quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.\nTrường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng Điều trị kê đơn thuốc cho người bệnh thì không cần có tóm tắt bệnh án.\nViệc kê đơn thuốc gây nghiện phải do bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh Điều trị nội trú thực hiện, số lượng thuốc mỗi lần kê đơn tối đa là 10 (mười) ngày sử dụng.”"
},
{
"id": 82097,
"text": "\"Điều 7. Kê đơn thuốc gây nghiện\n...\n3. Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện, người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh (trong trường hợp người bệnh không thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh không có đủ năng lực hành vi dân sự) viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết được viết theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư này, được lập thành 02 bản như nhau, trong đó: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh.\""
},
{
"id": 200722,
"text": "Điều 4. Bảo quản\n1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác phải tuân thủ yêu cầu về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong đó:\na) Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản tại kho, tủ riêng có khóa chắc chắn và không được để cùng các thuốc, nguyên liệu làm thuốc khác. Nếu không có kho, tủ riêng, thuốc gây nghiện có thể để cùng tủ, giá, kệ chung với thuốc hướng thần, thuốc tiền chất nhưng phải sắp xếp riêng biệt cho từng loại thuốc, có biển hiệu rõ ràng để tránh nhầm lẫn; Thuốc hướng thần sắp xếp trong quầy, tủ của trạm y tế cấp xã, trạm xá phải có khóa chắc chắn và có phân công người quản lý, cấp phát, theo dõi sổ sách;\n...\nđ) Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu phải được để ở một ngăn hoặc ô riêng, không được để cùng các thuốc khác và do điều dưỡng viên trực giữ, cấp phát theo y lệnh. Tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu có khóa chắc chắn, số lượng, chủng loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt để tại tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu do người đứng đầu cơ sở quy định bằng văn bản. Khi đổi ca trực, người giữ thuốc của ca trực trước phải bàn giao số lượng thuốc và sổ theo dõi thuốc cho người giữ thuốc của ca trực sau. Khi bàn giao, người giao và người nhận phải ký nhận đầy đủ trên sổ theo dõi thuốc.\n...\nĐiều 6. Cấp phát, sử dụng, hủy thuốc\n1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: việc cấp phát, sử dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2011/TT-BYT)."
}
] |
60,771 | Trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc có phải kính trọng và lễ phép với cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc trong học tập và lao động không? | [
{
"id": 129541,
"text": "Quy định về học tập, lao động, học nghề, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí\nTrại viên cơ sở giáo dục bắt buộc phải:\n1. Tích cực, tự giác, nghiêm túc tham gia học tập, lao động, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí.\n2. Kính trọng, lễ phép, cư xử đúng mực với cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc trong học tập, lao động, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí; bảo quản tốt, không để mất, nhàu nát tài liệu, sách, vở.\n3. Chấp hành nghiêm kỷ luật, quy định, hướng dẫn của cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc trong học tập, lao động, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí; không được chống đối, chây lười, trốn tránh hoặc cản trở việc học tập, lao động, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí của trại viên khác; thuê hoặc bắt trại viên khác phục vụ, làm thay công việc của mình hoặc của trại viên khác dưới bất kỳ hình thức nào; không tự ý di dời, cố tình làm hỏng, phá hủy máy móc, dụng cụ, vật tư, nguyên liệu, sản phẩm hoặc vật dụng khác hoặc mang máy móc, trang thiết bị lao động, học nghề ra ngoài cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào khu vực ở của trại viên khi chưa có sự đồng ý của cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc."
}
] | [
{
"id": 173977,
"text": "Quy định về giữ trật tự nội vụ, ăn, ở, sinh hoạt \nTrại viên cơ sở giáo dục bắt buộc phải chấp hành quy định sau:\n1. Quy định về điểm danh, kiểm diện.\n2. Ăn đúng giờ; khi đi ăn mặc quần, áo dài, đi giày hoặc dép, không gây mất trật tự; nhận đúng khẩu phần ăn, ăn đúng nơi quy định.\n3. Ngủ đúng giờ, nằm đúng chỗ, không gây mất trật tự.\n4. Giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện phòng, khám, chữa bệnh theo quy định.\n5. Cắt tóc ngắn nhưng không được cắt trọc đầu, để râu, ria đối với nam, gọn gàng đối với nữ.\n6. Quy định về cấm liên hoan, ăn uống, đốt lửa, đun nấu trong buồng ở, khu nội trú, nơi học tập, lao động, bệnh xá, nơi sinh hoạt tập thể; viết, vẽ, treo, dán tranh, ảnh, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi trong cơ sở giáo dục bắt buộc.\n7. Quy định về cấm hút thuốc lá, thuốc lào trong buồng ở, bệnh xá, buồng kỷ luật, nhà thăm gặp, thư viện, phòng đọc sách, nơi học tập, sinh hoạt tập thể, nhà xưởng lao động, học nghề, nơi có thể gây cháy, nổ, những nơi có treo biển “cấm lửa”, “cấm hút thuốc” và những nơi khác.\n8. Quy định về cấm xăm, trổ, đeo lên cơ thể mình hoặc người khác vật thể bằng kim loại hoặc chất khác, nhuộm tóc, để móng tay, móng chân dài và sơn màu móng tay, móng chân, quan hệ tình dục, đồng tính luyến ái giữa các trại viên với nhau hoặc với người khác.\n9. Quy định về cấm tàng trữ, sử dụng rượu, bia, ma tuý và các chất kích thích khác; các loại máy móc, thiết bị thông tin, liên lạc, vũ khí, chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, hóa chất, chất phóng xạ và những đồ vật có thể gây nguy hại cho bản thân và cho người khác.\n10. Quy định về cấm tàng trữ, sử dụng sách, báo, tài liệu, phim, băng, đĩa, thẻ nhớ điện tử, văn hóa phẩm có nội dung không lành mạnh; móc nối đưa, phát tán thông tin, hình ảnh trái phép ra bên ngoài hoặc lên mạng internet, thông tin truyền thông.\n11. Quy định về cấm truyền đạo, cúng lễ, bói toán, tuyên truyền, lôi kéo, ép buộc trại viên khác tham gia vào các hoạt động mê tín, dị đoan, thực hiện các hành vi mê tín dị đoan, lập hoặc tham gia các hội, nhóm, bè phái.\n12. Quy định về cấm đánh bạc, cá độ bất cứ thứ gì, dưới bất kì hình thức nào giữa trại viên với nhau và với người khác.\n13. Quy định về cấm đe dọa, ức hiếp, gây gổ, xâm phạm thân thể của mình hoặc của người khác."
},
{
"id": 144653,
"text": "Những quy định trại viên phải nghiêm chỉnh chấp hành\n...\n3. Về trật tự, nội vụ, ăn, ở, khám bệnh, chữa bệnh\na) Ăn, ngủ đúng giờ, đúng nơi quy định và không gây mất trật tự;\nb) Giữ gìn vệ sinh cá nhân; giữ gìn vệ sinh phòng ở, những nơi sinh hoạt chung; được đem theo đồ dùng sinh hoạt cá nhân cần thiết vào phòng ở theo quy định của Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc; đồ dùng sinh hoạt cá nhân phải được gấp, xếp gọn gàng, ngăn nắp để đúng nơi quy định;\nc) Trại viên nam để tóc ngắn gọn gàng, không để râu, ria. Trại viên nữ để tóc gọn gàng;\nd) Thực hiện phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn của cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc.\n4. Về trang phục\na) Quần, áo của trại viên khi sử dụng phải được cơ sở giáo dục bắt buộc đóng dấu “TRẠI VIÊN” ở phía trước quần, sau lưng áo;\nb) Mặc trang phục chỉnh tề, gọn gàng, sạch sẽ, đi giày hoặc dép khi: Tham gia các lớp học tập, lao động, học nghề; tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, sinh hoạt tập thể; ra, vào cổng, thăm gặp người thân hoặc tiếp xúc với người ngoài; các hoạt động khác của cơ sở giáo dục bắt buộc;\nc) Giữ quần, áo sạch sẽ không cho mượn, không được tẩy xóa, sửa chữa, viết, vẽ, in, dán khác mẫu quần, áo được cấp.\n5. Về học tập, lao động, học nghề, tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí\na) Tích cực, tự giác, chăm chỉ, nghiêm túc tham gia học tập, lao động, học nghề, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí do cơ sở giáo dục bắt buộc tổ chức;\nb) Chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, an toàn, vệ sinh lao động;\nc) Dụng cụ lao động, học nghề khi sử dụng xong phải cất giữ đúng nơi quy định.\n..."
},
{
"id": 129540,
"text": "Quy định về quần, áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân\nTrại viên cơ sở giáo dục bắt buộc phải:\n1. Mặc quần, áo đóng dấu “TRẠI VIÊN” ở phía trước quần, sau lưng áo; trước ngực bên trái áo đóng dấu “tên trại viên và 07 số cuối của dãy số hồ sơ trại viên” (trừ quần, áo lót).\n2. Mặc quần, áo dài, chỉnh tề, gọn gàng, sạch sẽ, cài đủ cúc khi tham gia học tập, lao động, hội nghị, hội thi, hội thao, buổi lễ, sinh hoạt tập thể, gặp người thân, ra, vào cổng cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc tiếp xúc với người ngoài.\n3. Gửi lưu ký tại cơ sở giáo dục bắt buộc những tài sản và giấy tờ như: Vàng, bạc, đồ trang sức, ngoại tệ, tiền Việt Nam, cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, các loại thẻ thanh toán điện tử, đồng hồ, máy móc, thiết bị, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu, chứng chỉ nghề, văn bằng, chứng chỉ, các loại giấy tờ có giá trị khác và quần, áo, tư trang chưa sử dụng.\n4. Gấp, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ, phơi, để đúng nơi quy định quần, áo, chăn, màn, tấm đắp, đồ dùng sinh hoạt cá nhân. Không mang vào phòng ở dụng cụ, đồ dùng sinh hoạt trừ tiêu chuẩn được cấp theo quy định và 02 bộ quần, áo thường, 01 áo rét, 01 gối vải cá nhân, cốc nhựa, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu, xà phòng tắm, giặt, lược nhựa, kẹp tóc nhựa, giấy trắng, bút viết, kính thuốc gọng nhựa, thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng theo chỉ định của cán bộ y tế cơ sở giáo dục bắt buộc, đồ dùng cho vệ sinh phụ nữ, túi đựng đồ dùng theo quy định.\n5. Không cho mượn, sửa chữa khác kiểu quần, áo được cấp; viết, vẽ, tẩy, xóa dấu đóng trên quần, áo."
},
{
"id": 112895,
"text": "Những quy định trại viên phải nghiêm chỉnh chấp hành\n1. Về hiệu lệnh, thời gian\na) Chấp hành nghiêm chỉnh và tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh, hiệu lệnh, hướng dẫn, chỉ dẫn của cán bộ cơ sở giáo dục bắt buộc;\nb) Chấp hành đúng quy định về thời gian học tập, lao động, sinh hoạt, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí;\nc) Khi có hiệu lệnh tập hợp, phải nhanh chóng xếp hàng theo đội, tổ và không gây mất trật tự.\n2. Về lễ tiết\na) Khi giao tiếp, trại viên phải dùng tiếng Việt (trừ người chưa biết tiếng Việt);\nb) Gọi là “cán bộ” xưng “tôi” đối với cán bộ; gọi “quý khách” xưng “tôi” đối với khách đến thăm hoặc làm việc tại cơ sở giáo dục bắt buộc; gọi “anh” hoặc “chị” xưng “tôi” đối với trại viên khác; ngoài cách xưng hô nêu trên, tùy theo lứa tuổi, trại viên xưng hô với nhau phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam;\nc) Phải “vâng”, “dạ”, “thưa” khi nói chuyện, biết nói lời “cám ơn”, “xin lỗi” đúng lúc. Khi nghe gọi tên mình, phải trả lời “có”;\nd) Khi gặp cán bộ hoặc khách đến thăm, làm việc tại cơ sở giáo dục bắt buộc, trại viên phải bỏ mũ, nón đứng nghiêm giữ khoảng cách 03 mét và nói “chào cán bộ” hoặc “chào quý khách”, trường hợp đội (tổ) trại viên gặp cán bộ, khách đến làm việc, tùy theo trường hợp cụ thể ở khu học tập, lao động, học nghề…thì đội (tổ) trưởng trại viên hô tất cả trại viên đứng nghiêm hoặc ngồi tại chỗ, thay mặt đội, tổ chào, báo cáo cán bộ hoặc quý khách ở tư thế đứng nghiêm phải hạ mũ hoặc nón, cầm ở tay phải;\nđ) Khi ra vào cổng, nếu đi theo đội (tổ) thì đi thành hàng đôi, bỏ mũ hoặc nón cầm ở tay phải đối với hàng đi bên phải, cầm ở tay trái đối với hàng đi bên trái; Đội (tổ) trưởng trại viên báo cáo rõ tên đội (tổ), số người với cán bộ có trách nhiệm.\n..."
}
] |
66,121 | Các nghị quyết của Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được thông qua khi nào? | [
{
"id": 135521,
"text": "Đoàn Chủ tịch\n...\n5. Nguyên tắc hoạt động:\na) Đoàn Chủ tịch hoạt động theo Quy chế làm việc của Đoàn Chủ tịch, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;\nb) Đoàn Chủ tịch họp thường kỳ mỗi năm một lần; họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch, Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch hoặc của trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Đoàn Chủ tịch;\nc) Cuộc họp của Đoàn Chủ tịch hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) Ủy viên Đoàn Chủ tịch tham gia. Đoàn Chủ tịch có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đoàn Chủ tịch quyết định;\nd) Các nghị quyết, quyết định của Đoàn Chủ tịch được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Đoàn Chủ tịch dự họp biểu quyết tán thành."
}
] | [
{
"id": 119985,
"text": "Đoàn Chủ tịch Ủy ban toàn quốc\n...\n5. Nguyên tắc hoạt động của Đoàn Chủ tịch\na) Đoàn Chủ tịch hoạt động theo Quy chế do Ủy ban toàn quốc ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp;\nb) Đoàn Chủ tịch họp thường kỳ 06 tháng 01 lần, khi cần có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên hiệp và có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Đoàn Chủ tịch tham dự. Khi cần, Thường trực Đoàn Chủ tịch có thể triệu tập Đoàn Chủ tịch họp bất thường;\nc) Các cuộc họp của Đoàn Chủ tịch là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Đoàn Chủ tịch tham gia dự họp. Đoàn Chủ tịch có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đoàn Chủ tịch quyết định;\nd) Các nghị quyết, quyết định của Đoàn Chủ tịch được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Đoàn Chủ tịch dự họp biểu quyết tán thành."
},
{
"id": 65072,
"text": "Quyết định của Ban Chấp hành\n1. BCH chỉ tiến hành các cuộc họp nếu có trên 50% số Ủy viên có mặt.\n2. Quyết định của BCH được thông qua khi có trên 50% số phiếu tán thành hoặc biểu quyết của các Ủy viên có mặt. Trong trường hợp số phiếu bầu ngang nhau, Chủ tịch (hoặc người chủ trì) sẽ là người bỏ phiếu quyết định. Không chấp nhận bỏ phiếu bằng thư hoặc bỏ phiếu thay.\n3. Tất cả các quyết định đều được ghi lại trong Biên bản cuộc họp, Nghị quyết của BCH.\n4. Các quyết định sẽ có hiệu lực ngay sau khi người có thẩm quyền ký văn bản hoặc vào một thời điểm theo quyết định của BCH.\n5. Trong trường hợp cần lấy ý kiến của Ban Chấp hành ngoài kỳ họp của Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Chấp hành có thể cho ý kiến bằng văn bản theo mẫu của Liên đoàn.\n6. Ủy viên Ban Chấp hành nếu có mâu thuẫn về lợi ích trong sự việc đang được xem xét quyết định thì Ủy viên đó phải rút lui khỏi việc thảo luận và quyết định về sự việc đó."
},
{
"id": 120211,
"text": "Điều 8: Công tác bầu cử của Đoàn\n7.1. Khi chốt danh sách bầu ban chấp hành, ban thường vụ Đoàn các cấp phải có số dư.\n7.2. Việc bỏ phiếu kín áp dụng trong các trường hợp\na. Bầu ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, bí thư thứ nhất và các bí thư ban chấp hành Trung ương Đoàn.\nb. Bầu đại biểu đi dự đại hội đoàn cấp trên (kể cả đại biểu dự khuyết).\nc. Bầu ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra.\n..."
},
{
"id": 135520,
"text": "Đoàn Chủ tịch\n1. Đoàn Chủ tịch là cơ quan lãnh đạo Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam giữa hai kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc.\n2. Đoàn Chủ tịch gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng thư ký, các Phó Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam; Chủ tịch các tổ chức thành viên; Trưởng các ban, đơn vị trong Cơ quan Thường trực Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, đại diện một số cơ quan, tổ chức nhân dân và một số cá nhân tiêu biểu. Số lượng, cơ cấu và thể thức bầu Đoàn Chủ tịch do Đại hội đại biểu toàn quốc quy định.\n3. Đoàn Chủ tịch có nhiệm vụ và quyền hạn:\na) Thảo luận và thông qua báo cáo của Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch, quyết định chương trình và kế hoạch hoạt động hàng năm giữa hai kỳ hội nghị Đoàn Chủ tịch;\nb) Thông qua số lượng, danh sách Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch và thay đổi nhân sự Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch theo đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;\nc) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng thư ký, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch; bổ sung, thay đổi, miễn nhiệm Ủy viên Đoàn Chủ tịch. Số Ủy viên Đoàn Chủ tịch bầu bổ sung không được vượt quá 1/3 (một phần ba) số Ủy viên Đoàn Chủ tịch đã được Đại hội quyết định;\nd) Quyết định Quy chế làm việc của Đoàn Chủ tịch, Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch, Quy chế khen thưởng, kỷ luật của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;\nđ) Chuẩn bị Đại hội đại biểu toàn quốc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam nhiệm kỳ tiếp theo;\ne) Triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc bất thường khi có yêu cầu của ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Đoàn Chủ tịch hoặc của ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số tổ chức thành viên.\n..."
}
] |
74,276 | Tổ chức bộ máy của Ban tuyên giáo tỉnh ủy như thế nào? | [
{
"id": 108967,
"text": "Văn phòng tỉnh ủy\n...\nTổ chức, bộ máy\n3.1. Lãnh đạo văn phòng tỉnh ủy\nGồm chánh văn phòng và các phó chánh văn phòng, số lượng phó chánh văn phòng do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định.\n3.2. Các đơn vị trực thuộc\nBan thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định có thể thành lập một số phòng chuyên môn của văn phòng tỉnh ủy, như: Phòng tổng hợp; phòng quản trị; phòng tài chính đảng; phòng cơ yếu - công nghệ thông tin; phòng hành chính - lưu trữ. Ngoài ra, theo tình hình thực tế của địa phương có thể lập thêm phòng khác, nhưng tối đa không quá 6 phòng.\nCác đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Đảng (nếu có) thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.\nBiên chế\nBiên chế của văn phòng tỉnh ủy do ban thường vụ tỉnh ủy quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tổng số biên chế được giao và cân đối với các cơ quan tham mưu, giúp việc khác của tỉnh ủy. Đồng thời, thực hiện nghiêm tinh giản biên chế theo nghị quyết, quy định, kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị."
}
] | [
{
"id": 237262,
"text": "Ban tuyên giáo huyện ủy\n...\n3. Tổ chức bộ máy\n3.1. Lãnh đạo: Gồm trưởng ban, phó trưởng ban. Số lượng phó trưởng ban do ban thường vụ huyện ủy xem xét, quyết định. Trưởng ban tuyên giáo đồng thời là giám đốc trung tâm chính trị.\n3.2. Biên chế của ban tuyên giáo huyện ủy do ban thường vụ huyện ủy xem xét, quyết định."
},
{
"id": 119987,
"text": "Tổ chức bộ máy\n1. Lãnh đạo Ban\nBan Tuyên giáo Trung ương có Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban, trong đó có một số Phó Trưởng Ban kiêm nhiệm.\n2. Cơ cấu tổ chức\na) Các vụ, đơn vị trực thuộc:\n- Vụ Lý luận chính trị\n- Vụ Tuyên truyền\n- Vụ Báo chí - Xuất bản\n- Vụ Văn hóa - Văn nghệ\n- Vụ Khoa học và Công nghệ\n- Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề\n- Vụ Các vấn đề xã hội\n- Vụ Thông tin đối ngoại và Hợp tác quốc tế\n- Vụ Tổng hợp\n- Vụ Tổ chức - Cán bộ\n- Văn phòng\n- Viện Dư luận xã hội\n- Trung tâm Thông tin công tác tuyên giáo\n- Tạp chí Tuyên giáo\n- Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam\n- Cơ quan thường trực tại Thành phố Hồ Chí Minh\n- Cơ quan thường trực tại thành phố Đà Nẵng.\nb) Các đơn vị được Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao trực tiếp quản lý;\n- Hội đồng Khoa học các cơ quan đảng Trung ương\n- Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (có Tạp chí Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật)\n- Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại (có Trang Thông tin đối ngoại điện tử).\n3. Về biên chế\nBan Tuyên giáo Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương thống nhất xác định biên chế của Ban Tuyên giáo Trung ương trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đề án vị trí việc làm của Ban Tuyên giáo Trung ương; đồng thời thực hiện nghiêm nghị quyết, kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.\nNgoài số biên chế theo quy định, Ban Tuyên giáo Trung ương được sử dụng chế độ chuyên gia, cán bộ biệt phái, chế độ cộng tác viên phục vụ cho công tác của Ban."
},
{
"id": 75642,
"text": "Tổ chức bộ máy\n1. Lãnh đạo Ban\nBan Tuyên giáo Trung ương có Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban (trong đó có một số Phó Trưởng Ban kiêm nhiệm).\n2. Cơ cấu tổ chức\na) Các vụ, đơn vị trực thuộc:\n- Vụ Lý luận chính trị.\n- Vụ Tuyên truyền.\n- Vụ Báo chí - Xuất bản.\n- Vụ Văn hóa - Văn nghệ.\n- Vụ Khoa học và Công nghệ.\n- Vụ Giáo dục.\n- Vụ Xã hội.\n- Vụ Thông tin đối ngoại và hợp tác quốc tế.\n- Vụ Tổng hợp.\n- Cơ quan thường trực khu vực miền Nam.\n- Cơ quan thường trực khu vực miền Trung - Tây Nguyên.\n- Vụ Tổ chức - Cán bộ.\n- Văn phòng Ban Chỉ đạo 35 Trung ương.\n- Văn phòng.\n- Viện Dư luận xã hội.\n- Trung tâm Thông tin công tác tuyên giáo.\n- Tạp chí Tuyên giáo.\n- Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.\n..."
},
{
"id": 124774,
"text": "Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Ban Tuyên giáo.\n...\n3. Cơ cấu tổ chức;\n- Cơ cấu tổ chức Ban Tuyên giáo có các bộ phận; Trung tâm phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn xã hội. Có Trưởng ban và 02 phó ban."
}
] |
107,142 | Nhật ký Đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân gồm những nội dung gì? | [
{
"id": 181471,
"text": "Nhật ký Đoàn thanh tra\n1. Nhật ký Đoàn thanh tra gồm các nội dung sau:\na) Thời gian, địa điểm, các công việc đã tiến hành trong ngày;\nb) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Người ra quyết định thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);\nc) Thời gian, địa điểm, nội dung các cuộc họp, hội ý của Đoàn thanh tra;\nd) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động thanh tra của Đoàn thanh tra (nếu có);\nđ) Các nội dung cần lưu ý.\n2. Trưởng đoàn thanh tra phân công thành viên Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm ghi, quản lý nhật ký Đoàn thanh tra. Trường hợp nhật ký Đoàn thanh tra bị mất hoặc hư hỏng thì Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Người ra quyết định thanh tra xem xét, giải quyết."
}
] | [
{
"id": 210756,
"text": "Nhật ký Đoàn thanh tra\n...\n3. Nội dung nhật ký Đoàn thanh tra gồm:\na) Ngày, tháng, năm; các công việc đã tiến hành của tổ, của từng thành viên Đoàn thanh tra; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra, xác minh;\nb) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);\nc) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến hành thanh tra (nếu có);\nd) Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có).\n4. Việc ghi nhật ký Đoàn thanh tra phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, rõ ràng, phản ánh đầy đủ nội dung công việc diễn ra trong quá trình thanh tra.\n..."
},
{
"id": 218158,
"text": "Nhật ký Đoàn thanh tra\n1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.\n2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm ghi nhật ký và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành các tổ, ngoài việc ghi nhật ký của Trưởng đoàn, Tổ trưởng có trách nhiệm ghi nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tổ và ký xác nhận nội dung đã ghi. Nội dung ghi hoạt động của từng thành viên trong tổ là tài liệu không tách rời của nhật ký Đoàn thanh tra.\n..."
},
{
"id": 128927,
"text": "Nhật ký Đoàn thanh tra\n1. Nhật ký đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho đơn vị, bộ phận được giao lưu giữ.\nMẫu Sổ nhật ký Đoàn thanh tra theo quy định tại Thông tư số 08/2015/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ. Sổ nhật ký được được in, đánh số thứ tự (trừ trang bìa) từ 01 đến hết (tùy nội dung, tính chất của cuộc thanh tra để quyết định việc in số lượng trang). Cơ quan ban hành quyết định thanh tra đóng dấu treo ở trang đầu và dấu giáp lai giữa các trang của Sổ Nhật ký.\n2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm ghi nhật ký và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành các tổ, ngoài việc ghi nhật ký của Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng có trách nhiệm ghi nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tổ và ký xác nhận nội dung đã ghi (Mỗi Tổ được cấp một Sổ nhật ký). Nội dung ghi hoạt động của Tổ trưởng đối với từng thành viên trong tổ là tài liệu không tách rời của nhật ký Đoàn thanh tra.\n..."
},
{
"id": 4953,
"text": "1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.\nMẫu Sổ nhật ký đoàn thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ quy định.\n2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm ghi nhật ký và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành các tổ, ngoài việc ghi nhật ký của Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng có trách nhiệm ghi nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tổ và ký xác nhận nội dung đã ghi. Nội dung ghi hoạt động của từng thành viên trong tổ là tài liệu không tách rời của nhật ký Đoàn thanh tra.\n3. Nội dung nhật ký đoàn thanh tra gồm:\na) Ngày, tháng, năm; các công việc đã tiến hành của tổ, của từng thành viên Đoàn thanh tra; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra, xác minh;\nb) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);\nc) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến hành thanh (nếu có);\nd) Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có).\n4. Việc ghi nhật ký đoàn thanh tra phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, rõ ràng, phản ánh đầy đủ công việc diễn ra trong quá trình thanh tra.\n5. Sổ nhật ký đoàn thanh tra được quản lý, sử dụng, lưu trữ như hồ sơ, tài liệu cuộc thanh tra.\n6. Quá trình ghi nhật ký đoàn thanh tra, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ phần đã ghi nhầm và ký xác nhận, không được xé bỏ các trang của Sổ nhật ký đoàn thanh tra hoặc làm hư hỏng, tẩy xóa nội dung Sổ nhật ký đoàn thanh tra."
}
] |
115,213 | Giá trị chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp mua bán nợ thì xây dưng phương án chuyển nhượng như thế nào? | [
{
"id": 47072,
"text": "1. Việc bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP).\n2. Doanh nghiệp mua bán nợ thực hiện chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu theo kế hoạch kinh doanh và phương án được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt theo thẩm quyền quy định.\n3. Khi xây dựng phương án bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu, trường hợp giá trị chuyển nhượng dự kiến thu được thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp mua bán nợ và đã được trích lập dự phòng (cả phần vốn góp và phần nợ phải thu) thì việc quyết định phương án bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu thực hiện như sau:\na) Nếu khoản dự phòng đã trích lập bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa giá trị dự kiến thu được so với giá trị ghi trên sổ sách kế toán (cả phần vốn góp và phần nợ phải thu), Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của doanh nghiệp mua bán nợ quyết định phương án bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu;\nb) Nếu khoản dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán (cả phần vốn góp và phần nợ phải thu) với giá trị chuyển nhượng dự kiến thu được, sau khi báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nguyên nhân phát sinh khoản chênh lệch để xem xét, xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong quản lý vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (nếu có), Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của doanh nghiệp mua bán nợ quyết định phương án chuyển nhượng vốn kèm nợ phải thu theo hình thức bán đấu giá theo lô.\n4. Toàn bộ số lượng cổ phần chào bán (toàn bộ hoặc một phần vốn góp tại doanh nghiệp) và khoản nợ phải thu kèm theo được xác định là một lô. Nhà đầu tư tham gia đấu giá phải mua cả lô cổ phần kèm nợ phải thu. Công ty cổ phần có vốn góp và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ không được tham gia đấu giá cả lô cổ phần kèm nợ phải thu của chính doanh nghiệp mình. Nhà đầu tư tham gia đấu giá mua cả lô cổ phần kèm nợ phải thu không phải thực hiện thủ tục chào mua công khai."
}
] | [
{
"id": 218086,
"text": "Điều kiện cổ phần hóa\n...\n2. Các doanh nghiệp sau khi đã được xử lý tài chính và xác định lại giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này mà giá trị thực tế doanh nghiệp thấp hơn các khoản phải trả thì cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo doanh nghiệp phối hợp với Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ của doanh nghiệp xây dựng phương án mua bán nợ đảm bảo tính khả thi và hiệu quả để tái cơ cấu doanh nghiệp hoặc chuyển sang thực hiện các hình thức chuyển đổi khác theo quy định của pháp luật.\n..."
},
{
"id": 125564,
"text": "\"Chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu\" là việc chuyển nhượng đồng thời lô cổ phần và khoản nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ tại doanh nghiệp khác theo các phương thức chuyển nhượng vốn quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Luật số 69/2014/QH13)."
},
{
"id": 30745,
"text": "Phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, phương án chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần được xây dựng theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ tối thiểu bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này."
},
{
"id": 133255,
"text": "Nguyên tắc thực hiện và thẩm quyền quyết định chuyển nhượng\n...\n6. Đối với Công ty Mua bán nợ Việt Nam, việc chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 129/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn."
}
] |
125,953 | Trong kỳ xếp loại thi đua quý học sinh trường giáo dưỡng có thể nhờ học sinh khác viết hộ bản kiểm điểm tự nhận mức xếp loại hay không? | [
{
"id": 202544,
"text": "Trình tự, thủ tục xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên\n...\n3. Trình tự, thủ tục họp xếp loại thi đua quý\na) Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo chủ trì họp đội học sinh, trại viên để đánh giá, bình xét, xếp loại quý I vào ngày 25 tháng 2, quý II vào ngày 25 tháng 5, quý III vào ngày 25 tháng 8, quý IV vào ngày 25 tháng 11;\nb) Trước khi đội học sinh, trại viên họp, bình xét, xếp loại thi đua quý, Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo hướng dẫn học sinh, trại viên viết bản kiểm điểm tự nhận mức xếp loại thi đua trong quý và nêu phương hướng phấn đấu trong thời gian tới. Trường hợp học sinh, trại viên không biết chữ hoặc ốm đau, bệnh tật không thể tự viết được thì nhờ học sinh, trại viên khác viết hộ, sau khi nghe lại, đồng ý với nội dung đã viết thì ký tên hoặc điểm chỉ vào bản kiểm điểm, có chữ ký xác nhận của Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo;\nc) Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo yêu cầu từng học sinh, trại viên đọc bản kiểm điểm kết quả chấp hành quyết định của mình. Tập thể đội tham gia ý kiến, biểu quyết bằng hình thức giơ tay, nếu có ít nhất hai phần ba học sinh, trại viên dự họp đồng ý thì được đưa vào danh sách đề nghị xếp loại;\nd) Trên cơ sở kết quả bình xét, xếp loại thi đua quý của đội học sinh, trại viên, Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo lập danh sách báo cáo Tiểu ban xét, đề nghị xếp loại thi đua (đối với trường giáo dưỡng có phân hiệu, cơ sở giáo dục bắt buộc có phân khu) hoặc Hội đồng xét, xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên được quy định tại Điều 11 Thông tư này;\nĐối với trường giáo dưỡng có phân hiệu, cơ sở giáo dục bắt buộc có phân khu, căn cứ danh sách đề nghị xếp loại thi đua quý của Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo, Tiểu ban xét, đề nghị xếp loại thi đua tổ chức họp. Khi họp xét đến đội học sinh, trại viên nào thì Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo báo cáo danh sách đề nghị xếp loại của đội đó và giải trình các vấn đề mà các thành viên dự họp nêu ra, sau đó tiến hành biểu quyết bằng hình thức giơ tay, nếu có ít nhất hai phần ba thành viên Tiểu ban nhất trí thì được thông qua. Sau đó, Tiểu ban xét, đề nghị xếp loại thi đua hoàn thành hồ sơ, danh sách gửi Hội đồng xét, xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên;\n..."
}
] | [
{
"id": 68911,
"text": "Trình tự, thủ tục xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên\n1. Trình tự, thủ tục họp xếp loại thi đua tuần\na) Ngày thứ Sáu hằng tuần, Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo chủ trì cuộc họp đánh giá kết quả chấp hành quyết định của học sinh, trại viên được giao phụ trách để bình xét, xếp loại thi đua tuần;\nb) Từng học sinh, trại viên tự kiểm điểm quá trình chấp hành quyết định của mình, tự nhận mức xếp loại thi đua. Tập thể đội tham gia ý kiến, biểu quyết bằng hình thức giơ tay, nếu có ít nhất hai phần ba học sinh, trại viên dự họp đồng ý thì được đưa vào danh sách đề nghị xếp loại;\nc) Trên cơ sở kết quả bình xét xếp loại thi đua của học sinh, trại viên, Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo xếp loại thi đua cho từng học sinh, trại viên và thông báo kết quả xếp loại thi đua tuần cho học sinh, trại viên biết.\n..."
},
{
"id": 202545,
"text": "Quản lý, lưu trữ, thông báo kết quả xếp loại thi đua\n1. Tài liệu liên quan đến xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên lưu vào hồ sơ của từng học sinh, trại viên, gồm:\na) Bản tự kiểm điểm và nhận xét, đề nghị xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên;\nb) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với học sinh, trại viên; giấy xác nhận tình trạng sức khỏe của học sinh, trại viên ốm đau, bệnh tật phải điều trị tại bệnh xá, bệnh viện (nếu có);\nc) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).\n2. Kết quả xếp loại thi đua quý của từng học sinh, trại viên phải được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu học sinh, trại viên. Tài liệu liên quan đến xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên phải được lưu trữ, quản lý theo chế độ công tác hồ sơ của Bộ Công an.\n3. Định kỳ hằng quý, sau khi hoàn thành xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên, Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc gửi thông báo tình hình chấp hành quyết định, kết quả xếp loại thi đua cho cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của học sinh, trại viên."
},
{
"id": 253689,
"text": "Trình tự, thủ tục xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên\n...\n3. Trình tự, thủ tục họp xếp loại thi đua quý\n...\nđ) Hội đồng xét, xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên tổ chức họp trên cơ sở đề nghị của Tiểu ban xét, đề nghị xếp loại thi đua hoặc Đội trưởng Đội nghiệp vụ có liên quan. Khi xét đến phân hiệu, phân khu nào thì Trưởng Tiểu ban của phân hiệu, phân khu đó báo cáo danh sách học sinh, trại viên và giải trình các vấn đề mà thành viên dự họp nêu ra. Đối với trường giáo dưỡng không có phân hiệu, cơ sở giáo dục bắt buộc không có phân khu thì Giáo viên chủ nhiệm, Cảnh sát quản giáo trực tiếp báo cáo, giải trình trước Hội đồng xét, xếp loại thi đua cho học sinh, trại viên.\nHội đồng xét, xếp loại thi đua đối với học sinh, trại viên biểu quyết bằng hình thức giơ tay, nếu có ít nhất hai phần ba thành viên Hội đồng nhất trí thì được thông qua;\n..."
},
{
"id": 77966,
"text": "Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục\n1. Cuối các kì học, căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kì về nội dung học tập các môn học và về từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học viên, giáo viên tổng hợp và ghi đánh giá kết quả giáo dục của học viên vào bảng tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục của lớp.\n..."
}
] |
95,313 | Thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới gồm những nội dung chủ yếu nào? | [
{
"id": 100991,
"text": "Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc\n1. Thỏa thuận quốc tế được thể hiện bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau:\na) Tên gọi của văn bản;\nb) Tên các bên ký kết;\nc) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác;\nd) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực;\nđ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;\ne) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.\n2. Thỏa thuận quốc tế có thể có các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.\n3. Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.\n4. Nội dung thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới phải phù hợp quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế.\n5. Nội dung thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó."
}
] | [
{
"id": 157663,
"text": "Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế\n...\n3. Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;\na) Tên gọi của văn bản;\nb) Tên các bên ký kết;\nc) Căn cứ ký kết;\nd) Nội dung, phương thức hợp tác, cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, kinh phí, trách nhiệm của các bên, giải quyết tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.\nTrong nội dung của thỏa thuận quốc tế phải có cam kết giữa các bên đảm bảo phù hợp với pháp luật quốc gia, pháp luật quốc tế có liên quan và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bên ký kết; không có giá trị ràng buộc về pháp lý đối với các cơ quan, đơn vị không phải bên ký kết; không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên nước ngoài theo pháp luật quốc tế;\nđ) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn có hiệu lực;\ne) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;\ng) Họ tên, chức danh của người đại diện Bên ký."
},
{
"id": 235946,
"text": "Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế\n...\n6. Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.\n..."
},
{
"id": 28639,
"text": "Nội dung văn bản thoả thuận về dây họ\n1. Văn bản thỏa thuận về dây họ có những nội dung chủ yếu sau đây:\na) Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú của chủ họ (nơi chủ họ thường xuyên sinh sống hoặc nơi đang sinh sống nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống);\nb) Số lượng thành viên, họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của từng thành viên;\nc) Phần họ;\nd) Thời gian diễn ra dây họ, kỳ mở họ;\nđ) Thể thức góp họ, lĩnh họ.\n2. Ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này, văn bản thỏa thuận về dây họ có thể có những nội dung sau đây:\na) Mức hưởng hoa hồng của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng;\nb) Lãi suất trong họ có lãi;\nc) Trách nhiệm ký quỹ hoặc biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác của chủ họ;\nd) Việc chuyển giao phần họ;\nđ) Gia nhập, rút khỏi, chấm dứt dây họ;\ne) Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ;\ng) Nội dung khác theo thỏa thuận."
},
{
"id": 129890,
"text": "Hợp tác quốc tế về biên phòng\n1. Nội dung hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm:\na) Thiết lập, phát triển quan hệ biên giới; xây dựng, mở rộng quan hệ hữu nghị với chính quyền, nhân dân, lực lượng chức năng của nước có chung đường biên giới và các quốc gia khác; phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế có liên quan;\nb) Ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về biên phòng; thiết lập, thực thi cơ chế hợp tác biên phòng song phương, đa phương theo quy định của pháp luật;\nc) Đàm phán, giải quyết các vấn đề, vụ việc về biên giới, cửa khẩu; tuần tra biên giới; kiểm soát xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, qua lại biên giới theo quy định của pháp luật; phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật;\nd) Đấu tranh ngăn chặn mọi hành động làm phương hại đến quan hệ biên giới giữa Việt Nam với các nước;\nđ) Phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn;\ne) Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm về biên phòng, chuyển giao trang bị, khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực thực thi nhiệm vụ biên phòng.\n..."
}
] |
26,912 | Quy định về quyền chung của người sử dụng đất là gì? | [
{
"id": 71961,
"text": "\"Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất\n1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.\n2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.\n3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.\n4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.\n5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.\n6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.\n7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.\""
}
] | [
{
"id": 78406,
"text": "“Điều 4. Sở hữu đất đai\nĐất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”"
},
{
"id": 58626,
"text": "\"Điều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đất\nHợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.\""
},
{
"id": 105884,
"text": "“Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất\n1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.\n2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”"
},
{
"id": 58333,
"text": "\"Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung\n1. Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.\n2. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.\""
}
] |
64,386 | Mức hỗ trợ học nghề cho người đang hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu? | [
{
"id": 82717,
"text": "\"Điều 3. Mức hỗ trợ học nghề\n1. Mức hỗ trợ học nghề\na) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.\nb) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.\nTrường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng\n2. Hồ sơ đề nghị học nghề và giải quyết hỗ trợ học nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).\n3. Hằng tháng, cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).\""
}
] | [
{
"id": 40482,
"text": "\"Điều 55. Điều kiện được hỗ trợ học nghề\nNgười lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:\n1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;\n2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.\""
},
{
"id": 40483,
"text": "\"Điều 56. Thời gian, mức hỗ trợ học nghề\n1. Thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.\n2. Mức hỗ trợ học nghề theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.\""
},
{
"id": 57584,
"text": "\"Điều 13. Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp\n1. Học phí quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật An toàn, vệ sinh lao động được tính trên cơ sở giá dịch vụ đào tạo nghề theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\n2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ cho từng đối tượng như sau:\na) Mức hỗ trợ tối đa là 50% mức học phí, nhưng không quá 15 lần mức lương cơ sở;\nb) Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.\""
},
{
"id": 225587,
"text": "Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề\nNgười lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:\n1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp."
}
] |
106,946 | Hội viên chính thức của Hiệp hội Phân bón sinh học Việt Nam có những quyền lợi nào? | [
{
"id": 70844,
"text": "Quyền lợi của hội viên\n1. Được tham gia thảo luận các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hiệp hội.\n2. Được Hiệp hội đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng và hợp pháp của mình trước pháp luật; đề xuất, góp ý kiến và yêu cầu Hiệp hội thay mặt mình kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề kinh tế, xã hội liên quan đến cá nhân và doanh nghiệp mình đang quản lý, điều hành.\n3. Được thảo luận, biểu quyết, chất vấn, phê bình mọi công việc của Hiệp hội, được kiến nghị, đề đạt ý kiến của mình với các cơ quan nhà nước thông qua Hiệp hội.\n4. Được ứng cử, đề cử và bầu vào Ban Chấp hành và các chức vụ khác của Hiệp hội.\n5. Được Hiệp hội phổ biến kinh nghiệm sản xuất, bồi dưỡng nghề nghiệp, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật bằng các hình thức: cung cấp thông tin, tài liệu, dự hội thảo, các lớp đào tạo, huấn luyện, trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ sản xuất và chế biến sữa.\n6. Được Hiệp hội giúp đỡ, bảo trợ trong các công trình nghiên cứu khoa học riêng, bảo vệ quyền tác giả đối với công trình nghiên cứu, các sáng kiến phát minh thương hiệu, nhãn mác hàng hoá theo quy định của pháp luật.\n7. Được Hiệp hội giúp đỡ trong công tác xúc tiến thương mại, khảo sát thị trường sữa trong và ngoài nước nhằm xây dựng thương hiệu, giới thiệu năng lực, sản phẩm, cơ hội kinh doanh, công nghệ mới.\n8. Được quyền ra khỏi Hiệp hội.\n9. Hội viên danh dự và hội viên liên kết được hưởng các quyền như hội viên chính thức, trừ các quyền ứng cử, bầu cử vào ban lãnh đạo của Hiệp hội và biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội."
}
] | [
{
"id": 212024,
"text": "Quyền lợi của hội viên\n1. Hội viên chính thức có các quyền sau đây:\na) Được cấp thẻ “Hội viên Hiệp hội Nhiên liệu sinh học Việt Nam”;\nb) Được tham dự Đại hội, thảo luận, biểu quyết và bỏ phiếu tại Đại hội;\nc) Được tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên vào Ban Chấp hành Hiệp hội hoặc các cơ quan trực thuộc Hiệp hội;\nd) Tham gia các hoạt động của Hiệp hội theo nguyện vọng khi đáp ứng các điều kiện do Hiệp hội quy định;\nđ) Được thông báo, cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về hoạt động của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.\ne) Được Hiệp hội giúp đỡ, hỗ trợ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp trong các hoạt động liên quan đến nhiên liệu sinh học theo quy định của Hiệp hội;\ng) Được quyền đề đạt ý kiến về các hoạt động của Hiệp hội hoặc các vấn đề có liên quan đến nhiên liệu sinh học. Được Hiệp hội giúp đỡ, giới thiệu với các cơ sở trong và ngoài ngành để hợp đồng sản xuất, làm chuyên gia kỹ thuật;\nh) Được Hiệp hội giúp đỡ, bảo trợ trong các công trình nghiên cứu riêng, các sáng kiến phát minh trong nghề, bảo vệ quyền lợi chính đáng trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được miễn, giảm các chi phí tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức (như đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo…) theo quy định của Hiệp hội và quy định của pháp luật.\ni) Tạo điều kiện, vận động, hỗ trợ, giúp đỡ khi Hội viên của hội gặp khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh và liên kết, hợp tác trong việc xây dựng nguồn nhân lực vận hành cho nhà máy của các hội viên;\nk) Hợp tác phát triển và lành mạnh hóa thị trường sản phẩm cây trồng làm nguyên liệu sinh học trong nước, tạo giống cây trồng làm nhiên liệu sạch bệnh có năng suất cao. Phối hợp việc thu mua nguyên liệu sản xuất nhiên liệu sinh học, tránh cạnh tranh giá;\nl) Được hưởng các quyền khác theo quy định của Hiệp hội và theo Điều lệ này;\nm) Được xin ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể hoặc không muốn tiếp tục tham gia;\n2. Hội viên liên kết và hội viên danh dự có các quyền như hội viên chính thức, trừ quyền đề cử, ứng cử vào Ban lãnh đạo Hiệp hội và không được biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội."
},
{
"id": 169264,
"text": "Hội viên có những quyền lợi chính sau đây:\n- Được ứng cử, đề cử và bầu cử vào cơ quan lãnh đạo các cấp của Hội.\n- Được tham gia thảo luận và quyết định các chủ trương công tác của Hội và được tham gia các hoạt động khác của Hội ở nơi mình sinh hoạt.\n- Được Hội tạo điều kiện giúp đỡ trong nghiên cứu học tập và thực hiện những nhiệm vụ được giao."
},
{
"id": 134892,
"text": "Quyền lợi của hội viên\n1. Được quyền tham gia các hoạt động của Hiệp hội, tham dự đại hội của Hiệp hội.\n2. Được thảo luận, biểu quyết, chất vấn mọi công việc của Hiệp hội. Được kiến nghị, đề đạt ý kiến của mình với các cơ quan nhà nước thông qua Hiệp hội theo quy định của pháp luật.\n3. Được ứng cử, đề cử vào Ban Chấp hành Hiệp hội và các chức vụ khác của Hiệp hội.\n4. Được phổ biến kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, cung cấp thông tin, tài liệu; được tham dự các khóa đào tạo, thuyết trình và các chương trình giao lưu với doanh nghiệp thuộc Hiệp hội tại các địa bàn, khu vực khác nhau.\n5. Được giúp đỡ, giới thiệu với các cơ sở trong và ngoài nước và các Hiệp hội khác để tìm kiếm cơ hội sản xuất, kinh doanh.\n6. Được bảo vệ quyền và các lợi ích hợp pháp trong các hoạt động kinh doanh và sản xuất theo quy định của pháp luật.\n7. Được quyền ra khỏi Hiệp hội nếu thấy không thể hoặc không muốn tham gia.\n8. Hội viên liên kết và hội viên danh dự được hưởng các quyền như hội viên chính thức, trừ các quyền ứng cử, bầu cử và biểu quyết."
},
{
"id": 112009,
"text": "Quyền lợi của Hội viên\n9.1. Hội viên chính thức được quyền ứng cử và bầu cử Ban chấp hành Hiệp hội; được tham dự và biểu quyết trong các hội nghị toàn thể các thành viên Hiệp hội.\n9.2. Hội viên được nhận các nguồn thông tin kinh tế, kỹ thuật, thị trường từ Hiệp hội cung cấp. Tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý, nâng cao tay nghề do Hiệp hội tổ chức hoặc đơn vị khác tổ chức do Hiệp hội giới thiệu hoặc cùng tham gia tổ chức.\n9.3. Hội viên được hưởng các chế độ ưu đãi và sự bảo hộ của Nhà nước, được hưởng hỗ trợ của Hiệp hội từ nguồn tài chính của Hiệp hội khi Hội viên gặp rủi ro hoặc được Hiệp hội đề đạt với Nhà nước hỗ trợ rủi ro trong sản xuất-kinh doanh.\n9.4. Hội viên được tự do đề đạt ý kiến với cơ quan Nhà nước thông qua tổ chức Hiệp hội nhằm tháo gỡ các vướng mắc, ách tắc về cơ chế, chính sách ở tầm vĩ mô, tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất-kinh doanh, đảm bảo lợi ích cho các Hội viên mà không vi phạm luật pháp.\n9.5. Hội viên được quyền tự do xin ra khỏi Hiệp hội khi thấy quyền lợi chính đáng của mình không được Hiệp hội bảo vệ."
}
] |
13,911 | Nhà đầu tư làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong khoảng thời gian nào? | [
{
"id": 55992,
"text": "Kết thúc hoạt động đầu tư ra nước ngoài\n1. Ngay sau khi kết thúc hoạt động đầu tư, nhà đầu tư phải thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.\n2. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên quan đến việc hoàn tất thanh lý dự án đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển về nước toàn bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư.\n3. Trường hợp có nhu cầu kéo dài thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chậm nhất 15 ngày trước ngày hết hạn, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị và nêu rõ lý do gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định. Việc gia hạn được thực hiện không quá một lần và không quá 06 tháng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lời nhà đầu tư về việc gia hạn thời hạn chuyển về nước toàn bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư.\n4. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài và chuyển về nước toàn bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 87 của Nghị định này."
}
] | [
{
"id": 76991,
"text": "Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài\n...\n4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà đầu tư, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).\n..."
},
{
"id": 134093,
"text": "Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài\n1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:\na) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;\nb) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;\nc) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;\nd) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;\nđ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;\ne) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;\ng) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.\n2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.\n3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài."
},
{
"id": 153203,
"text": "“2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.”"
},
{
"id": 232187,
"text": "\"1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:\n[…]\nđ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư; […] ”"
}
] |
142,423 | Hoạt động khoa học và công nghệ có phải là nhiệm vụ của cơ sở giáo dục không? | [
{
"id": 44044,
"text": "Hoạt động khoa học và công nghệ\n1. Hoạt động khoa học và công nghệ là một nhiệm vụ của cơ sở giáo dục.\n2. Cơ sở giáo dục tự triển khai hoặc phối hợp với tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.\n3. Nhà nước tạo điều kiện cho cơ sở giáo dục hoạt động khoa học và công nghệ, kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; xây dựng cơ sở giáo dục thành trung tâm văn hóa, khoa học và công nghệ của địa phương hoặc của cả nước.\n4. Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục. Các chủ trương, chính sách về giáo dục phải được xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu hướng quốc tế."
}
] | [
{
"id": 140770,
"text": "Nội dung hoạt động khoa học và công nghệ\n1. Nghiên cứu khoa học về giáo dục và quản lý giáo dục.\n2. Phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị sự nghiệp, cơ sở giáo dục tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ. \n3. Hợp tác khoa học và công nghệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật.\n4. Các hoạt động khoa học và công nghệ khác: thông tin khoa học, sở hữu trí tuệ, dịch vụ khoa học và công nghệ.\n5. Tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ:\na) Tổ chức, xây dựng, quản lý và cung cấp các nguồn thông tin khoa học và công nghệ, tham gia vào hệ thống thông tin - thư viện của các cơ sở giáo dục;\nb) Xuất bản và phát hành tập san, các ấn phẩm khoa học, tài liệu, giáo trình và các học liệu phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;\nc) Xây dựng và quản lý các dự án tăng cường trang thiết bị cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, khoa học và công nghệ;\nd) Xây dựng định hướng, kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn về hoạt động khoa học và công nghệ; \nđ) Đăng ký tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ các cấp. Tự xác định các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp trường;\ne) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 112420,
"text": "Mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ\n1. Tạo ra tri thức, công nghệ, giải pháp, sản phẩm mới; góp phần hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng viên, nghiên cứu viên, người học; nâng cao chất lượng đào tạo.\n2. Ứng dụng tri thức, công nghệ mới và tạo ra phương thức, giải pháp mới phục vụ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nước, tạo cơ sở thúc đẩy hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.\n3. Góp phần phát hiện và bồi dưỡng nhân tài; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước, đóng góp và phát triển kho tàng tri thức, công nghệ của nhân loại."
},
{
"id": 139744,
"text": "Điều 4. Nhiệm vụ của hoạt động khoa học và công nghệ\n1. Xây dựng lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam; xây dựng luận cứ khoa học cho việc định ra đường lối, chính sách, pháp luật về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; góp phần xây dựng nền giáo dục tiên tiến, xây dựng con người mới Việt Nam; kế thừa và phát huy giá trị truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và đóng góp vào kho tàng văn hoá, khoa học của thế giới.\n2. Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phương pháp quản lý tiên tiến; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người; kịp thời dự báo, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu quả thiên tai.\n3. Tiếp thu thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới để tạo ra, ứng dụng có hiệu quả công nghệ mới; tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao; phát triển nền khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, tiếp cận với trình độ thế giới, làm cơ sở vững chắc cho việc phát triển các ngành công nghiệp hiện đại; đẩy mạnh việc phổ biến và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.\nĐiều 5. Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ\n1. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ.\n2. Xây dựng và phát huy năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với việc tiếp thu có chọn lọc thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.\n3. Bảo đảm quyền tự do sáng tạo, phát huy dân chủ trong hoạt động khoa học và công nghệ vì sự phát triển của đất nước.\n4. Trung thực, khách quan, đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.\n5. Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường."
},
{
"id": 96846,
"text": "Hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và các hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ gắn kết với đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước."
}
] |
103,651 | Có thể làm lại giấy khai sinh trong trường hợp thất lạc hết giấy tờ tùy thân không? | [
{
"id": 74644,
"text": "\"Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử\n1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.\n2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.\n...\n3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. \""
},
{
"id": 4562,
"text": "\"Điều 9. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh\nGiấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:\n1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.\n2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.\n3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.\nTrường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.\""
}
] | [
{
"id": 70163,
"text": "\"Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh\n1. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:\na) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;\nb) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;\nc) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.\n2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.\nNếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.\n3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.\n4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.\n5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.\n6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.\""
},
{
"id": 4563,
"text": "\"Điều 10. Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh\n1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo giấy tờ đó.\n2. Tại thời điểm đăng ký lại khai sinh, nếu thông tin về cha, mẹ và của bản thân người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có thay đổi so với nội dung giấy tờ tại khoản 1 Điều này, thì người đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh việc thay đổi. Nếu việc thay đổi thông tin là phù hợp với quy định pháp luật thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo thông tin thay đổi; nội dung thông tin trước khi thay đổi được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh.\nTrường hợp cha, mẹ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã chết thì mục “Nơi cư trú” trong Sổ đăng ký khai sinh, Giấy khai sinh ghi: “Đã chết”.\nTrường hợp địa danh hành chính đã có sự thay đổi so với địa danh ghi trong giấy tờ được cấp trước đây thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại; địa danh hành chính trước đây được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.\""
},
{
"id": 108774,
"text": "\"Điều 28. Thủ tục đăng ký lại khai tử\n1. Hồ sơ đăng ký lại khai tử gồm các giấy tờ sau đây:\na) Tờ khai theo mẫu quy định;\nb) Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.\n2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Nếu xét thấy các thông tin là đầy đủ, chính xác và việc đăng ký lại khai tử là đúng pháp luật thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người có yêu cầu; ghi nội dung đăng ký lại khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu khai tử ký, ghi rõ họ tên vào Sổ hộ tịch.\nTrường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.\""
}
] |
93,191 | Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ gồm có những gì? | [
{
"id": 21628,
"text": "Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”\nThực hiện theo quy định tại các Điều 52, 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:\n1. Việc xét, đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” theo công trạng và thành tích đạt được (khen thưởng thường xuyên) được tiến hành mỗi năm 02 đợt. Các đơn vị trình Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 3 và ngày 15 tháng 7 hàng năm.\n2. Hồ sơ đề nghị\nHồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương gồm 04 bộ (bản chính), “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” gồm 03 bộ (bản chính), “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” gồm 01 bộ (bản chính), mỗi bộ có:\na) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng. Danh sách lập theo từng hình thức, mức hạng đề nghị khen thưởng;\nb) Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;\nc) Báo cáo thành tích và tóm tắt thành tích của từng trường hợp được đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp trình khen."
}
] | [
{
"id": 3888,
"text": "Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm: Báo cáo thành tích của đối tượng có thành tích; công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc chính quyền nơi đối tượng có thành tích cư trú, làm việc; ý kiến của các cơ quan cấp dưới (nếu có)."
},
{
"id": 58950,
"text": "\"Điều 57. Hồ sơ xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”\n1. Hồ sơ đề nghị tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” gồm 02 bộ (bản chính), gồm có:\na) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;\nb) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;\nc) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.\n2. Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.\""
},
{
"id": 82648,
"text": "Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen:\n1. Thủ tục hồ sơ\na) Đối với các danh hiệu và hình thức khen thưởng gồm các thủ tục sau:\n- Tờ trình đề nghị khen thưởng (thực hiện theo mẫu số 01 đính kèm);\n- Danh sách trình khen kèm theo tờ trình đề nghị khen thưởng (thực hiện theo mẫu số 02 đính kèm);\n- Biên bản họp xét khen của Hội đồng thi đua, khen thưởng;\n- Trích ngang thành tích của tập thể cá nhân (thực hiện theo mẫu số 03-a, 3-b, 3-c, 3d đính kèm);\n- Báo cáo thành tích (thực hiện theo các mẫu 4a,4b,5,6,7,8,9 đính kèm).\n..."
},
{
"id": 19168,
"text": "Hồ sơ đề nghị được lập thành 01 bộ (bản chính) đối với hình thức khen thưởng cấp Bộ; 03 bộ (bản chính) đối với hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, gồm:\n1. Tờ trình đề nghị của cơ quan, đơn vị cấp trình Bộ;\n2. Báo cáo thành tích theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này."
},
{
"id": 100718,
"text": "1.2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước\n...\n1.2.2. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ\nCăn cứ các Điều 45, 47 và 57 Nghị định số 91, khoản 3 Điều 47 Thông tư số 01, hồ sơ được lập 03 bộ, gồm: Tờ trình đề nghị khen thưởng; biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân; phiếu đánh giá xếp loại công chức, viên chức, người lao động hoặc Thông báo kết quả xếp loại công chức, viên chức, người lao động; quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở đối với cá nhân trong kỳ khen thưởng; ý kiến của Ban cán sự đảng VKSND tối cao đối với cá nhân là Lãnh đạo các đơn vị thuộc VKSND tối cao, ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy đối với cá nhân là Lãnh đạo VKSND cҩp tỉnh; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước khi đề nghị khen thưởng cho tập thể hoặc cá nhân là thủ trưởng đơn vị."
}
] |
27,092 | Số lượng thành viên và tổ chức Ban thanh tra nhân dân là bao nhiêu? | [
{
"id": 22642,
"text": "\"Điều 6. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân\n1. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được thực hiện theo quy định tại Điều 68 Luật thanh tra.\n2. Thành viên Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do Hội nghị nhân dân hoặc Hội nghị đại biểu nhân dân tại thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố bầu.\n3. Ban thanh tra nhân dân có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ. Các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.\n4. Nhiệm kỳ của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn là hai năm.\nĐiều 7. Số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân\n1. Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn có từ 5 đến 11 thành viên.\nĐối với những xã, phường, thị trấn ở đồng bằng có số dân dưới 5 nghìn người thì được bầu 5 hoặc 7 thành viên; từ 5 nghìn người đến dưới 9 nghìn người thì được bầu 7 hoặc 9 thành viên; từ 9 nghìn người trở lên thì được bầu 9 hoặc 11 thành viên.\nĐối với những xã, phường, thị trấn ở miền núi, trung du và hải đảo, mỗi thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố được bầu 1 thành viên, nhưng số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân không quá 11 người.\n2. Căn cứ vào địa bàn, số lượng dân cư, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn quyết định số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.\""
}
] | [
{
"id": 22643,
"text": "Số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân\n1. Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn có từ 5 đến 11 thành viên.\nĐối với những xã, phường, thị trấn ở đồng bằng có số dân dưới 5 nghìn người thì được bầu 5 hoặc 7 thành viên; từ 5 nghìn người đến dưới 9 nghìn người thì được bầu 7 hoặc 9 thành viên; từ 9 nghìn người trở lên thì được bầu 9 hoặc 11 thành viên.\nĐối với những xã, phường, thị trấn ở miền núi, trung du và hải đảo, mỗi thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố được bầu 1 thành viên, nhưng số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân không quá 11 người.\n2. Căn cứ vào địa bàn, số lượng dân cư, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn quyết định số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn."
},
{
"id": 22659,
"text": "Điều 23. Số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân\nBan thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước có 3 hoặc 5 hoặc 7 hoặc 9 thành viên. Căn cứ vào số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, Ban chấp hành công đoàn cơ sở dự kiến số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân và do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hoặc Hội nghị đại biểu cán bộ, công chức, viên chức hoặc Hội nghị người lao động quyết định.\nTrường hợp cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước có tính đặc thù hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh phân tán thì Ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân phù hợp, đảm bảo hoạt động có hiệu quả.\nĐiều 24. Bầu thành viên Ban thanh tra nhân dân\n1. Căn cứ vào tiêu chuẩn, số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, Ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu danh sách những người ứng cử, danh sách người được đề cử do cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động giới thiệu để tổ chức bầu Ban thanh tra nhân dân.\n2. Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hoặc Hội nghị đại biểu cán bộ, công chức, viên chức hoặc Hội nghị người lao động bầu thành viên Ban thanh tra nhân dân phải đảm bảo có mặt trên 50% số đại biểu được triệu tập; việc bầu thành viên Ban thanh tra nhân dân được Hội nghị tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín, Người được trúng cử làm thành viên Ban thanh tra nhân dân phải có trên 50% số đại biểu tham dự Hội nghị tín nhiệm và được lựa chọn theo thứ tự số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp."
},
{
"id": 103619,
"text": "Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị\n1. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị được bầu tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.\nChậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bầu thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị công nhận kết quả bầu thành viên Ban Thanh tra nhân dân.\n2. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.\nTrường hợp cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, đặc điểm, tính chất tổ chức, hoạt động và điều kiện thực tế, sau khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Ban Chấp hành công đoàn đề xuất để hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhiều hơn 09 người để bảo đảm hoạt động hiệu quả.\nTrường hợp đặc thù không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân, Ban Chấp hành Công đoàn sau khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan, đơn vị báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp quyết định.\n3. Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trường hợp số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân từ 09 người trở lên thì số lượng Phó Trưởng ban không quá 02 người."
},
{
"id": 22658,
"text": "\"Điều 22. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân\n1. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 72 Luật thanh tra.\n2. Ban thanh tra nhân dân có Trưởng ban và các thành viên. Ban thanh tra nhân dân có từ 5 thành viên trở lên được bầu 1 Phó trưởng Ban.\nTrưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Phó trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ. Các thành viên khác của Ban thanh tra nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.\n3. Nhiệm kỳ của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước là hai năm.\n4. Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hoặc Hội nghị đại biểu cán bộ, công chức, viên chức bầu ra. Ban thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước do Hội nghị người lao động bầu ra.\n5. Ban thanh tra nhân dân được thành lập ở cơ quan nhà nước từ trung ương đến xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước có tổ chức công đoàn cơ sở.\""
}
] |
153,024 | Thành viên Hội đồng thành viên của VINALINES có được là cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước không? | [
{
"id": 65227,
"text": "Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên\n1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.\n2. Có trình độ đại học trở lên, biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của TKV.\n3. Có đủ năng lực hành vi dân sự, sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.\n4. Không giữ các chức vụ quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên. Trường hợp là cán bộ, công chức, lãnh đạo trong bộ máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được cấp có thẩm quyền cử và phù hợp với quy định của pháp luật.\n5. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc, Phó tổng giám đốc/Phó giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.\n6. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, đ, e khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp.\n7. Không phải là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Luật doanh nghiệp.\n8. Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc TKV và giám đốc các doanh nghiệp khác.\n9. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật."
}
] | [
{
"id": 50572,
"text": "Tiêu chuẩn và điều kiện đối với thành viên Hội đồng thành viên\nThành viên Hội đồng thành viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:\n1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp\n2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của VINAPACO.\n3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của VINAPACO; Kiểm soát viên VINAPACO.\n4. Không phải là người quản lý của doanh nghiệp là đơn vị thành viên của VINAPACO,\n5. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc VINAPACO hoặc công ty khác không phải là đơn vị thành viên của VINAPACO theo quyết định của Bộ Công Thương.\n6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.\n7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 86937,
"text": "Cơ cấu, chức năng của Hội đồng Thành viên\n1. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên không quá năm (05) người. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng chỉ được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên của VINAPACO không quá 02 nhiệm kỳ, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại VINAPACO trước khi được bổ nhiệm lần đầu.\n..."
},
{
"id": 137635,
"text": "Điều kiện tham gia quản lý doanh nghiệp khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên\n1. Các thành viên Hội đồng thành viên không giữ các chức vụ quản lý, điều hành tại các công ty con của SCIC.\n2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng; Kiểm soát viên của doanh nghiệp."
},
{
"id": 167658,
"text": "Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội đồng thành viên\n...\n2. Các thành viên Hội đồng thành viên:\na) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bổ nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên, quy trình bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật. Thành viên Hội đồng thành viên hoạt động theo chế độ chuyên trách.\nb) Các thành viên Hội đồng thành viên có quyền và nhiệm vụ sau đây:\n- Tham dự họp thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;\n- Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của SCIC;\n- Thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm khác theo quyết định bổ nhiệm, Điều lệ này và pháp luật có liên quan."
}
] |
145,138 | Tài khoản định danh điện tử công dân Việt Nam có mấy mức độ và mỗi mức độ có những thông tin gì? | [
{
"id": 69531,
"text": "Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử\n1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.\n2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này.\n3. Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định này là tài khoản định danh điện tử mức độ 2."
}
] | [
{
"id": 118788,
"text": " Mức độ của tài khoản định danh điện tử\n1. Mức độ của tài khoản định danh điện tử gồm:\na) Mức độ 1: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của công dân kê khai đã được so sánh, đối chiếu tự động trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của người nước ngoài đã được so sánh, đối chiếu trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, trừ ảnh chân dung và vân tay;\nb) Mức độ 2: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung hoặc vân tay trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.\n2. Việc lựa chọn sử dụng mức độ của tài khoản định danh điện tử do bên sử dụng dịch vụ quyết định."
},
{
"id": 246439,
"text": "Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử\n..\n2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông tin thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này."
},
{
"id": 113193,
"text": "Mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử \n1. Mức độ 1: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên một yếu tố xác thực theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và phương tiện xác thực quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học. \n 2. Mức độ 2: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 10 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học. \n 3. Mức độ 3: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau trở lên theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 10 Điều 3 Nghị định này trong đó có một thông tin về sinh trắc học. \n4. Mức độ 4: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên các yếu tố xác thực gồm ảnh chân dung, vân tay với thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. "
},
{
"id": 105831,
"text": "Đăng ký tài khoản định danh điện tử\n1. Cá nhân từ đủ 14 tuổi trở lên đăng ký tài khoản định danh điện tử thông qua ứng dụng định danh điện tử.\n2. Đối với cá nhân chưa đủ 14 tuổi thì đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.\n3. Đối với người được giám hộ khác thì đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của người giám hộ.\n4. Các thông tin cần khai báo được thực hiện trên thiết bị điện tử khi cá nhân đăng ký tài khoản định danh điện tử gồm:\na) Số định danh cá nhân; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (đối với người nước ngoài);\nb) Họ, tên đệm và tên;\nc) Ngày, tháng, năm sinh;\nd) Giới tính;\nđ) Quốc tịch (đối với người nước ngoài);\ne) Số điện thoại, email;\ng) Trường hợp đăng ký cho người chưa đủ 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì kê khai thêm thông tin quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này của người đó."
}
] |
36,480 | Nhiều người cùng khiếu nại về mội nội dung thì ai sẽ là người đại diện trình bày? | [
{
"id": 16198,
"text": "\"Điều 6. Cử đại diện trình bày khi có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung\n1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại.\n2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau:\na) Trường hợp có từ 05 đến 10 người khiếu nại thì cử không quá 02 người đại diện;\nb) Trường hợp có từ 11 người khiếu nại trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người đại diện.\""
}
] | [
{
"id": 1745,
"text": "1. Người giải quyết khiếu nại;\n2. Người khiếu nại;\n3. Người bị khiếu nại;\n4. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan;\n5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan."
},
{
"id": 149460,
"text": "Giải thích từ ngữ\n...\n2. Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại."
},
{
"id": 1708,
"text": "\"Điều 8. Hình thức khiếu nại\n1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.\n2. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.\n3. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này.\n4. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau:\na) Trường hợp nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này. Việc tiếp nhiều người cùng khiếu nại thực hiện theo quy định tại Chương V của Luật này;\nb) Trường hợp nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại;\nc) Chính phủ quy định chi tiết khoản này.\n5. Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật này.\""
},
{
"id": 33308,
"text": "1. Khiếu nại thực hiện bằng hình thức gửi đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp, được quy định như sau:\na) Khiếu nại bằng hình thức gửi đơn thì trong đơn khiếu nại ghi rõ nội dung sau đây: ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) và yêu cầu giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;\nb) Khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận khiếu nại ghi lại đầy đủ nội dung khiếu nại theo quy định tại điểm a khoản này và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.\n2. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau:\na) Khiếu nại bằng hình thức gửi đơn thì trong đơn ghi đầy đủ nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, có chữ ký của những người khiếu nại và cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại;\nb) Khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và đề nghị cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại đầy đủ nội dung khiếu nại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và yêu cầu người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.\n3. Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Nghị định này."
}
] |
23,478 | Yêu cầu thử việc lần 1 không đạt thì người sử dụng lao động có được tiếp tục yêu cầu người lao động thử việc tiếp không? | [
{
"id": 61861,
"text": "“Điều 25. Thời gian thử việc\nThời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:\n1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;\n2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;\n3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;\n4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”."
}
] | [
{
"id": 61862,
"text": "Thử việc và thời gian thử việc\n...\n4. Kết thúc thời gian thử việc\na) Kết thúc thời gian thử việc, đơn vị sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động;\nTrường hợp thử việc đạt yêu cầu thì đơn vị sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc;\nTrường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc;\nb) Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường."
},
{
"id": 152556,
"text": "Điều 24. Thử việc\n1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.\n2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này. \nĐiều 25. Thời gian thử việc\nThời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:\n...\nĐiều 27. Kết thúc thời gian thử việc\n1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.\nTrường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc. \nTrường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.\n2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.\n..."
},
{
"id": 211714,
"text": "\"1. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.\n2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuận.”"
},
{
"id": 36069,
"text": "Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần\n1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\nVi phạm quy định về thử việc\n1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:\na) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;\nb) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.\n2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:\na) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;\nb) Thử việc quá thời gian quy định;\nc) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;\nd) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.\n3. Biện pháp khắc phục hậu quả\na) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;\nb) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này."
}
] |
83,326 | Người điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm thì mức xử phạt là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay? | [
{
"id": 63463,
"text": "“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ\n...\n3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n...\nn) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;\no) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.\""
}
] | [
{
"id": 61477,
"text": "Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới\n1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.\n2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;\nb) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;\nc) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.\n3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;\nb) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);\nc) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).\n..."
},
{
"id": 217944,
"text": "\"Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt\n...\n11. Sửa đổi Điều 21 như sau:\n“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới\n...\n4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n...\nb) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.\""
},
{
"id": 10319,
"text": "1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.\n2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;\nb) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;\nc) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.\n3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;\nb) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);\nc) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).\n4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;\nb) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;\nc) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.\n5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;\nb) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;\nc) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).\n6. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.\n7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;\nb) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;\nc) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;\nd) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).\n8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:\na) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;\nb) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;\nc) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;\nd) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).\n9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:\na) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;\nb) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm d khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng."
},
{
"id": 70951,
"text": "\"Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ\n...\n2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;\nb) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;\nc) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;\nd) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;\nđ) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;\ne) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;\ng) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;\nh) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;\ni) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;\nk) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nl) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nm) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.\n...\""
}
] |
105,226 | Đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì? | [
{
"id": 179336,
"text": "Trách nhiệm của Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ\n1. Tổng hợp và lồng ghép việc tổ chức các cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì trong kế hoạch thực hiện chương trình công tác hàng năm, hàng tháng, hàng tuần, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phê duyệt.\n2. Tham mưu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong sắp xếp, tổ chức các cuộc họp một cách hợp lý.\n3. Đôn đốc các đơn vị được phân công chuẩn bị các tài liệu, văn bản thuộc nội dung cuộc họp đầy đủ, đúng yêu cầu quy định.\n4. Chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ họp, bảo đảm an ninh, an toàn cho cuộc họp (nếu cuộc họp được tổ chức tại trụ sở của bộ, cơ quan ngang bộ); phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện các nhiệm vụ này nếu cuộc họp tổ chức tại cơ quan, đơn vị thuộc bộ.\n5. Tham dự hoặc cử cấp dưới tham dự cuộc họp.\n6. Tổ chức ghi biên bản, ghi âm nội dung cuộc họp theo chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp.\n7. Thông báo bằng văn bản ý kiến kết luận, chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp.\n8. Kiểm tra, đôn đốc, nắm tình hình và kết quả thực hiện ý kiến kết luận, chỉ đạo tại cuộc họp.\n9. Là đầu mối cung cấp, đăng tải thông tin trên Cổng hoặc Trang Thông tin điện tử của bộ, cơ quan và cung cấp thông tin về họp cho cơ quan thông tấn, báo chí.\n10. Chỉ đạo quản lý hồ sơ, tài liệu họp theo quy định.\n11. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, giảm số lượng các cuộc họp trong năm của bộ, cơ quan ngang bộ trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ."
}
] | [
{
"id": 161676,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ\nChánh Văn phòng Bộ ngoài việc thực hiện các quy định nêu tại Điều 6, còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:\n...\n5. Tổ chức ghi biên bản và ký Thông báo kết luận các cuộc họp và làm việc của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng chủ trì (trừ những cuộc họp và làm việc không tham dự).\n6. Chánh Văn phòng Bộ là người phát ngôn của Bộ. Khi thực hiện nhiệm vụ phát ngôn, Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chế phát ngôn của Bộ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về nội dung phát ngôn.\n7. Giúp Bộ trưởng thực hiện các quy chế phối hợp công tác giữa Bộ trưởng, Thứ trưởng với tổ chức Đảng và đoàn thể trong Bộ.\n8. Chánh Văn phòng Bộ là chủ tài khoản của cơ quan Bộ. Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế do Văn phòng Bộ thực hiện và các hợp đồng kinh tế do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện. Trường hợp các hợp đồng do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện và đề xuất ký thì Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm về thể thức ký, Người đứng đầu các đơn vị đề xuất ký phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nội dung hợp đồng. Bảo đảm điều kiện làm việc, phục vụ hậu cần theo chế độ của Nhà nước đối với các hoạt động chung của Bộ."
},
{
"id": 161675,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ\nChánh Văn phòng Bộ ngoài việc thực hiện các quy định nêu tại Điều 6, còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:\n1. Tổng hợp trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng thông qua các chương trình công tác của Bộ; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện các chương trình công tác; chuẩn bị các báo cáo công tác tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm của Bộ và các văn bản khác được Bộ trưởng giao.\n2. Báo cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng kịp thời về tình hình hoạt động, điều hành chung của Bộ.\n3. Phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ duy trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện Quy chế làm việc, Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ quan và các Quy chế, quy định khác của Bộ.\n4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị chuẩn bị các đề án, văn bản đã được Bộ trưởng giao, kiểm tra về thủ tục, thể thức các đề án, văn bản trước khi trình Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực.\n5. Tổ chức ghi biên bản và ký Thông báo kết luận các cuộc họp và làm việc của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng chủ trì (trừ những cuộc họp và làm việc không tham dự).\n6. Chánh Văn phòng Bộ là người phát ngôn của Bộ. Khi thực hiện nhiệm vụ phát ngôn, Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chế phát ngôn của Bộ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về nội dung phát ngôn.\n..."
},
{
"id": 149905,
"text": "Tổ chức và chế độ làm việc\n1. Văn phòng Bộ có Chánh Văn phòng Bộ, các Phó Chánh Văn phòng Bộ. Chánh Văn phòng Bộ, các Phó Chánh Văn phòng Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.\na) Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định này và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:\n...\n- Đề xuất với Lãnh đạo Bộ tạm hoãn hoặc Điều chỉnh các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ nếu kiểm tra thấy việc chuẩn bị nội dung, tài liệu chưa đầy đủ, hoặc thành phần dự họp không đúng và đủ theo giấy triệu tập;\n- Được phép trả lại văn bản của các cơ quan, đơn vị gửi đến Bộ khi kiểm tra thấy không đúng thủ tục hành chính; trả lại đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản không đúng thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản của Bộ;\n- Theo ủy quyền của Bộ trưởng, được triệu tập và chủ trì cuộc họp, hội nghị với cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất ý kiến giải quyết một số công việc trước khi báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định;\n- Được tham gia ý kiến đối với dự thảo các đề án, văn bản do các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng;\n- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ công bố, theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quy chế làm việc và các quy chế khác trong hoạt động của Bộ;\n- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, ngành Nội vụ thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo và tổ chức khai thác thông tin phục vụ sự chỉ đạo, Điều hành của Bộ trưởng;\n..."
},
{
"id": 106093,
"text": "Cuộc họp, làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ\n1. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ họp, làm việc (trực tiếp, trực tuyến) với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương liên quan để xem xét, chỉ đạo giải quyết công việc.\n2. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ:\na) Đôn đốc bộ, cơ quan, địa phương chủ trì đề án chuẩn bị đầy đủ tài liệu; gửi giấy mời và tài liệu (nếu có) đến các thành phần được mời chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp, làm việc, trừ trường hợp đặc biệt;\nb) Chuẩn bị báo cáo tổng hợp, kiến nghị và đề xuất giải quyết đối với những nội dung liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ chủ trì chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp, trừ trường hợp đặc biệt;\nc) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ họp, làm việc, bảo đảm an ninh, an toàn nếu cuộc họp được tổ chức tại trụ sở Chính phủ; phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương liên quan để thực hiện nếu cuộc họp tổ chức ngoài trụ sở Chính phủ;\nd) Ghi biên bản, ghi âm cuộc họp theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Quy chế này;\nđ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, làm việc, Văn phòng Chính phủ ban hành thông báo kết luận; trường hợp dự thảo thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phải được gửi lấy ý kiến Phó Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương liên quan thì thời hạn ban hành thông báo kết luận không quá 05 ngày làm việc, trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.\n3. Trách nhiệm của bộ, cơ quan, địa phương:\na) Dự họp đúng thành phần; chuẩn bị đầy đủ và gửi tài liệu đến các thành phần dự họp theo đề nghị của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương không thể dự họp thì phải cử người đủ thẩm quyền dự họp thay; phải báo cáo và được sự đồng ý của người chủ trì họp;\nb) Phát biểu ý kiến về các vấn đề liên quan đến nội dung họp;\nc) Sau cuộc họp, thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ.\n4. Đối với cuộc làm việc với địa phương: Địa phương chuẩn bị báo cáo, kiến nghị và gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất 07 ngày trước ngày Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ làm việc, trừ trường hợp đột xuất. Văn phòng Chính phủ lấy ý kiến các bộ, cơ quan, địa phương liên quan để tham mưu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết."
}
] |
33,168 | Thứ trưởng Bộ Xây dựng giải quyết công việc trong phạm vi nào? | [
{
"id": 98589,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng\n...\n2. Phạm vi giải quyết công việc:\na) Chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, chương trình công tác, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong các lĩnh vực và nội dung công việc được Bộ trưởng phân công.\nb) Chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Bộ trưởng trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.\nc) Khi giải quyết, xử lý công việc đối với những vấn đề thuộc về quan điểm, chủ trương hoặc có tính nguyên tắc mà chưa có văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc những vấn đề nhạy cảm, phạm vi tác động rộng, ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành; các văn bản của Bộ gửi Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thứ trưởng phải xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định.\n..."
}
] | [
{
"id": 100016,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng\n…\n2. Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng:\na) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong phạm vi lĩnh vực được Bộ trưởng phân công;\nb) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Bộ trưởng trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung;\nc) Chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Thứ trưởng khác thì trực tiếp phối hợp với Thứ trưởng đó để giải quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa các Thứ trưởng còn có ý kiến khác nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;\nd) Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc mà chưa có văn bản quy định hoặc những vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của đất nước, tình hình của ngành, việc ký kết thoả thuận quốc tế và những vấn đề quan trọng khác thì Thứ trưởng phải kịp thời báo cáo xin ý kiến của Bộ trưởng trước khi quyết định;\nđ) Xử lý các vấn đề cụ thể được Bộ trưởng phân công phụ trách; ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền và phải báo cáo Bộ trưởng văn bản ký thay. Không được ủy quyền lại cho người thứ ba thực hiện;\ne) Báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công."
},
{
"id": 148301,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng\n...\n2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng:\na) Những công việc thuộc thẩm quyền được quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;\nb) Giải quyết theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với những đề nghị của Bộ, ngành, địa phương liên quan đến những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền quản lý nhà nước của mình, kể cả các vấn đề còn có ý kiến khác nhau;\nc) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;\nd) Tham gia ý kiến với các Bộ, ngành, địa phương để giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của cơ quan đó, nhưng có liên quan đến chức năng, ngành, lĩnh vực mình quản lý;\nđ) Trực tiếp giải quyết một số việc đã giao cho Thứ trưởng, nhưng do thấy cần thiết vì nội dung vấn đề cấp bách, quan trọng hay do Thứ trưởng đi công tác vắng, những việc liên quan đến từ hai Thứ trưởng trở lên nhưng các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau;\ne) Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Bộ trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng lãnh đạo công tác, giải quyết công việc của Bộ theo đúng quy định tại Điều 29 Luật Tổ chức Chính phủ.\n..."
},
{
"id": 163547,
"text": "Trách nhiệm, thẩm quyền và phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm\n…\n2. Phạm vi giải quyết công việc\na) Những công việc thuộc thẩm quyền của Thành viên Chính phủ, của Bộ trưởng, Chủ nhiệm quy định tại Luật tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những công việc quy định tại Khoản 1 Điều này;\nb) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc ủy quyền.\n…"
},
{
"id": 200169,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng\n...\n2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng:\na) Những công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, thành viên Chính phủ quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những công việc quy định tại khoản 1 Điều này;\nb) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc ủy quyền;\nc) Trực tiếp giải quyết một số việc tuy đã giao cho Thứ trưởng nhưng do thấy cần thiết vì nội dung vấn đề cấp bách, quan trọng hay do Thứ trưởng đi công tác vắng; phê duyệt đoàn đi công tác nước ngoài sử dụng ngân sách Nhà nước; những việc liên quan đến hai Thứ trưởng trở lên nhưng các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau;\nd) Ủy quyền một Thứ trưởng giúp Bộ trưởng điều hành công việc chung của Bộ khi Bộ trưởng vắng mặt.\n..."
}
] |
132,066 | Có bắt buộc thực hiện đăng ký phương thức vận hành hệ thống điện ngày hay không? | [
{
"id": 42060,
"text": "Trình tự đăng ký phương thức vận hành\n1. Đăng ký phương thức vận hành năm\na) Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Cấp điều độ phân phối quận, huyện gửi đăng ký phương thức vận hành năm tới cho Cấp điều độ phân phối tỉnh;\nb) Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm, Cấp điều độ phân phối tỉnh gửi đăng ký phương thức vận hành năm tới cho Cấp điều độ miền;\nc) Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Cấp điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành năm tới cho Cấp điều độ quốc gia.\n2. Đăng ký phương thức vận hành tháng\na) Trước 10 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Cấp điều độ phân phối quận, huyện gửi đăng ký phương thức vận hành tháng tới cho Cấp điều độ phân phối tỉnh;\nb) Trước 09 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Cấp điều độ phân phối tỉnh gửi đăng ký phương thức vận hành tháng tới cho Cấp điều độ miền;\nc) Trước 08 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Cấp điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành tháng tới cho Cấp điều độ quốc gia.\n3. Đăng ký phương thức vận hành tuần\na) Trước 10h00 ngày thứ Hai hàng tuần, Cấp điều độ phân phối quận, huyện gửi đăng ký phương thức vận hành 02 tuần tới cho Cấp điều độ phân phối tỉnh;\nb) Trước 10h00 ngày thứ Ba hàng tuần, Cấp điều độ phân phối tỉnh gửi đăng ký phương thức vận hành 02 tuần tới cho Cấp điều độ miền;\nc) Trước 10h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Cấp điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành 02 tuần tới cho Cấp điều độ quốc gia.\n4. Đăng ký phương thức vận hành ngày\na) Trước 09h00 hàng ngày, nếu có thay đổi so với phương thức vận hành tuần, Cấp điều độ phân phối quận, huyện gửi đăng ký phương thức vận hành ngày tới cho Cấp điều độ phân phối tỉnh;\nb) Trước 10h00 hàng ngày, nếu có thay đổi so với phương thức vận hành tuần, Cấp điều độ phân phối tỉnh gửi đăng ký phương thức vận hành ngày tới cho Cấp điều độ miền;\nc) Trước 11h00 hàng ngày, nếu có thay đổi so với phương thức vận hành tuần, Cấp điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành ngày tới cho Cấp điều độ quốc gia."
}
] | [
{
"id": 42059,
"text": "Nội dung đăng ký phương thức\nCăn cứ vào phạm vi quản lý, quyền điều khiển và quyền kiểm tra, Cấp điều độ miền, Cấp điều độ phân phối tỉnh và Cấp điều độ phân phối quận, huyện có trách nhiệm lập và đăng ký phương thức vận hành bao gồm các nội dung sau:\n1. Dự báo phụ tải hệ thống điện thuộc quyền điều khiển.\n2. Dự kiến kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện thuộc quyền kiểm tra của điều độ cấp trên.\n3. Dự kiến kế hoạch vào vận hành của các công trình điện mới thuộc quyền kiểm tra của điều độ cấp trên.\n4. Dự kiến chương trình thí nghiệm vận hành thiết bị thuộc quyền kiểm tra của điều độ cấp trên.\n5. Dự kiến kế hoạch huy động nguồn điện thuộc quyền điều khiển."
},
{
"id": 141836,
"text": "Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện\n1. Phương thức vận hành hệ thống điện bao gồm:\na) Phương thức năm tới, tháng tới, tuần tới, ngày tới, giờ tới;\nb) Phương thức đặc biệt bao gồm các phương thức vận hành hệ thống điện cho ngày Lễ, ngày Tết, ngày diễn ra các sự kiện chính trị, văn hóa và xã hội quan trọng.\n...."
},
{
"id": 80202,
"text": "\"1. Hoạt động điện lực là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan.\""
},
{
"id": 261240,
"text": "Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện\n...\n2. Nội dung của phương thức vận hành hệ thống điện tháng tới, tuần tới, ngày tới, giờ tới không yêu cầu đầy đủ các nội dung như quy định tại Điều 36 Thông tư này nếu không có thay đổi so với phương thức năm được phê duyệt.\n...."
},
{
"id": 246565,
"text": "26. Hệ thống điện là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau.\n28. Hệ thống điện miền là hệ thống điện có cấp điện áp đến 220 kV và ranh giới phân chia theo miền Bắc, miền Trung, miền Nam."
}
] |
15,030 | Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng là gì? | [
{
"id": 78247,
"text": "Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử và xử lý đề nghị của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử\n1. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thông qua hoạt động giám sát nếu phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thì đề nghị Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân xử lý theo quy định của pháp luật.\n2. Khi nhận được đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phải xác minh, xử lý và thông báo kết quả cho cơ quan, đại biểu đã đề nghị.\n3. Khi nhận được đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán hoặc xem xét, quyết định việc kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và thông báo kết quả cho cơ quan, đại biểu đã đề nghị."
}
] | [
{
"id": 199575,
"text": "Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội\n1. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tham gia đầy đủ các kỳ họp, phiên họp Quốc hội, tập trung nghiên cứu, tham gia thảo luận, góp ý kiến vào các nội dung của kỳ họp Quốc hội và biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.\n2. Trường hợp không thể tham dự kỳ họp Quốc hội,phiên họp theo chương trình kỳ họp đã được Quốc hội thông qua, đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sau đây:\na) Báo cáo Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để thông báo đến Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội nếu vắng mặt từ 02 ngày làm việc trở xuống trong cả kỳ họp Quốc hội;\nb) Báo cáo bằng văn bản, có nêu rõ lý do đến Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để thông báo đến Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội quyết định nếu không thể tham dự kỳ họp Quốc hội hoặc vắng mặt tổng số trên 02 ngày làm việc trong cả kỳ họp Quốc hội.\nTrường hợp vắng mặt vì lý do sức khỏe hoặc lý do bất khả kháng thì đại biểu Quốc hội báo cáo Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để thông báo đến Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội;\nc) Trường hợp vắng mặt để thực hiện nhiệm vụ của kỳ họp Quốc hội theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội thì đại biểu Quốc hội báo cáo Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đồng thời thông báo đến Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội.\nDanh sách đại biểu Quốc hội không thể dự kỳ họp Quốc hội, vắng mặt tại phiên họp theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này được ghi vào biên bản phiên họp, biên bản kỳ họp Quốc hội.\n3. Đại biểu Quốc hội trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin về kỳ họp Quốc hội phải bảo đảm chính xác, khách quan; không tiết lộ thông tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nội dung các phiên họp kín của Quốc hội.\n4. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sử dụng, bảo quản tài liệu của kỳ họp Quốc hội theo quy định của pháp luật; trả lại tài liệu cần thu hồi theo yêu cầu; sử dụng, bảo quản huy hiệu đại biểu Quốc hội, thẻ đại biểu Quốc hội, trang thiết bị được trang cấp theo quy định."
},
{
"id": 199576,
"text": "Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội\n1. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tham gia đầy đủ các kỳ họp, phiên họp Quốc hội, thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.\nTrường hợp không thể tham dự phiên họp, đại biểu Quốc hội báo cáo Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để thông báo cho Tổng thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội. Trường hợp đại biểu Quốc hội không thể dự kỳ họp Quốc hội hoặc vắng mặt từ 03 ngày làm việc liên tục trở lên tại mỗi kỳ họp thì gửi văn bản và nêu rõ lý do đến Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, đồng thời gửi văn bản đến Tổng thư ký Quốc hội để báo cáo Chủ tịch Quốc hội quyết định. Danh sách đại biểu Quốc hội không thể dự kỳ họp Quốc hội được ghi vào Biên bản kỳ họp Quốc hội; danh sách đại biểu Quốc hội vắng mặt phiên họp được ghi vào Biên bản phiên họp.\n2. Đại biểu Quốc hội trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin về kỳ họp Quốc hội phải bảo đảm chính xác, khách quan; không tiết lộ thông tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nội dung các phiên họp kín của Quốc hội.\n3. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sử dụng, bảo quản tài liệu của kỳ họp Quốc hội theo quy định của pháp luật; trả lại tài liệu cần thu hồi khi được yêu cầu; sử dụng, bảo quản huy hiệu đại biểu Quốc hội, thẻ đại biểu Quốc hội theo đúng quy định."
},
{
"id": 481060,
"text": "Điều 2. : Đại biểu Quốc hội tham gia quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội: lập hiến, lập pháp, quyết định những chính sách cơ bản về đối nội, đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân; tham gia thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước."
},
{
"id": 105190,
"text": "Trách nhiệm phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ\n1. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5; cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo và các thành viên, người đứng đầu, cán bộ tham mưu, nhân sự thực hiện nghiêm quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy định này.\n2. Cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo và người đứng đầu địa phương, cơ quan, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:\na) Phát hiện, tiếp nhận thông tin liên quan đến hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.\nb) Cung cấp thông tin và thực hiện yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra, xử lý hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ ở cơ quan, đơn vị mình.\nc) Bảo vệ và khen thưởng kịp thời những cá nhân phát hiện, phản ánh, cung cấp thông tin, tố cáo đúng các hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ; đồng thời, xử lý nghiêm những người tố cáo sai sự thật làm ảnh hưởng uy tín người khác.\n3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan dân cử thông qua việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, nếu phát hiện hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra và xử lý, đồng thời giám sát việc thực hiện kiến nghị theo quy định.\n4. Cán bộ, đảng viên, đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân có trách nhiệm phát hiện và lắng nghe ý kiến của Nhân dân để phản ánh, tố cáo, cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ."
}
] |
60,221 | Nội dung kiểm tra mẫu điển hình của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với cơ sở sản xuất xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào? | [
{
"id": 128919,
"text": "Kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình\n1. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuẩn bị mẫu điển hình tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam. Các hạng mục và đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.\n2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; lập Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình."
}
] | [
{
"id": 202289,
"text": "Kiểm tra, thử nghiệm mẫu\n1. Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm\na) Đối với Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế: Kiểm tra, thử nghiệm các hạng mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;\nb) Đối với Xe không tham gia giao thông: Kiểm tra đối chiếu các thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.\n2. Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo đúng quy trình tương ứng với các yêu cầu quy định tại Thông tư này; lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm theo mẫu quy định. Trong trường hợp cần thiết, Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp giám sát việc kiểm tra, thử nghiệm.\n3. Số lượng mẫu thử nghiệm: 01 Xe mẫu hoàn chỉnh (thêm 01 bộ ắc quy đã nạp đầy điện đối với Xe sử dụng động cơ điện).\n4. Sau khi kiểm tra, thử nghiệm và lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả Xe mẫu và Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm cho Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu."
},
{
"id": 536371,
"text": "NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH A. Kiểm tra hồ sơ TT Hạng mục kiểm tra Đạt Không đạt 1 Lý lịch 2 Hồ sơ lắp đặt - Nghiệm thu kỹ thuật B. Kiểm tra bên ngoài; thử không tải TT Cơ cấu; bộ phận Đạt Không đạt Ghi chú 1 Vị trí lắp đặt thiết bị 2 Cụm puly 3 Cáp 4 Tang 5 Hệ thống điện 6 Toa xe chở hàng 7 Cơ cấu nâng, hạ 8 Phanh 9 Đường ray 10 Kết cấu kim loại 11 Thiết bị chống vượt tốc 12 Phanh an toàn 13 Hệ thống đèn, còi/chuông, hiển thị C. Thử tải TT Nội dung kiểm tra Đạt Không đạt Tải trọng sử dụng Qsd (tấn) Tải thử tĩnh 150% Qsd Tải thử động 125% Qsd Tải thử phanh 110% Qsd 1 Kết cấu kim loại 2 Phanh 3 Cơ cấu nâng, hạ 4 Phanh an toàn 5 Thiết bị chống quá tải (nếu có) 6 Cáp nâng tải 7 Hệ thống điều khiển IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ"
},
{
"id": 42749,
"text": "Nội dung kiểm tra\n1. Kiểm tra lý thuyết:\na) Lý thuyết cơ sở ngành;\nb) Lý thuyết chuyên môn nghề (lý thuyết chuyên ngành);\nc) Lý thuyết nghiệp vụ ngành: Nội dung điều lệ, chế độ, quy định của chuyên ngành có liên quan đến kỹ năng nghề và an toàn, vệ sinh lao động.\nĐối với trình độ kỹ năng nghề bậc cao, thực hiện kiểm tra lý thuyết theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này và kiểm tra nội dung quản lý, kinh nghiệm sản xuất, sửa chữa hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sửa chữa, sản xuất, bảo dưỡng trang bị kỹ thuật.\n2. Kiểm tra thực hành:\na) Chế tạo hoặc gia công sản phẩm;\nb) Sử dụng, điều khiển trang bị kỹ thuật;\nc) Sử dụng các phương tiện đo, phương tiện kiểm tra và kỹ năng thực hiện;\nd) Bảo quản, bảo dưỡng, hiệu chỉnh, sửa chữa trang bị kỹ thuật;\nđ) Tác phong làm việc, kỹ năng sử dụng các thiết bị, trang thiết bị công nghệ và an toàn, vệ sinh lao động.\nĐối với trình độ kỹ năng nghề bậc cao, căn cứ yêu cầu cụ thể của từng nghề, kiểm tra thông qua việc sản xuất, chế thử theo đề tài nghiên cứu, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật."
},
{
"id": 168829,
"text": "Phương thức kiểm tra\n...\n2. Kiểm tra xác suất:\na) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm, có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này.\nb) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên 01 xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra các hạng mục: kiểm tra tổng quát, hệ thống phanh (không áp dụng kiểm tra hiệu quả phanh), hệ thống điều khiển, hệ thống công tác (không áp dụng kiểm tra thử tải), hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, kiểm tra khí thải, tiếng ồn theo các quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng chiếc Xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.\n..."
}
] |
134,616 | Tổng Giám đốc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm? | [
{
"id": 100971,
"text": " Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam\n1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có Tổng Giám đốc và không quá 05 Phó Tổng Giám đốc.\n2. Tổng Giám đốc là người đứng đầu Bảo hiểm xã hội Việt Nam, do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và thành viên Chính phủ được phân công phụ trách Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tổ chức thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật và thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Nghị định này.\n3. Các Phó Tổng Giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và Tổng Giám đốc; được Tổng Giám đốc phân công chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về nhiệm vụ được phân công. Khi Tổng Giám đốc vắng mặt, một Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.\n..."
}
] | [
{
"id": 57882,
"text": "1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có Tổng Giám đốc và không quá 05 Phó Tổng Giám đốc.\n2. Tổng Giám đốc là người đứng đầu Bảo hiểm xã hội Việt Nam, do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và thành viên Chính phủ được phân công phụ trách Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tổ chức thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật và thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Nghị định này.\n3. Các Phó Tổng Giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và Tổng Giám đốc; được Tổng Giám đốc phân công chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về nhiệm vụ được phân công. Khi Tổng Giám đốc vắng mặt, một Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.\n4. Chế độ làm việc và trách nhiệm, quyền hạn của Tổng Giám đốc:\na) Tổng Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó;\nb) Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Tổng Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết;\nc) Tổng Giám đốc có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này để báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội xem xét thông qua và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý;\nd) Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra thâm hụt quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do quản lý, điều hành của mình trong việc thu nộp, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng theo quy định của pháp luật;\nđ) Tổng Giám đốc quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý trong hệ thống tổ chức Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật;\ne) Tổng Giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, giao biên chế, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và quyết định số lượng cấp phó của các phòng thuộc bảo hiểm xã hội tỉnh. Căn cứ vào tình hình của mỗi địa phương, Tổng Giám đốc quyết định số lượng Phó Giám đốc cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo không vượt quá số lượng quy định tại khoản 2 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định."
},
{
"id": 130571,
"text": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Tổng Giám đốc\n1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Tổng Giám đốc\nTổng Giám đốc là người đứng đầu BHXH Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam (sau đây gọi là Hội đồng quản lý) về tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); quản lý, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và mọi hoạt động của ngành BHXH; đồng thời, thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau:\na) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành BHXH Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ, Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan khác; thực hiện những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, ủy quyền.\nb) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành một số công việc thuộc các lĩnh vực công tác, đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh do Tổng Giám đốc trực tiếp phụ trách.\nc) Phân công nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực công tác, đơn vị trực thuộc và BHXH tỉnh; ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; phân cấp hoặc ủy quyền cho Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật; chủ động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan hữu quan để xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của BHXH Việt Nam hoặc các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.\nd) Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Tổng Giám đốc ủy quyền cho một Phó Tổng Giám đốc điều hành công tác, giải quyết công việc của BHXH Việt Nam theo quy định của pháp luật.\nđ) Ký các văn bản hoặc ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc và Thủ trưởng đơn vị trực thuộc ký.\n..."
},
{
"id": 86915,
"text": " Tổng Giám đốc\n1. Tổng Giám đốc do Chủ sở hữu Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Chủ tịch Công ty và theo quy định của pháp luật. Tổng Giám đốc được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ không quá 5 năm.\n..."
},
{
"id": 83845,
"text": "Tuyển chọn, bổ nhiệm, ký hợp đồng với Tổng Giám đốc\n1. Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản; nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá 05 năm. Tổng Giám đốc có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.\n..."
}
] |
132,948 | Những chi nhánh ngân hàng nước ngoài nào không được xếp hạng? | [
{
"id": 47830,
"text": "Đối tượng áp dụng\n1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:\na) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại (bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính;\nb) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nc) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.\n2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;\nb) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị giải thể (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện) hoặc đã bị Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu thanh lý tài sản, thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép) theo quy định của pháp luật;\nc) Thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động. "
}
] | [
{
"id": 47848,
"text": "Xếp hạng\nTổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:\n1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.\n2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.\n3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.\n4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.\n5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.\n6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).\n7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:\na) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;\nb) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;\nc) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục\n…"
},
{
"id": 486428,
"text": "Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Ngân hàng thương mại bao gồm: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.\n2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài."
},
{
"id": 47832,
"text": "Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài\n1. Việc xếp hạng cần đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.\n2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chia thành các nhóm đồng hạng, cụ thể như sau:\na) Nhóm 1: Ngân hàng thương mại có quy mô lớn (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng trên 100.000 tỷ đồng);\nb) Nhóm 2: Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng bằng hoặc thấp hơn 100.000 tỷ đồng);\nc) Nhóm 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nd) Nhóm 4: Công ty tài chính;\nđ) Nhóm 5: Công ty cho thuê tài chính;\ne) Nhóm 6: Ngân hàng hợp tác xã.\n3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp hạng theo hệ thống tiêu chí. Từng tiêu chí xếp hạng bao gồm nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu định lượng đo lường mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng trên cơ sở số liệu hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nhóm chỉ tiêu định tính đo lường mức độ tuân thủ các quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.\n4. Trọng số của nhóm chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu theo từng nhóm đồng hạng được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu đối với mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng và yêu cầu của công tác thanh tra, giám sát.\n5. Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E)."
},
{
"id": 188479,
"text": "Đối tượng áp dụng\n1. Thông tư này áp dụng đối với:\na) Tổ chức tín dụng, bao gồm: ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trừ tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng;\nb) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.\n..."
}
] |
60,143 | Nhiệm vụ của Hiệp hội Cao su Việt Nam là gì? | [
{
"id": 69680,
"text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệp hội.\nHiệp hội Cao su Việt Nam có trách nhiệm và quyền hạn chủ yếu sau:\nA. Nhiệm vụ của Hiệp hội:\n1. Kiến nghị với Nhà nước về chiến lược phát triển ngành Cao su, các chủ trương, chính sách và biện pháp cần thiết để bảo vệ, khuyến khích người sản xuất, chế biến, xuất khẩu cao su (đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và thị trường xuất khẩu cao su), đồng thời bảo đảm lợi ích của Nhà nước, xã hội và các hội viên Hiệp hội.\n2. Tham gia, kiến nghị với các cơ quan nhà nước về mục tiêu, phương hướng sản xuất kinh doanh; các kế hoạch về đầu tư, sản xuất, thị trường, áp dụng khoa học công nghệ, tài chính, xuất khẩu, hợp tác quốc tế, các vấn đề khác có liên quan; các giải pháp bình ổn giá cả thị trường, xây dựng quỹ hỗ trợ rủi ro cho ngành hàng cao su Việt Nam theo sự phân công, uỷ quyền của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\n3. Tổ chức phối hợp các hoạt động của hội viên trong sản xuất, chế biến, kinh doanh, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo… để đạt được hiệu qủa chung cao nhất và điều hòa lợi ích giữa các hội viên. Ngăn chặn kịp thời các hoạt động và hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh.\n4. Tư vấn cho các hội viên về công tác nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật, tiêu chuẩn hóa nhằm nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm, công nghệ chế biến, bảo vệ môi trường…\n5. Tư vấn cho các hội viên về phương án đầu tư, thị trường, xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, tham quan, khảo sát về ngành hàng cao su trong và ngoài nước để hoạt động có hiệu quả.\n6. Tổ chức thông tin kịp thời cho các hội viên về tình hình thị trường, kinh tế, khoa học công nghệ, pháp luật, số liệu thống kê trong và ngoài nước qua các bản tin định kỳ, webstie, hội thảo, hội nghị và báo cáo tổng kết hàng năm; trao đổi thông tin với các tổ chức cao su quốc tế, các quốc gia theo nguyên tắc chấp hành các quy định của Nhà nước và Hiệp hội, đảm bảo bí mật quốc gia, bí mật nghề nghiệp và có sự chấp thuận của hội viên."
}
] | [
{
"id": 126340,
"text": "Nhiệm vụ\n...\n3. Tham gia đào tạo hoặc liên kết với các đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước có chức năng để đào tạo nhằm nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành chuyên sâu trong lĩnh vực dược cho các hội viên theo quy định của pháp luật.\n4. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của các doanh nghiệp hội viên theo quy định của pháp luật.\n5. Làm cầu nối giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp dược hội viên và cộng đồng xã hội; kiến nghị với Nhà nước về chiến lược phát triền ngành dược Việt Nam, về chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực dược, các biện pháp khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh, giải quyết các vướng mắc trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp hội viên theo quy định của pháp luật.\n6. Làm đầu mối hỗ trợ các doanh nghiệp hội viên trong công tác xúc tiến thương mại và hợp tác quốc tế; về đầu tư, liên kết, liên doanh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước; quảng bá thương hiệu sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp; tổ chức nghiên cứu, khảo sát thị trường; tổ chức hội thảo, hội nghị, hội chợ, triển lãm chuyên ngành, thông tin, quảng cáo và các hoạt động xúc tiến có ý nghĩa khác theo quy định của pháp luật.\n7. Phối hợp, liên kết, hợp tác với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức có liên quan để thực hiện các công việc cần thiết nhằm hỗ trợ, thúc đẩy cho hoạt động của các doanh nghiệp hội viên và Hiệp hội.\n8. Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp hội viên thực hiện đúng pháp luật, trách nhiệm xã hội, văn hoá kinh doanh, xây dựng quan hệ lao động thuận hoà, bảo vệ môi trường và tham gia vào các hoạt động xã hội phù hợp với pháp luật và mục tiêu của Hiệp hội.\n9. Thực hiện những công việc khác khi được cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức khác uỷ quyền theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 98852,
"text": "Nhiệm vụ của Ban chấp hành Hiệp hội:\n1. Tổ chức thực hiện điều lệ, các nghị quyết, các quy định đã được Đại hội hoặc Hội nghị hội viên thông qua.\n2. Thực hiện các nghĩa vụ của thành viên đối với các tổ chức Quốc tế mà Hiệp hội tham gia (cung cấp thông tin, nộp niên liễm cho Hiệp hội).\n3. Đề xuất ý kiến cho các cơ quan Nhà nước giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của ngành cao su và của các hội viên, nhằm thực hiện hiệu quả sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ và xuất nhập khẩu cao su, nâng cao tính cạnh tranh của mặt hàng cao su Việt Nam trên thị trường quốc tế, bảo vệ quyền lợi của Hội viên.\n4. Trong phạm vi thẩm quyền của mình, chuẩn bị các nội dung, xây dựng các dự án, dự thảo quy chế trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất – kinh doanh, xuất nhập khẩu, tổ chức quản lý để đưa ra Đại hội Hiệp hội quyết định.\n5. Ban chấp hành triệu tập Hội nghị đại biểu, Hội nghị đại biểu bất thường hội viên để giải quyết các vấn đề phát sinh quan trọng có liên quan đến hoạt động sản xuất – kinh doanh và tổ chức quản lý của Hiệp hội khi chưa đến nhiệm kỳ đại hội.\n6. Xét kết nạp, khai trừ, khen thưởng các hội viên, đề nghị Hiệp hội và các cơ quan Nhà nước xử lý các hội viên trong Hiệp hội vi phạm điều lệ hoặc vi phạm các quy định, thể chế, pháp luật cũng như lợi ích của Nhà nước."
},
{
"id": 68633,
"text": "Nhiệm vụ\n1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.\n2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.\n3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ Hiệp hội, quy chế, quy định của Hiệp hội. Tuyên truyền, phổ biến hội viên về quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, luật pháp của Nhà nước đối với việc phát triển kinh tế trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững.\n4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.\n5. Xây dựng và phát triển Hiệp hội ngày càng vững mạnh. Động viên hội viên đoàn kết, hợp tác giúp nhau phát triển kinh tế trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp trên cơ sở trao đổi kinh nghiệm, phổ biến, ứng dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp.\n6. Tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, huấn luyện cho các hội viên và nông dân chấp hành các quy định của nhà nước về quy hoạch vùng sản xuất tập trung, về đăng ký mã vùng sản xuất, về quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP), nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật.\n7. Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại nông nghiệp; tư vấn, hỗ trợ phát triển các mô hình hợp tác, liên kết theo quy định giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ để nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện thu nhập cho hội viên và nông dân; vận động phát triển kinh tế trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp, xây dựng chuỗi giá trị phát triển sản phẩm sạch, chất lượng cao.\n8. Tham gia phối hợp với các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ, các chương trình phát triển của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan nhằm trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp theo quy định của pháp luật.\n9. Hòa giải tranh chấp, giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.\n10. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động của Hiệp hội.\n11. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu."
},
{
"id": 96527,
"text": "Nhiệm vụ\n1. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Không được lợi dụng danh nghĩa, hoạt động của Hiệp hội làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.\n2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.\n3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức, thông tin về quy định pháp luật cho hội viên, hướng dẫn, khuyến khích hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội\n4. Đại diện cho hội viên tham gia, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.\n5. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực bia, rượu, nước giải khát thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội, gồm:\na) Xúc tiến thương mại và thúc đẩy hợp tác lĩnh vực bia, rượu, nước giải khát;\nb) Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề, tọa đàm, hội chợ, triển lãm liên quan đến tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật đối với bia, rượu, nước giải khát trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;\nc) Tham gia nghiên cứu, tư vấn về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với bia, rượu, nước giải khát;\nd) Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho hội viên về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực bia, rượu, nước giải khát.\n6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.\n7. Xây dựng quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động của Hiệp hội.\n8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.\n9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu."
}
] |
129,772 | Chất lượng của vải quả tươi cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu nào? | [
{
"id": 62139,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n2.1 Yêu cầu tối thiểu\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, ổi quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;\n- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;\n- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;\n- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;\n- không có mùi và/hoặc vị lạ;\n- rắn chắc;\n- không có vết thâm.\n2.1.1 Ổi quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, tương ứng với các đặc tính của giống và vùng trồng.\nMức độ phát triển và trạng thái của ổi quả tươi phải đảm bảo:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;\n- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\n2.2 Phân hạng\nỔi quả tươi được phân thành ba hạng như sau:\n2.2.1 Hạng “đặc biệt”\nỔi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.\n2.2.2 Hạng I\nỔi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc hoặc hình dạng quả;\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ do bị cọ xát và các khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, thâm và sần sùi không vượt quá 5 % tổng diện tích bề mặt quả.\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.\n2.2.3 Hạng II\nỔi quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép ổi quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:\n- khuyết tật về hình dạng và màu sắc quả;\n- khuyết tật trên vỏ do bị cọ xát và các khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, thâm và sần sùi không vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt quả.\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả."
}
] | [
{
"id": 184045,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n...\n2.1.1. Vải quả tươi phải được phát triển đầy đủ, có độ chín thích hợp và được thu hái cẩn thận,\nĐộ phát triển và trạng thái của vải quả tươi phải phù hợp để chúng có thể:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và\n- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\nMàu của vải quả tươi có thể thay đổi từ màu hồng sang màu đỏ trong trường hợp không xử lý; chuyển từ màu vàng nhạt sang màu hồng khi được xử lý bằng sulphur dioxide.\n2.2. Phân hạng\nVải quả tươi được phân thành ba hạng như sau:\n2.2.1. Hạng “đặc biệt”\nVải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải có hình dạng, độ phát triển và màu đặc trưng cho giống hoặc loài. Chúng không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.\n2.2.2. Hạng I\nVải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống hoặc loài. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:\n- khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;\n- khuyết tật nhẹ về màu sắc;\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá tổng diện tích 0,25 cm2.\n..."
},
{
"id": 166647,
"text": "Yêu cầu chất lượng\n2.1. Yêu cầu tối thiểu\nĐối với tất cả các hạng, phải tuân thủ các quy định cụ thể cho mỗi hạng và sai số cho phép, măng cụt quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- còn nguyên đài và cuống;\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng;\n- sạch và không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường;\n- không có sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của quả;\n- không có hư hại do sinh vật hại gây ra;\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ nước ngưng tụ do vừa lấy ra từ bảo quản lạnh;\n- không có mùi và/hoặc vị lạ;\n- tươi, có hình dạng, màu sắc và mùi vị đặc trưng cho loài;\n- không bị chảy nhựa;\n- không có khuyết tật nhìn thấy bằng mắt thường;\n- có thể cắt và mở ra dễ dàng.\n..."
},
{
"id": 233480,
"text": "Yêu cầu về chất lượng\n2.1. Yêu cầu tối thiểu\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, cam quả tươi phải:\n- nguyên vẹn;\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;\n- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường;\n- hầu như không chứa côn trùng làm ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;\n- hầu như không bị hư hỏng bởi dịch hại;\n- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;\n- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;\n- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;\n- không bị hư hại do sương giá;\n- không có dấu hiệu khô xốp phía trong;\n- hầu như không có vết thâm và/hoặc nhiều vết cắt đã lành.\n2.1.1. Cam quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, đáp ứng đầy đủ các đặc trưng của giống, thời điểm thu hái và vùng trồng.\nMức độ phát triển và tình trạng của cam quả tươi phải:\n- chịu được vận chuyển và bốc dỡ, và\n- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.\nCam quả tươi đáp ứng được các yêu cầu này có thể được “khử xanh\". Việc xử lý này chỉ được phép khi các đặc tính cảm quan tự nhiên khác không bị thay đổi.\n..."
},
{
"id": 74626,
"text": "Vệ sinh\n8.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19699) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-200310) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.\n8.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm."
}
] |
150,216 | Cán bộ tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được luân chuyển có những nhiệm vụ gì? | [
{
"id": 229645,
"text": "Nhiệm vụ của cán bộ được luân chuyển\n1. Nghiên cứu các chuyên đề chuyên môn, nghiệp vụ để tự học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.\n2. Nghiên cứu xây dựng đề án có nội dung phù hợp với chức danh được quy hoạch, hoặc theo yêu cầu của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN.\n3. Học tập, rèn luyện tác phong, phương pháp, kỹ năng điều hành, giải quyết công việc.\n4. Tổ chức điều hành, triển khai và thực hiện một số công việc cụ thể do người đứng đầu cơ quan nơi luân chuyển giao để rèn luyện năng lực quản lý, điều hành công việc.\n5. Tham dự các cuộc họp chuyên môn, giao ban của cơ quan để học tập quy trình tiếp cận thông tin, phương pháp xử lý thông tin của cán bộ lãnh đạo, quản lý.\n6. Được tham gia vào quá trình quản lý, giải quyết một, hoặc một số nhiệm vụ, hoặc lĩnh vực do người đứng đầu nơi cán bộ luân chuyển đến phân công và có thể được giao trách nhiệm, quyền hạn xử lý công việc hàng ngày của cơ quan theo chức danh cán bộ luân chuyển đảm nhiệm.\n7. Thực hiện tự đánh giá phân loại cán bộ hàng năm theo quy định và làm báo cáo tự đánh giá trong thời gian thực hiện luân chuyển khi kết thúc thời hạn luân chuyển."
}
] | [
{
"id": 181343,
"text": "Chế độ, chính sách đối với cán bộ trong thời gian thực hiện luân chuyển\n1. Được Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN giữ nguyên ngạch công chức, mức lương, phụ cấp chức vụ và các loại phụ cấp khác (nếu có) và nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng ngạch, khen thưởng, tái bổ nhiệm (nếu đủ điều kiện); đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Nhà nước, của tổ chức công đoàn và của Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN như người đang làm việc tại cơ quan trong suốt quá trình luân chuyển. Nếu luân chuyển đến những nơi có chế độ phụ cấp khác (ngoài phụ cấp chức vụ) cao hơn thì thực hiện theo quy định mới cao hơn.\n2. Được Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN thanh toán công tác phí đối với các hoạt động do Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN triệu tập đích danh tên cán bộ luân chuyển.\n3. Được cơ quan nơi cán bộ luân chuyển đến thanh toán công tác phí đối với các hoạt động do nơi cán bộ luân chuyển đến phân công công tác và thực hiện các chế độ khác như ăn trưa, quà trong các dịp lễ, tết... (nếu có) như cán bộ, công chức của đơn vị nơi luân chuyển đến.\n4. Được Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN thanh toán tiền tàu xe hàng năm về thăm gia đình 2 Iần/1 năm vào các dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 và nghỉ tết âm lịch; được trợ cấp khó khăn thường xuyên hàng tháng (trừ tháng nghỉ theo chế độ phép, BHXH) bằng 1/2 tháng lương cơ sở trong thời gian luân chuyển; được Tổng Liên đoàn LĐVN bố trí chỗ ở không thu tiền, hoặc chi tiền thuê nhà trong thời gian cán bộ thực hiện luân chuyển.\n5. Được cơ quan nơi luân chuyển đến đảm bảo thực hiện: Bố trí chỗ làm việc, phương tiện làm việc theo quy định chung của cơ quan; bố trí chỗ ở không thu tiền (nếu có điều kiện); tiếp nhận sinh hoạt Đảng, đoàn thể; làm thủ tục đăng ký khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế."
},
{
"id": 226053,
"text": "Bố trí công tác cho cán bộ sau luân chuyển\n1. Cán bộ sau khi hoàn thành luân chuyển trở về Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN, được bổ nhiệm chức vụ tương đương với chức vụ trước khi luân chuyển; hoặc giữ nguyên chức vụ hiện tại; hoặc điều động để bổ nhiệm tại một đơn vị mới khác. Nếu được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian luân chuyển và xây dựng được đề án có tính khả thi, tùy theo năng lực sẽ được ưu tiên khi lựa chọn bổ nhiệm vào vị trí chức vụ mới khi có nhiều phương án nhân sự.\n2. Trường hợp khi kết thúc thời gian luân chuyển, nếu đơn vị tại nơi cán bộ đang luân chuyển có nhu cầu xin cán bộ luân chuyển ở lại và được sự đồng ý của cán bộ luân chuyển, thì tùy từng trường hợp cụ thể, Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN và Thủ trưởng Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN xem xét tạo điều kiện để cán bộ luân chuyển được ở lại công tác tại đơn vị đang luân chuyển và làm các thủ tục chuyển công tác cho cán bộ."
},
{
"id": 181342,
"text": "Đối tượng và địa bàn luân chuyển cán bộ\n1. Đối tượng luân chuyển là cán bộ tại các Ban thuộc Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN bao gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương đã được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn.\n2. Địa bàn luân chuyển cán bộ đến công tác là các vùng kinh tế trọng điểm, nơi thường phát sinh mâu thuẫn trong quan hệ lao động tại các LĐLĐ cấp tỉnh có số lượng từ 100.000 đoàn viên trở lên; hoặc các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có số lượng từ 30.000 đoàn viên trở lên."
},
{
"id": 227372,
"text": "NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG\n1. Mục đích yêu cầu:\n...\nb. Yêu cầu:\nCông tác luân chuyển cán bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau:\n- Phải căn cứ vào chức danh cán bộ lãnh đạo được quy hoạch và kết quả đánh giá cán bộ lãnh đạo trong quy hoạch; bảo đảm giúp cán bộ có điều kiện phát huy năng lực, sở trường, từng bước hoàn thiện trong quá trình thực hiện luân chuyển.\n- Làm tốt công tác tư tưởng; thực hiện dân chủ, công khai, tạo sự thống nhất cao trong lãnh đạo, cấp ủy; bảo đảm không gây nên những xáo trộn lớn; chú trọng sự ổn định và đoàn kết trong đơn vị.\n- Nghiêm cấm lợi dụng công tác luân chuyển cán bộ để bè phái, trù dập cá nhân hoặc nhằm mục đích vụ lợi."
}
] |
132,596 | Nếu Kiểm soát viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có bị gì không? | [
{
"id": 50653,
"text": "“Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên\n1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:\na) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 169 của Luật này;\nb) Có đơn từ chức và được chấp thuận;\nc) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.\n2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:\na) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;\nb) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;\nc) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của Kiểm soát viên theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty;\nd) Trường hợp khác theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.”"
}
] | [
{
"id": 164311,
"text": "Ban kiểm soát\n...\n3. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên\n...\nb) Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:\n- Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;\n- Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;\n- Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan."
},
{
"id": 81426,
"text": "Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên\n1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:\na) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 16 của Điều lệ này;\nb) Có đơn xin từ chức và được Bộ Tài chính chấp thuận;\nc) Được Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;\nd) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.\n2. Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:\na) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;\nb) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;\nc) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định tại Điều lệ này;\nd) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan."
},
{
"id": 81427,
"text": "Miễn nhiệm, cách chức Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên\n...\n2. Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:\na) Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 01 năm;\nb) Không thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;\nd) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát quy định của pháp luật và Điều lệ VINAPACO;\nd) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 50586,
"text": "Trách nhiệm của Kiểm soát viên\n1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên.\n2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công ty và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.\n3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.\n4. Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; hoàn trả lại cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này.\n5. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được giao.\n6. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, Kiểm soát viên khác và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây:\na) Phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;\nb) Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Điều lệ công ty hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.\n7. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty."
}
] |
71,306 | Chương trình đào tạo trình độ trung cấp được đánh giá là đạt hay không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng khi nào? | [
{
"id": 64573,
"text": "Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo\n1. Đạt tiêu chuẩn:\nChương trình đào tạo được đánh giá là đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau:\na) Tổng số điểm đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên;\nb) Điểm đánh giá của các tiêu chí 3, 4, 5, 7 đạt từ 75% điểm chuẩn của từng tiêu chí trở lên. Điểm đánh giá của các tiêu chí 1, 2, 6 đạt từ 50% điểm chuẩn của từng tiêu chí trở lên.\n2. Không đạt tiêu chuẩn:\nChương trình đào tạo được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này."
}
] | [
{
"id": 172862,
"text": "Lưu ý:\n1. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ trung cấp và trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với CTĐT trình độ cao đẳng. điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.\n2. Chỉ đánh giá các yếu tố, nội dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.\n3. Thực hiện đánh giá tại trụ sở chính, toàn bộ các phân hiệu/Địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) của trường có tổ chức đào tạo đối với chương trình đào tạo được kiểm định.\n..."
},
{
"id": 111225,
"text": "Lưu ý:\n1. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ trung cấp và trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với CTĐT trình độ cao đẳng. điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.\n2. Chỉ đánh giá các yếu tố, nội dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.\n3. Thực hiện đánh giá tại trụ sở chính, toàn bộ các phân hiệu/Địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) của trường có tổ chức đào tạo đối với chương trình đào tạo được kiểm định.\n3. Khi đánh giá, nhận định cần có minh chứng đầy đủ. Căn cứ cột “Gợi ý nguồn minh chứng” để xác định minh chứng phù hợp. Lưu ý, minh chứng không chỉ bằng văn bản mà phải xem xét cả các nguồn minh chứng khác (phỏng vấn, quan sát,...) để phân tích, nhận định cho thấy trường đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn.\n4. Cột “Văn bản tham chiếu” là các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn. Ngoài các văn bản này còn có các văn bản khác có liên quan phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn.\n- Lưu ý: Do Chính phủ thống nhất giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, vì vậy khi đánh giá tiêu chuẩn có văn bản tham chiếu là văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp, cần lưu ý:\n+ Đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề trước ngày 01/01/2017: sử dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành để tham chiếu đối với đánh giá tiêu chuẩn ở thời điểm năm 2016 trở về trước.\n+ Đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp trước ngày 01/01/2017: sử dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành để tham chiếu, đánh giá tiêu chuẩn ở thời điểm năm 2016 trở về trước."
},
{
"id": 178992,
"text": "Chương trình đào tạo chất lượng cao\n1. Chương trình đào tạo chất lượng cao phải đáp ứng đầy đủ các quy định đối với một chương trình đào tạo thông thường được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đáp ứng các tiêu chí sau đây:\na) Có chuẩn đầu ra cao hơn chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thông thường về kiến thức chuyên môn, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp;\nb) Năng lực ngoại ngữ của người học khi tốt nghiệp ra trường phải đạt bậc 4/6 đối với nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương; đạt bậc 2/6 ở trình độ trung cấp, bậc 3/6 ở trình độ cao đẳng đối với các nhóm ngành, nghề khác;\nc) Năng lực về công nghệ thông tin của người học những ngành, nghề không thuộc nhóm ngành, nghề công nghệ thông tin và máy tính phải đạt tối thiểu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;\n2. Đối với chương trình chuyển giao, chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, chương trình đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp thỏa mãn các tiêu chí quy định tại Thông tư này thì được công nhận là chương trình đào tạo chất lượng cao."
},
{
"id": 41573,
"text": "Thang đánh giá\n1. Các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo được đánh giá theo thang 7 mức, trong đó:\na) Mức 1: Hoàn toàn không đáp ứng yêu cầu của tiêu chí, phải có giải pháp khắc phục ngay;\nb) Mức 2: Không đáp ứng yêu cầu của tiêu chí, cần có những giải pháp khắc phục;\nc) Mức 3: Chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí nhưng chỉ cần có một số cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu;\nd) Mức 4: Đáp ứng yêu cầu của tiêu chí;\nđ) Mức 5: Đáp ứng tốt hơn yêu cầu của tiêu chí;\ne) Mức 6: Đáp ứng rất tốt yêu cầu của tiêu chí;\ng) Mức 7: Đáp ứng xuất sắc yêu cầu của tiêu chí.\n2. Các tiêu chí được đánh giá từ mức 1 đến mức 3 là chưa đạt yêu cầu, từ mức 4 đến mức 7 là đạt yêu cầu."
}
] |
79,760 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất có bắt buộc phải hoàn thành trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ không? | [
{
"id": 150843,
"text": "Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký\n1. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.\n..."
}
] | [
{
"id": 121567,
"text": "Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký\n1. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.\n2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.\n3. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:\na) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định này. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký phải thông báo ngay trong ngày làm việc xảy ra sự kiện hoặc ngay trong ngày làm việc nhận được văn bản, quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo hình thức niêm yết tại trụ sở cơ quan đăng ký và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước, của cơ quan đăng ký (nếu có) hoặc hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của cơ quan đăng ký;\nb) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này."
},
{
"id": 11186,
"text": "\"Điều 16. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm\n1. Cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký, cung cấp thông tin trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký, cung cấp thông tin ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, thì cũng không quá 03 ngày làm việc.\n2. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.\n3. Thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ\""
},
{
"id": 61646,
"text": "Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo."
},
{
"id": 126334,
"text": "Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. "
}
] |
127,766 | Quy định về việc công khai thông tin người nộp thuế như thế nào? | [
{
"id": 74154,
"text": "“Điều 29. Công khai thông tin người nộp thuế\n1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:\na) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.\nb) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.\nc) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.\nd) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.\nđ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.\ne) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.\ng) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.\nh) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.\ni) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.”"
}
] | [
{
"id": 40906,
"text": "Bảo mật thông tin người nộp thuế\n1. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 100 của Luật này.\n2. Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:\na) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;\nb) Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;\nc) Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;\nd) Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên."
},
{
"id": 16467,
"text": "1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:\na) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.\nb) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.\nc) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.\nd) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.\nđ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.\ne) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.\ng) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.\nh) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.\ni) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.\n2. Nội dung và hình thức công khai\na) Nội dung công khai\nThông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.\nb) Hình thức công khai\nb.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;\nb.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;\nb.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;\nb.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;\nb.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.\n3. Thẩm quyền công khai thông tin\na) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều này.\nb) Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định tại điểm b khoản 2 Điều này."
},
{
"id": 40907,
"text": "Công khai thông tin người nộp thuế\n1. Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:\na) Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;\nb) Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;\nc) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.\n2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."
},
{
"id": 74152,
"text": "Thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế."
}
] |
4,192 | Giá vận tải hàng hóa bằng đường sắt do ai quyết định? | [
{
"id": 66117,
"text": "Giá vận tải đường sắt\n1. Giá vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trên đường sắt quốc gia do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quyết định; giá vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; giá vận tải trên đường sắt chuyên dùng do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng quyết định.\n2. Giá vận tải đường sắt phải được niêm yết tại ga đường sắt và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trước thời điểm áp dụng.\n3. Giá vận tải hàng siêu trường, siêu trọng do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và người thuê vận tải thỏa thuận.\n4. Chính phủ quy định việc miễn, giảm giá vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội."
}
] | [
{
"id": 31733,
"text": "Giá vận tải đường sắt thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Đường sắt và pháp luật về giá."
},
{
"id": 52200,
"text": "Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa, phục vụ Mục đích quốc phòng, an ninh trên cơ sở đề nghị của các bộ, cơ quan có liên quan."
},
{
"id": 31697,
"text": "Hình thức vận tải\n1. Vận tải hàng hóa bằng đường sắt được thực hiện theo hình thức nguyên toa (sau đây gọi tắt là hàng nguyên toa) hoặc hình thức hàng lẻ (sau đây gọi tắt là hàng lẻ).\n2. Các hình thức vận tải hàng hóa khác do doanh nghiệp quy định."
},
{
"id": 154618,
"text": "Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt\n1. Việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo hình thức giá tối đa đối với tàu khách, tàu hàng trên từng tuyến đường.\n2. Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt được ban hành kèm theo Thông tư này."
}
] |
25,127 | Bảo đảm tính pháp lý của thông tin, tài liệu được thông báo, gửi liên quan đến người phạm tội được quy định như thế nào? | [
{
"id": 89595,
"text": "Bảo đảm tính pháp lý của thông tin, tài liệu được thông báo, gửi\nThông tin, tài liệu được thông báo, gửi phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về hình thức văn bản (bản chính hoặc bản sao). Đối với bản sao hoặc trích sao thông tin, tài liệu phải được người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị ký xác nhận và đóng dấu của cơ quan đó."
}
] | [
{
"id": 129789,
"text": "Bảo đảm tính pháp lý của thông tin, tài liệu được cung cấp\nVăn bản trả lời, nội dung thông tin, tài liệu cung cấp phải bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời. Thủ trưởng Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ của ngành Công an trực tiếp quản lý thông tin, tài liệu duyệt, ký và đóng dấu văn bản trả lời. Nếu kèm theo văn bản trả lời có bản sao thông tin, tài liệu thì các bản sao này phải được xác nhận và đóng dấu theo quy định."
},
{
"id": 246961,
"text": "\"Điều 11. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu\nThông tin trong thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì thông tin đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.\""
},
{
"id": 110905,
"text": "Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu \n1. Thông tin trong thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì thông tin đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu được xác định dựa trên mức độ tin cậy của thông điệp dữ liệu. \n2. Các mức độ tin cậy của thông điệp dữ liệu theo thứ tự từ thấp đến cao, gồm:\n a) Cấp 1: Thông điệp dữ liệu không có thông tin về người gửi hoặc tạo và không có khả năng xác minh, chứng thực được tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; \nb) Cấp 2: Thông điệp dữ liệu không có thông tin hoặc có nhưng không được chứng thực về người gửi hoặc tạo và tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu được chứng thực thông qua ít nhất một phương tiện điện tử độc lập như điện thoại, email; \nc) Cấp 3: Thông điệp dữ liệu có thông tin được chứng thực về người gửi hoặc tạo và tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu được chứng thực thông qua ít nhất một phương tiện điện tử độc lập như điện thoại, email; Thông điệp dữ liệu có sự bảo đảm từ phía cá nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng, phương tiện điện tử nhằm chứng thực cho việc kiểm soát được tính toàn vẹn của thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu trong quá trình từ lúc khởi tạo, gửi và lưu trữ trên hệ thống thì được công nhận có mức độ tin cậy cấp 3; \nd) Cấp 4: Thông điệp dữ liệu có thông tin được chứng thực về người gửi hoặc tạo và tính an toàn của thông điệp dữ liệu được chứng thực bằng phương tiện chứng thực điện tử an toàn cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực được cấp phép hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; \nThông điệp dữ liệu được ký bằng chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp cấp hoặc được chứng thực và lưu trữ trong hệ thống của một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu hợp pháp thì được công nhận có mức độ tin cậy cấp 4."
},
{
"id": 31905,
"text": "Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:\n1. Thông tin, tài liệu phải được thông báo, gửi, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho mỗi ngành thông qua đơn vị đầu mối được quy định tại điều 5 Thông tư này;\n2. Bảo đảm đúng quy định của Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước, Pháp lệnh lưu trữ quốc gia và Danh mục bí mật Nhà nước của từng ngành."
}
] |
157,424 | Trong thời gian bao nhiêu ngày thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ? | [
{
"id": 59943,
"text": "\"Điều 17. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ\n1. Khi tiếp nhận hồ sơ về quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm lập phiếu tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xác định thời hạn giải quyết. Nội dung phiếu tiếp nhận hồ sơ gồm: Ngày, tháng, năm và phương thức tiếp nhận; thông tin về hồ sơ; thông tin bên gửi, bên nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.\n2. Chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.\n3. Đối với quỹ được thành lập mới thì giấy phép thành lập quỹ đồng thời là giấy công nhận điều lệ quỹ.\""
}
] | [
{
"id": 21420,
"text": "1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký lập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Vốn của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.\n2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về các thay đổi quy định tại Điều 218 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Phần vốn góp tăng thêm của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.\n3. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện như sau:\na) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;\nb) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
},
{
"id": 185739,
"text": "Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở\n1. Trình tự, thủ tục đăng ký chào bán, thành lập quỹ mở thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 239 Nghị định này.\n..."
},
{
"id": 59936,
"text": "\"Điều 10. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ\n1. Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.\n2. Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm quy định tại Điều 11 Nghị định này.\n3. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.\n4. Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.\""
},
{
"id": 59946,
"text": "\"Điều 20. Thủ tục, hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ\n1. Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có thể được thay đổi hoặc cấp lại theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ.\n2. Việc thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ được thực hiện trong trường hợp quỹ sửa đổi, bổ sung điều lệ. Khi thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, hồ sơ gồm:\na) Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;\nb) Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;\nc) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.\n3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.\n4. Khi giấy phép thành lập quỹ và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.\n5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan cấp phép thành lập quỹ cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã được cấp trước đây, nếu không cấp lại phải nêu rõ lý do.\""
}
] |
32,242 | Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục gồm những nội dung gì? | [
{
"id": 43339,
"text": "Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục\n1. Xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục; biên soạn, sử dụng sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu; sản xuất, quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục.\n2. Thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; hoạt động chuyên ngành giáo dục của cơ quan quản lý giáo dục.\n3. Thực hiện quy chế chuyên môn; mở ngành đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế thi cử; thực hiện nội dung, phương pháp giáo dục; in, quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ.\n4. Thực hiện quy chế tuyển sinh, quản lý, giáo dục người học và các chế độ chính sách đối với người học.\n5. Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục; kiểm định chất lượng giáo dục; thực hiện phổ cập giáo dục.\n6. Thực hiện quy định về thu, quản lý, sử dụng học phí, các nguồn lực tài chính khác.\n7. Tổ chức quản lý, nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ.\n8. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.\n9. Thực hiện các quy định khác của pháp luật về giáo dục."
}
] | [
{
"id": 470281,
"text": "Thanh tra giáo dục …………………………….. ____________ 1 Mục này bao gồm các điều 110a, 110b và 110c được bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010."
},
{
"id": 222518,
"text": "\"Điều 14. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục\n..\n5. Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục; kiểm định chất lượng giáo dục; thực hiện phổ cập giáo dục.\""
},
{
"id": 175416,
"text": "\"III. THANH TRA HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM CỦA NHÀ GIÁO\n ...\n 2. Nội dung thanh tra\na) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:\n- Nhận thức tư tưởng, chính trị; chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động;\n- Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.\nb) Kết quả công tác được giao\n- Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của nhà giáo:\n+ Thực hiện quy chế chuyên môn: kiểm tra hồ sơ của nhà giáo và các hồ sơ khác có liên quan;\n+ Kiểm tra giờ lên lớp: dự giờ tối đa 3 tiết, nếu dự 2 tiết không xếp cùng loại thì dự tiết thứ 3; phân tích, đánh giá giờ dạy;\""
},
{
"id": 123059,
"text": "\"Điều 5. Thanh tra chuyên ngành đối với cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp\n1. Tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp bao gồm: ban hành văn bản quản lý nội bộ và phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng bộ máy tổ chức; thực hiện các quy định về công khai trong lĩnh vực giáo dục; công tác thanh tra nội bộ và việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động theo Điều lệ, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.\n2. Thực hiện quy chế đào tạo, liên kết đào tạo; quy định về mở ngành đào tạo; xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ đào tạo; quy chế thi cử; việc in, quản lý và cấp phát văn bằng, chứng chỉ.\n3. Thực hiện quy chế tuyển sinh, quản lý, giáo dục người học và các chế độ, chính sách đối với người học.\n4. Công tác quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và thực hiện chế độ, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và người lao động khác.\n5. Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục; kiểm định chất lượng giáo dục.\n6. Thực hiện quy định về thu, quản lý, sử dụng học phí, các nguồn lực tài chính khác.\n7. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ; thực hiện dịch vụ khoa học; tổ chức hoạt động hợp tác quốc tế về giáo dục.\n8. Thực hiện các quy định khác của pháp luật về giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp.\""
}
] |
165,565 | Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý được quy định như thế nào? | [
{
"id": 246836,
"text": "Giá bán nhà ở cũ\n1. Trường hợp nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã bố trí sử dụng để ở trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 thì áp dụng giá bán nhà ở cũ theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.\n2. Trường hợp nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã bố trí để ở từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì áp dụng giá bán nhà ở cũ theo quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.\n3. Trường hợp nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại thì đối với phần diện tích ghi trong hợp đồng thuê nhà ở trước khi được cải tạo, xây dựng lại được áp dụng giá bán nhà ở cũ theo quy định tại Điều 65, Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; đối với phần diện tích nhà ở được bố trí tăng thêm sau khi được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại (nếu có) thì giá bán được xác định bảo đảm nguyên tắc thu hồi vốn đầu tư xây dựng.\n4. Phương pháp xác định giá trị còn lại và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (sau đây viết gọn là Thông tư số 19/2016/TT-BXD)."
}
] | [
{
"id": 61126,
"text": "Cơ quan bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước\n1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về việc bán nhà ở và giao cho cơ quan quản lý nhà ở thực hiện việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Nghị định này.\n2. Đối với nhà ở cũ tại các địa phương nhưng đang do Bộ Quốc phòng quản lý, nếu Bộ Quốc phòng có nhu cầu chuyển giao sang cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó quản lý và bán thì Bộ Quốc phòng thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thực hiện bàn giao, tiếp nhận các nhà ở này. Sau khi tiếp nhận nhà ở từ Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở này và có trách nhiệm tổ chức quản lý, cho thuê hoặc bán theo quy định của Nghị định này."
},
{
"id": 149036,
"text": "Đơn vị quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ\n1. Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần là cơ quan quản lý nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý trong toàn quân.\n2. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý cho thuê đối với nhà ở cũ do đơn vị trực tiếp quản lý.\nCơ quan Hậu cần đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng là cơ quan giúp Chỉ huy đơn vị quản lý quỹ nhà ở cũ.\n3. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vận hành và thiết lập hồ sơ thực hiện bán nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (trừ nhà ở cũ của Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh) cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.\n4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vận hành và thiết lập hồ sơ thực hiện bán nhà ở cũ của Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.\n5. Đối với nhà ở cũ của các đơn vị trên địa bàn các tỉnh, thành phố khác\na) Trường hợp đủ điều kiện được bán theo quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư này, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng bàn giao cho địa phương quản lý.\nSau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở cũ do đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng bàn giao và thực hiện quản lý, bán theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.\nb) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bán nhà ở cũ quy định tại Điểm a Khoản này phải có đại diện của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố nơi có nhà ở cũ bán tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở tại địa phương."
},
{
"id": 162805,
"text": "Quản lý tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ\n1. Việc quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\n2. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ chịu trách nhiệm thu tiền thuê nhà của người thuê nhà ở cũ do đơn vị quản lý và nộp vào tài khoản của đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ đó vào trước ngày 30 hàng tháng.\nTổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm thu tiền bán nhà ở cũ của người mua nhà và nộp vào tài khoản của đơn vị.\n3. Đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 Thông tư này theo dự toán được duyệt cho đơn vị quản lý vận hành, bán nhà ở cũ thuộc quyền."
},
{
"id": 149035,
"text": "Nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng là đại diện chủ sở hữu được tạo lập bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc sở hữu khác được chuyển sang xác lập thuộc sở hữu nhà nước và được bố trí sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật, bao gồm cả nhà ở thuộc diện tự quản; nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng để ở trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 (ngày ban hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước)."
}
] |
96,148 | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công cần đáp ứng những điều kiện nào? | [
{
"id": 83992,
"text": "\"Điều 18. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án\n1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.\n2. Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.\n3. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.\n4. Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền địa phương.\n5. Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.\n6. Các nhiệm vụ, dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:\na) Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;\nb) Nhiệm vụ quy hoạch;\nc) Dự án đầu tư công khẩn cấp;\nd) Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;\nđ) Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.\""
}
] | [
{
"id": 148785,
"text": "Điều 4. Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n...\n7. Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về những nội dung chủ yếu của chương trình, dự án đầu tư, làm căn cứ để lập, trình và phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công."
},
{
"id": 65333,
"text": "\"Điều 17. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án\n1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sau đây:\na) Chương trình mục tiêu quốc gia;\nb) Dự án quan trọng quốc gia.\n2. Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương, trừ chương trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.\n...\""
},
{
"id": 51564,
"text": "1. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư:\na) Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\nb) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định này;\nc) Không trùng lặp với các dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư;\nd) Có khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư;\nđ) Phù hợp với khả năng cân đối phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;\ne) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.\n2. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm: Tên dự án; mục tiêu; sơ bộ về quy mô, công suất, địa điểm; dự kiến thời gian thực hiện, tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có)."
},
{
"id": 125572,
"text": "“Điều 36. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án\n1. Chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.\n2. Quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.\n3. Sự cần thiết của chương trình, dự án.\n4. Mục tiêu của chương trình, dự án.\n5. Chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định.\n6. Khả năng huy động và cân đối nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác để thực hiện chương trình, dự án.”"
}
] |
50,412 | Chuẩn đầu ra là gì? | [
{
"id": 117902,
"text": "Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục."
}
] | [
{
"id": 82493,
"text": "Chuẩn bị đầu tư\n1. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư bao gồm:\na) Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án;\nb) Thực hiện khảo sát;\nc) Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án.\n2. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân lập nhiệm vụ khảo sát, thực hiện khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Một tổ chức, cá nhân tư vấn có thể đồng thời thực hiện khảo sát và lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật.\n3. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư kết thúc khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt dự án."
},
{
"id": 83991,
"text": "Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư là các hoạt động để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án."
},
{
"id": 181511,
"text": "Chuẩn bị phạm tội\n1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này."
},
{
"id": 46041,
"text": "Công tác chuẩn bị bao gồm việc thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu sau:\n1. Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ĐGHC.\n2. Hồ sơ ĐGHC của các đơn vị hành chính có liên quan.\n3. Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính và các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan."
}
] |
112,631 | Chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định có được cấp cho cá nhân có trình độ cao đẳng hay không? | [
{
"id": 48913,
"text": "Chứng chỉ hành nghề chứng khoán\n1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:\na) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;\nb) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;\nc) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.\n2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:\na) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;\nb) Có trình độ từ đại học trở lên;\nc) Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;\nd) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.\n3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây:\na) Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Vi phạm quy định tại Điều 12, khoản 2 Điều 98 của Luật này;\nc) Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.\n4. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.\n5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán và việc quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán."
}
] | [
{
"id": 138350,
"text": "Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán\n1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:\na) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;\nb) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.\n..."
},
{
"id": 21403,
"text": "1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:\na) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;\nb) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.\n2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:\na) Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;\nb) Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm: chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.\n3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:\na) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;\nc) Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.\n4. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:\na) Giấy đề nghị theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;\nc) Phiếu lý lịch tư pháp được Cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;\nd) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;\nđ) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;\ne) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;\ng) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.\n5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.\n6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n7. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.\n8. Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán, về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này."
},
{
"id": 81922,
"text": "\"6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\""
},
{
"id": 215959,
"text": "Chứng chỉ hành nghề chứng khoán\n1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:\na) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;\nb) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;\nc) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.\n..."
}
] |
163,345 | Phẫu thuật mở ngực nhỏ thì người thực hiện sẽ là ai? | [
{
"id": 70977,
"text": "PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÒ ĐỘNG - TĨNH MẠCH PHỔI\n...\nIV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện: gồm 3 kíp\n- Kíp phẫu thuật: phẫu thuật viên chuyên khoa, 2 trợ thủ, 1 dụng cụ viên và 1 chạy ngoài chuyên khoa tim mạch.\n- Kíp gây mê chuyên khoa tim: bác sĩ gây mê và 1-2 trợ thủ.\n- Kíp vận hành kỹ thuật (nếu có trục trặc xảy ra với hệ thống máy nội soi).\n2. Người bệnh:\nChuẩn bị mổ theo quy trình mổ ngực (nhất là khâu vệ sinh, kháng sinh dự phòng). Khám gây mê hồi sức. Giải thích người bệnh và gia đình theo quy định. Hoàn thiện các biên bản pháp lý.\n3. Phương tiện:\n- Dụng cụ phẫu thuật:\n+ Bộ dụng cụ mở và đóng ngực (banh sườn, chỉ xiết sườn ...)\n+ Bộ dụng cụ đại phẫu cho phẫu thuật lồng ngực thông thường (chuẩn bị).\n+ Các dụng cụ chuyên dụng cho phẫu thuật nội soi nói chung (ống kính nội soi 300, kẹp, ống hút rửa…) và phẫu thuật nội soi lồng ngực nói riêng (trocart nội soi, kẹp phổi, dụng cụ khâu cắt tự động mạch máu và nhu mô phổi, dao siêu âm …).\n- Phương tiện nội soi:\n+ Hệ thống máy nội soi của Karl - Storz.\n+ Hệ thống đốt điện Valleylab\n+ Các dụng cụ cắt tự động (endoGIA) cho mạch máu và cho cắt phế quản, nhu mô phổi; clip cặp mạch máu, dao siêu âm…\n- Phương tiện gây mê:\nBộ dụng cụ phục vụ gây mê mổ ngực. Các thuốc gây mê và hồi sức tim mạch. Ống nội khí quản hai nòng (Carlens)…\n4. Hồ sơ bệnh án:\nHoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ thủ tục pháp lý (biên bản hội chẩn, đóng dấu …).\n..."
}
] | [
{
"id": 80552,
"text": "PHẪU THUẬT SỬA TOÀN BỘ ≥ 2 BỆNH TIM BẨM SINH PHỐI HỢP\n...\nIV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện:\n- Phẫu thuật viên tim mạch - 03, bác sỹ gây mê - 01, phụ mê - 01, dụng cụ viên - 02, kíp tuần hoàn ngoài cơ thể - 01 kỹ thuật viên chạy máy.\n- Thời gian: 03-05 h.\n2. Người bệnh:\n- Giải thích kĩ với người bệnh về cuộc phẫu thuật để người bệnh yên tâm phẫu thuật và hợp tác điều trị trong quá trình sau phẫu thuật, ký giấy cam đoan phẫu thuật.\n- Vệ sinh thụt tháo.\n- Tốt nhất là chiều hôm trước được tắm rửa 2 lần nước có pha betadine và thay toàn bộ quần áo sạch.\n- Đánh ngực bằng xà phòng bétadine trước khi bôi dung dịch sát khuẩn lên vùng phẫu thuật.\n- Hồ sơ bệnh án: Theo quy định chung của bệnh án phẫu thuật.\n3. Phương tiện:\n- Máy thở, monitor (đường áp lực theo dõi huyết áp động mạch, áp lực tĩnh mạch trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...)\n- Bộ tim phổi máy và các ống ca-nuyn\n- Các miếng vá và ống mạch nhân tạo\n- Bộ đồ phẫu thuật tim, lồng ngực\n- Chỉ 2.0 - 3.0, 4.0, 5.0, 6.0 dệt và monofil, chỉ thép đóng xương ức\n- Bộ tim phổi máy\n- Máy chống rung (có bàn giật điện trong và ngoài)\n..."
},
{
"id": 76051,
"text": "PHẪU THUẬT THẮT HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI TRONG BỆNH TIM BẨM SINH CÓ TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI NẶNG\n...\nIV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện:\n- Phẫu thuật viên tim mạch - 02 người, bác sỹ gây mê - 01, phụ mê - 01, dụng cụ viên- 02, kíp tuần hoàn ngoài cơ thể - 01 kỹ thuật viên chạy máy.\n- Thời gian: khoảng 02 h."
},
{
"id": 205994,
"text": "IV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện:\n- Phẫu thuật viên chuyên khoa chấn thương chỉnh hình và tạo hình\n- Số lượng người thực hiện: 04\n2. Người bệnh:\n- Chuẩn bị tâm lý cho người bệnh và gia đình\n- Hồ sơ bệnh án đầy đủ về hành chính và xét nghiệm\n3. Phương tiện:\n- Bộ dụng cụ chấn thương chỉnh hình\n- Bộ dụng cụ phẫu tích mạch máu\n- Máy doppler mạch máu\n- Kính hiển vi phẫu thuật\nV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH\n1. Tư thế: Tùy vị trí phẫu thuật mà Người bệnh có thể nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp\n2. Vô cảm: Gây tê vùng hoặc toàn thân\n3. Kỹ thuật:\n- Sát khuẩn vùng mổ bằng Bétadine hoặc cồn 70°\n- Cắt lọc phần khuyết hổng phần mềm sạch sẽ\n- Phẫu tích vạt da, cơ xoay che phủ các khuyết hổng\n- Vạt da, cơ có cuống mạch liền: xác định kích thước, giới hạn vạt da, cơ có thể chuyển được. Phẫu tích bó mạch nuôi vạt da, cơ. Chuyển vạt da, cơ có cuống mạch liền che phủ khuyết hổng.\n- Vạt da, cơ có cuống mạch rời: xác định kích thước, giới hạn vạt da, cơ có thể chuyển được. Phẫu tích bó mạch nuôi vạt da, cơ. Phẫu tích bó mạch ở vùng khuyết hổng phần mềm. Cắt dời vạt da, cơ có mạch nuôi chuyển đến vùng khuyết hổng, nối mạch vi phẫu.\n- Khâu trực tiếp hoặc vá da vùng lấy vạt.\n4. Thời gian phẫu thuật: 120 phút\n..."
},
{
"id": 73633,
"text": "PHẪU THUẬT TẠO HÌNH XƯƠNG ỨC(PHẪU THUẬT TẠO HÌNH XƯƠNG ỨC ĐIỀU TRỊ KHUYẾT XƯƠNG ỨC BẨM SINH)\n...\nIV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện:\n- Phẫu thuật viên chuyên khoa lồng ngực.\n- Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh về tình trạng bệnh và các nguy cơ có thể xảy ra khi vận chuyển hoặc phẫu thuật.\n2. Phương tiện:\n- Bộ dụng cụ phẫu thuật lồng ngực\n- Bộ dụng cụ phẫu thuật chấn thương chỉnh hình.\n3. Người bệnh:\n- Được giải thích rõ về bệnh, các nguy cơ rủi ro trong và sau phẫu thuật.\n- Đồng ý phẫu thuật và ký giấy cam đoan phẫu thuật.\n4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ Y tế.\n..."
},
{
"id": 253873,
"text": "PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM PHỨC TẠP\n...\nIV. CHUẨN BỊ\n1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên ngành chấn thương chỉnh hình.\n2. Người bệnh: Chuẩn bị tâm lý, hồ sơ bệnh án đầy đủ.\n3. Phương tiện: Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên ngành.\n..."
}
] |
160,421 | Khách hàng nhiều lần trong một ngày đổi đồng tiền quy ước ở gần mức giới hạn giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo có bị xem là dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh trò chơi có thưởng không? | [
{
"id": 206157,
"text": "Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh trò chơi có thưởng\n1. Khách hàng có dấu hiệu liên tục cố tình thua tại tổ chức kinh doanh trò chơi có thưởng.\n2. Khách hàng đổi số lượng đồng tiền quy ước có giá trị lớn bất thường tại casino, điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng nhưng không tham gia chơi hoặc chơi với số lượng rất nhỏ sau đó đổi lại thành tiền mặt hoặc séc, hối phiếu ngân hàng hoặc chuyển tiền đến tài khoản khác.\n3. Khách hàng yêu cầu chuyển tiền thắng cược, trúng thưởng cho bên thứ ba không có mối quan hệ rõ ràng với khách hàng.\n4. Khách hàng bổ sung tiền mặt hoặc séc vào số tiền thắng cược, trúng thưởng và yêu cầu điểm kinh doanh trò chơi có thưởng chuyển thành séc có giá trị lớn bất thường.\n5. Khách hàng nhiều lần trong một ngày yêu cầu casino, điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng đổi số lượng đồng tiền quy ước thành tiền mặt.\n6. Khách hàng nhiều lần trong một ngày yêu cầu bên thứ ba đổi hộ số lượng đồng tiền quy ước có giá trị lớn bất thường và nhờ bên thứ ba đặt cược hộ.\n7. Khách hàng nhiều lần trong một ngày mua vé xổ số, vé đặt cược, đổi đồng tiền quy ước ở gần mức giới hạn giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo.\n8. Khách hàng mua lại vé số trúng thưởng có giá trị lớn từ người khác."
}
] | [
{
"id": 72329,
"text": "Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực ngân hàng\n1. Có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch trên tài khoản; tiền vào và rút ra nhanh khỏi tài khoản; doanh số giao dịch lớn trong ngày nhưng số dư tài khoản rất nhỏ hoặc bằng không.\n2. Các giao dịch chuyển tiền có giá trị nhỏ từ nhiều tài khoản khác nhau về một tài khoản hoặc ngược lại trong một thời gian ngắn; tiền được chuyển qua nhiều tài khoản; các bên liên quan không quan tâm đến phí giao dịch; thực hiện nhiều giao dịch, mỗi giao dịch gần mức giá trị lớn phải báo cáo.\n3. Sử dụng thư tín dụng và các phương thức tài trợ thương mại khác có giá trị lớn bất thường, tỷ lệ chiết khấu với giá trị cao so với bình thường.\n4. Khách hàng mở nhiều tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở khu vực địa lý khác nơi khách hàng cư trú, làm việc hoặc có hoạt động kinh doanh.\n5. Tài khoản của khách hàng đột nhiên nhận được một khoản tiền gửi hoặc chuyển tiền có giá trị lớn bất thường.\n6. Chuyển số tiền lớn từ tài khoản của doanh nghiệp ra nước ngoài sau khi nhận được nhiều khoản tiền nhỏ được chuyển vào bằng chuyển tiền điện tử, séc, hối phiếu.\n7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài ngay sau khi nhận được vốn đầu tư hoặc chuyển tiền ra nước ngoài không phù hợp với hoạt động kinh doanh; nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài ngay sau khi nhận được tiền từ nước ngoài chuyển vào tài khoản mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.\n8. Khách hàng thường xuyên đổi tiền có mệnh giá nhỏ sang mệnh giá lớn.\n9. Giao dịch gửi tiền, rút tiền hay chuyển tiền được thực hiện bởi tổ chức hoặc cá nhân liên quan đến tội phạm tạo ra tài sản bất hợp pháp đã được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng.\n10. Khách hàng yêu cầu vay số tiền tối đa được phép trên cơ sở bảo đảm bằng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đóng phí một lần ngay sau khi thanh toán phí bảo hiểm.\n11. Thông tin về nguồn gốc tài sản sử dụng để tài trợ, đầu tư, cho vay hoặc ủy thác đầu tư của khách hàng không rõ ràng, minh bạch.\n12. Thông tin về nguồn gốc tài sản bảo đảm của khách hàng đề nghị vay vốn không đầy đủ, không chính xác.\n13. Có dấu hiệu nghi ngờ khách hàng sử dụng tài khoản cá nhân để thực hiện giao dịch liên quan đến hoạt động của tổ chức hoặc giao dịch thay cho đối tượng cá nhân khác.\n14. Các giao dịch trực tuyến qua tài khoản liên tục thay đổi về thiết bị đăng nhập hoặc địa chỉ giao thức Internet (sau đây gọi là địa chỉ IP) ở nước ngoài."
},
{
"id": 109768,
"text": "Thời hạn báo cáo\n...\n2. Đối tượng báo cáo phải báo cáo giao dịch đáng ngờ quy định tại Điều 26 của Luật này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh giao dịch hoặc trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày đối tượng báo cáo phát hiện được giao dịch đáng ngờ."
},
{
"id": 109767,
"text": "Báo cáo giao dịch đáng ngờ\n1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo giao dịch đáng ngờ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp sau đây:\na) Khi biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị can, bị cáo, người bị kết án và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó. Việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án theo thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;\nb) Khi có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch liên quan đến rửa tiền được xác định từ việc xem xét, thu thập và phân tích thông tin khi khách hàng, giao dịch có một hoặc nhiều dấu hiệu đáng ngờ quy định tại các điều 27,28,29,30,31,32 và 33 của Luật này và có thể từ các dấu hiệu khác do đối tượng báo cáo xác định.\n2. Khi phát hiện dấu hiệu đáng ngờ ngoài các dấu hiệu quy định tại các điều 27,28,29,30,31,32 và 33 của Luật này, đối tượng báo cáo, các Bộ, ngành có liên quan thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.\n3. Căn cứ yêu cầu của công tác phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Chính phủ bổ sung các dấu hiệu đáng ngờ theo các ngành, lĩnh vực ngoài các dấu hiệu quy định tại các điều 27,28,29,30,31,32 và 33 của Luật này.\n4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chế độ báo cáo về giao dịch đáng ngờ."
},
{
"id": 241061,
"text": "Giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo là giao dịch bằng tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt được thực hiện một hoặc nhiều lần trong một ngày, có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức quy định."
}
] |
142,940 | Chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã do ai thực hiện? | [
{
"id": 32158,
"text": "“Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực\n1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:\na) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;\nb) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;\nc) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;\nd) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;\nđ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.\nTrưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.\n2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:\na) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;\nb) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;\nc) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;\nd) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;\nđ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;\ne) Chứng thực di chúc;\ng) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;\nh) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.\nChủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.\n3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.\n4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).\n5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.\n6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.”"
}
] | [
{
"id": 62300,
"text": "\"Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực\n...\n6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.\""
},
{
"id": 171485,
"text": "\"Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chứng thực\n...\n3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về chứng thực trong địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:\na) Thực hiện các việc chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định này;\nb) Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về chứng thực;\nc) Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;\nd) Lưu trữ sổ chứng thực, Văn bản chứng thực;\nđ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến chứng thực theo thẩm quyền;\ne) Định kỳ 6 tháng và hằng năm, tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về chứng thực báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.\nCông chức Tư pháp - Hộ tịch giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo mẫu chữ ký khi ký chứng thực cho Sở Tư pháp.\""
},
{
"id": 73475,
"text": "Giải thích từ ngữ\nTrong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n...\n8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.\n9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài."
},
{
"id": 32155,
"text": "Giải thích từ ngữ\nTrong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.\n2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.\n3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.\n4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.\n5. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.\n6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.\n7. “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.\n8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.\n9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài."
}
] |
66,433 | Số tiền được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất là bao nhiêu? | [
{
"id": 65457,
"text": "Gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất\n...\n2. Thời gian gia hạn không vượt quá 02 năm, kể từ thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.\n3. Số tiền được gia hạn là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ tại thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn tương ứng với diện tích đất được ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản đang có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.\nTrường hợp có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.\n..."
}
] | [
{
"id": 64975,
"text": "Gia hạn thời gian nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản\n1. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi vướng mắc giải phóng mặt bằng thuê đất và các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật quản lý thuế."
},
{
"id": 64976,
"text": "Gia hạn thời gian nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản\n...\n2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản một phần hoặc toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp.\n3. Đối với các trường hợp quy định khoản 1 Điều này là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền chậm nộp, tiền phạt của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản còn nợ tính đến thời điểm:\na) Xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, nhưng tối đa không quá trị giá vật chất bị thiệt hại trừ phần được bồi thường do cá nhân, tổ chức phải chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật;\nb) Tổ chức, cá nhân bắt đầu ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không vượt quá chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời cơ sở sản xuất kinh doanh gây ra, các khoản chi phí liên quan phát sinh trong thời gian do tạm dừng khai thác.\n4. Trong thời gian được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, không tính tiền chậm nộp đối với số tiền được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp tiền, tổ chức, cá nhân phải nộp số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản không nộp đầy đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản sau khi hết thời hạn gia hạn sẽ bị tính tiền chậm nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.\n5. Thời gian gia hạn; thẩm quyền gia hạn; hồ sơ gia hạn; xử lý hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế."
},
{
"id": 16458,
"text": "1. Hồ sơ gia hạn\nNgười nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất phải lập và gửi hồ sơ gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu. Hồ sơ bao gồm:\na) Văn bản đề nghị gia hạn của người nộp thuế theo Mẫu số 01/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng khai thác, số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn, thời gian đề nghị gia hạn, diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất, tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác.\nb) Văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện hoặc cơ quan khác có chức năng tương tự) về việc người nộp thuế có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất, trong đó ghi rõ diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất.\nc) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).\n2. Thời gian gia hạn không vượt quá 02 năm, kể từ thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.\n3. Số tiền được gia hạn là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ tại thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn tương ứng với diện tích đất được ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản đang có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.\nTrường hợp có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.\n4. Trình tự thủ tục gia hạn\na) Trường hợp hồ sơ gia hạn chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có sai sót khác, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ hoặc đề nghị giải trình. Nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn.\nb) Trường hợp hồ sơ gia hạn đầy đủ, đúng mẫu biểu quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản gửi người nộp thuế:\nVăn bản không chấp thuận gia hạn nếu người nộp thuế không thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 04/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.\nQuyết định gia hạn nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 02/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định gia hạn phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.\n5. Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu quyết định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn, thời gian gia hạn."
},
{
"id": 64974,
"text": "Điều chỉnh, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản\n1. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xem xét, điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:\na) Thay đổi về trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản:\n- Giảm trữ lượng do trả lại Giấy phép khai thác hoặc do trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;\n- Tăng thêm trữ lượng huy động đưa vào thiết kế khai thác do thăm dò nâng cấp hoặc bổ sung trữ lượng đã được phê duyệt nhưng chưa huy động vào thiết kế khai thác;\n- Tăng trữ lượng do trữ lượng khai thác thực tế lớn hơn trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trong ranh giới khu vực cấp phép khai thác. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản lượng khai thác thực tế và khai báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 82 Luật khoáng sản.\nb) Thay đổi về giá tính thuế tài nguyên (Gn) thì số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp từ lần tiếp theo trở đi phải nhân với tỷ số chênh lệch giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Cụ thể theo công thức sau:\nTn = Thn x Gn: G\nTrong đó:\nTn - Tiền nộp lần thứ n; đồng Việt Nam.\nThn - Tiền nộp hàng năm quy định tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đồng Việt Nam,\nGn - Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm thông báo nộp tiền lần thứ n; đồng/đơn vị trữ lượng.\nG - Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lần đầu phê duyệt; đồng/đơn vị trữ lượng.\nc) Thay đổi về mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Rn) thì cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản sẽ điều chỉnh số tiền, tính từ kỳ thông báo của năm tiếp theo, cụ thể theo công thức sau:\nTn = Thn x Rn : R.\nTrong đó:\nTn - Tiền nộp lần thứ n; đồng Việt Nam.\nThn - Tiền nộp hàng năm quy định tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đồng Việt Nam.\nRn - Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm thông báo nộp tiền lần thứ n; %.\nR là mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lần đầu phê duyệt; %."
}
] |
90,493 | Thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán vườn cao su là bao nhiêu? | [
{
"id": 68106,
"text": "1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.\nCác sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.\nVí dụ 2: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.\nSản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.\n2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định\n..."
}
] | [
{
"id": 198825,
"text": "Thuế suất\n [...] 2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:\n a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;\n b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;\n [...]\n d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;\n đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật này;\n e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;\n g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật này;\n h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;\n i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;\n [...]\n l) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;\n m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;\n n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;\n o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại Khoản 15 Điều 5 của Luật này;\n p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;\n q) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.\n 3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này."
},
{
"id": 178800,
"text": "\"Điều 8. Thuế suất\n...\n2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:\na) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;\nb) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;\nd) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;\nđ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;\ne) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;\ng) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;\nh) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;\n...\""
},
{
"id": 81504,
"text": "\"Điều 10. Thuế suất 5%\n... \n5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.\nSản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.\" "
},
{
"id": 84479,
"text": "Thuế suất 5%\n1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.\n2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:\na) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;\nb) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;\nc) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.\n3.18 (được bãi bỏ)\n4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này).\nDịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.\n...."
},
{
"id": 158697,
"text": "Thuế suất\n1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:\na) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;\nb) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;\nc) Dịch vụ cấp tín dụng;\nd) Chuyển nhượng vốn;\nđ) Dịch vụ tài chính phái sinh;\ne) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;\ng) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này. \nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.\n2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:\na) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;\nb) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;\nc) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;\n........\n3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."
}
] |
113,610 | Thời gian kháng cáo kể từ khi bản án dân sự có hiệu lực là bao lâu? | [
{
"id": 59639,
"text": "IV. DÂN SỰ\n...\n4. Trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện theo ủy quyền tham gia phiên tòa thì việc tuyên quyền kháng cáo của đương sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hay kể từ ngày nhận được bản án?\nĐiều 86 của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định:“1. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự trong phạm vi mà mình đại diện.\n2. Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự theo nội dung văn bản ủy quyền”.\nTheo quy định tại khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự về thời hạn kháng cáo thì:\n“1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.\nĐối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.”\nTheo những quy định nêu trên thì người đại diện của đương sự được nhân danh đương sự thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo ủy quyền, việc đương sự vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện theo ủy quyền tham gia phiên tòa thì đây là trường hợp đương sự có mặt tại phiên tòa và thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án."
}
] | [
{
"id": 10810,
"text": "“Điều 333. Thời hạn kháng cáo\n1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.\n2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.\n3. Ngày kháng cáo được xác định như sau:\na) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;\nb) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;\nc) Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.”"
},
{
"id": 72151,
"text": "Thời hạn kháng cáo\n1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 59684,
"text": "Thời hạn kháng cáo, kháng nghị đối với bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn\n1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn là 07 ngày kể từ ngày tuyên án. Trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho họ hoặc được niêm yết.\n2. Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát cùng cấp là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 10 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định."
},
{
"id": 10814,
"text": "“Điều 337. Thời hạn kháng nghị\n1. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày kể từ ngày Tòa án tuyên án.\n2. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 15 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.”"
}
] |
90,838 | Người học ngành quản lý độ thị trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào? | [
{
"id": 62492,
"text": "Khả năng học tập, nâng cao trình độ\n- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.\nNgười học ngành mộc xây dựng và trang trí nội thất trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế sau:\n- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo."
}
] | [
{
"id": 61726,
"text": "Khả năng học tập, nâng cao trình độ\n- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo."
},
{
"id": 1049,
"text": "Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ\n1. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, phương pháp giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.\n2. Có trách nhiệm thực hiện khi được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xem xét cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn hoặc cao hơn chuẩn đối với chức danh đang giữ, bảo đảm tiêu chuẩn khi được bổ nhiệm vào chức danh mới.\n3. Hàng năm, tham gia đi nghiên cứu thực tế, bổ sung kiến thức thực tiễn vào bài giảng và kỹ năng giải quyết, xử lý các tình huống trong công việc."
},
{
"id": 162452,
"text": "Cán bộ quản lý và cố vấn học tập\n1. Cán bộ quản lý chương trình chất lượng cao phải có đủ năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm trong quản lý đào tạo; sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý liên quan; có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.\n2. Cố vấn học tập phải nắm vững CTĐT, quy định về ĐTCLC và có khả năng hỗ trợ, tư vấn cho sinh viên trong quá trình học tập; có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc."
},
{
"id": 129473,
"text": "Khối lượng học tập tối thiểu đối với trình độ sơ cấp\n1. Khối lượng học tập tối thiểu đối với bậc 1, 2 và 3 trình độ sơ cấp\na) Bậc 1 - Sơ cấp I tối thiểu là 5 (năm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 3 (ba) mô - đun và thời gian thực học tối thiểu là 300 (ba trăm) giờ chuẩn đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.\nb) Bậc 2 - Sơ cấp II tối thiểu là 15 (mười lăm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 9 (chín) mô - đun đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.\nc) Bậc 3 - Sơ cấp III tối thiểu là 25 (hai mươi lăm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 15 (mười lăm) mô - đun đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.\n2. Khối lượng học tập lý thuyết và học tập thực hành tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ: lý thuyết chiếm tối đa 25%; thực hành chiếm tối thiểu 75%."
}
] |
75,110 | Không khai trình việc sử dụng lao động thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt như thế nào? | [
{
"id": 67734,
"text": "\"Điều 8. Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:\na) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;\nb) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;\nc) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;\nd) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.\n2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:\na) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;\nb) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;\nc) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;\nd) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.\n3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả\nBuộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.\""
}
] | [
{
"id": 62547,
"text": "Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần\n1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\n...\n3. Tổ chức bị xử phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân trong Nghị định này bao gồm:\n...\nb) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;\n..."
},
{
"id": 64847,
"text": "\"Điều 19. Vi phạm quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo nội quy lao động đến toàn bộ người lao động hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.\n2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:\na) Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 lao động trở lên;\nb) Không đăng ký nội quy lao động theo quy định của pháp luật;\nc) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động;\nd) Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;\nđ) Xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự; thủ tục; thời hiệu theo quy định của pháp luật;\ne) Tạm đình chỉ công việc quá thời hạn theo quy định của pháp luật;\ng) Trước khi đình chỉ công việc của người lao động, người sử dụng lao động không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc làm thành viên.\n3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:\na) Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín hoặc nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;\nb) Dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động;\nc) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không quy định;\nd) Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động;\nđ) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả\na) Buộc người sử dụng lao động nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động tương ứng với những ngày nghỉ việc khi người sử dụng lao động áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải thuộc hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này;\nb) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương những ngày tạm đình chỉ công việc đối với người lao động khi có hành vi quy định tại điểm e, g khoản 2 Điều này;\nc) Buộc người sử dụng lao động xin lỗi công khai đối với người lao động và trả toàn bộ chi phí điều trị, tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị nếu việc xâm phạm gây tổn thương về thân thể người lao động đến mức phải điều trị tại cơ sở y tế khi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;\nd) Buộc người sử dụng lao động trả lại khoản tiền đã thu hoặc trả đủ tiền lương cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.\""
},
{
"id": 36071,
"text": "\"Điều 12. Vi phạm quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động.\n2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động; không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền cho người lao động theo quy định của pháp luật khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:\na) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;\nb) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;\nc) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;\nd) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;\nđ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.\n3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:\na) Cho thôi việc đối với người lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế theo một trong các trường hợp sau: không trao đổi ý kiến trước với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên; không thông báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người lao động;\nb) Trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế; khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mà người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không lập phương án sử dụng lao động; lập phương án sử dụng lao động nhưng không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật hoặc không trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng phương án sử dụng lao động;\nc) Sử dụng quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc nhưng không tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả\na) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động cộng với khoản tiền lãi của số tiền chưa trả tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Buộc người sử dụng lao động hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại những giấy tờ khác đã giữ của người lao động cho người lao động đối với hành vi không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật quy định tại khoản 2 Điều này;\nc) Buộc người sử dụng lao động trả cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động của những ngày không báo trước khi có hành vi vi phạm về thời hạn báo trước quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.\""
},
{
"id": 67152,
"text": "\"c) Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm công việc đúng với hợp đồng lao động đã giao kết khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.\""
}
] |
40,536 | Phần sở hữu chung trong nhà chung cư khi mua chung cư mini là gì? | [
{
"id": 106865,
"text": "\"Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư\n[...]\n2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:\na) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;\nb) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;\nc) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;\nd) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.\""
}
] | [
{
"id": 262247,
"text": "Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n...\n16. Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật này.\n..."
},
{
"id": 218460,
"text": "Phụ lục A\nPhân định diện tích trong nhà ở\n...\nA.15 Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư.\na) Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư.\nb) Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:\n- Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó;\n- Phần diện khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;\n- Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.\nc) Phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:\n- Phần diện tích nhà còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 2 của A.15;\n- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;\n- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó."
},
{
"id": 106864,
"text": "\"Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư\n1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:\na) Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;\nb) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;\nc) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.\""
},
{
"id": 133348,
"text": "Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư\n1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:\na) Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;\nb) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;\nc) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.\n2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:\na) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;\nb) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;\n..."
}
] |
112,263 | Người lao động và người sử dụng lao động có được thỏa thuận về việc không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? | [
{
"id": 73736,
"text": "\"Điều 39. Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp\n1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.\n[...]\""
}
] | [
{
"id": 248659,
"text": "\"Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động\n1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.\n2. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.\""
},
{
"id": 68197,
"text": "\"Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động\n1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.\n2. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.\nĐiều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động\n1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.\n2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.\n3. Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 và Điều 55 của Luật này đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.\n4. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.\n5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.\n6. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.\n7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.\n8. Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật này.\""
},
{
"id": 73074,
"text": "2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia."
},
{
"id": 187157,
"text": "Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động\n...\n4. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này.\n..."
},
{
"id": 34426,
"text": "\"Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:\na) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;\nb) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;\nc) Cán bộ, công chức, viên chức;\nd) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;\nđ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;\ne) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;\ng) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;\nh) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;\ni) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.\n2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.\n3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.\n4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.\n5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.\nCác đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.\""
}
] |
58,988 | Thương nhân chế biến khí sử dụng phương tiện đo xác định lượng khí theo đơn vị khối lượng cần đáp ứng những yêu cầu gì về kết quả đo lượng khí trong mua bán? | [
{
"id": 108705,
"text": "Yêu cầu về đo lường đối với phép đo trong xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán khí; kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai; kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí; nạp, cấp khí; bán lẻ LPG chai\nThương nhân kinh doanh khí bảo đảm các yêu cầu về đo lường sau:\n...\n3. Kết quả đo lượng khí trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân bảo đảm các yêu cầu sau:\na) Trường hợp sử dụng phương tiện đo hoặc hệ thống đo để xác định lượng khí theo đơn vị thể tích hoặc khối lượng\na1) Kết quả do lượng LPG/LNG/CNG theo đơn vị thể tích được quy đổi về điều kiện cơ sở (nhiệt độ cơ sở là 15°C và áp suất cơ sở là 101325 Pa). Trường hợp cấp LPG đến hộ gia đình, kết quả đo lượng LPG được xác định tại điều kiện do thực tế;\na2) Sai số kết quả đo lượng LPG/LNG tại điều kiện cơ sở không vượt quá 1,5 lần giới hạn sai số cho phép của phương tiện đo hoặc hệ thống đo được sử dụng;\na3) Sai số kết quả đo lượng CNG tại điều kiện cơ sở không vượt quá 02 lần giới hạn sai số cho phép của phương tiện đo hoặc hệ thống đo được sử dụng;\nb) Trường hợp sử dụng phương tiện do cùng với phương pháp tính toán để xác định lượng LNG/CNG theo đơn vị nhiệt lượng, lượng LNG/CNG phù hợp với các yêu cầu sau:\nb1) Kết quả đo lượng LNG/CNG bảo đảm yêu cầu quy định tại điểm a khoản này;\nb2) Phương pháp tính toán phù hợp với hướng dẫn của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền;\nc) Trường hợp LPG được đóng sẵn vào chai: lượng của LPG trong chai phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật về đo lường;\n..."
}
] | [
{
"id": 62926,
"text": "Quy định về đo lường đối với phương tiện đo trong xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán khí; kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai; kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí; nạp, cấp khí; bán lẻ LPG chai\nThương nhân kinh doanh khí bảo đảm các quy định về đo lường sau:\n1. Phương tiện đo được sử dụng để xác định lượng khí trong mua bán, thanh toán bảo đảm các yêu cầu sau:\na) Có phạm vi đo phù hợp với lượng khí cần đo;\nb) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường và trong thời hạn giá trị của chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định);\nc) Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phù hợp với đặc tính kỹ thuật đo lường của mẫu phương tiện đo đã được phê duyệt theo quy định;\nd) Các bộ phận, chi tiết, chức năng có khả năng can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được niêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định;\nđ) Lắp đặt, bảo quản và sử dụng phù hợp với hướng dẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu;\n..."
},
{
"id": 181401,
"text": "Quản lý chất lượng khí tại thương nhân kinh doanh mua bán khí\nThương nhân kinh doanh mua bán khí thực hiện các yêu cầu sau:\n1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001:2010);\n2. Trường hợp có hệ thống phân phối trong nước, thương nhân xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra, kiểm soát và tổ chức thực hiện việc tuân thủ các quy định về chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí của hệ thống phân phối khí do thương nhân quản lý;\n3. Bảo đảm chất lượng khí cung cấp trong hệ thống phân phối phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (đối với khí thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia); không tiếp nhận khi không rõ nguồn gốc xuất xứ. Đối với khí không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chỉ phân phối khí phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng;\n4. Cung cấp cho khách hàng bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với khí không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của cơ quan có thẩm quyền, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu hoặc văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu của cơ quan kiểm tra hoặc có biện pháp quản lý hồ sơ chất lượng khí thích hợp để bảo đảm hồ sơ luôn được lưu giữ và cung cấp kịp thời khi được yêu cầu;\n5. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền, thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu để xử lý theo quy định khi phát hiện khí có chất lượng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng;\n6. Lưu giữ bản sao thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng nhập khẩu đối với khí nhập khẩu trong trường hợp thương nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế cung cấp."
},
{
"id": 91019,
"text": "Quản lý chất lượng khí của thương nhân nhập khẩu\nThương nhân nhập khẩu khí thực hiện các yêu cầu sau đây:\n1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001: 2010).\n2. Trường hợp có tổ chức hệ thống phân phối trong nước, thương nhân xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát và tổ chức thực hiện việc tuân thủ các quy định về chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí.\n3. Cung cấp cho thương nhân kinh doanh khí, thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí bản sao thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu (đối với khí nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu của cơ quan kiểm tra hoặc có biện pháp quản lý thích hợp để bảo đảm hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu luôn được lưu giữ và cung cấp kịp thời khi có yêu cầu;\n4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa."
},
{
"id": 110122,
"text": "Quy định về đo lường đối với phương tiện đo trong xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán khí; kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai; kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí; nạp, cấp khí; bán lẻ LPG chai\n...\n2. Phương tiện đo được sử dụng để bảo đảm an toàn đáp ứng các yêu cầu sau:\na) Có phạm vi đo phù hợp với đại lượng cần đo;\nb) Đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn đã đăng ký, được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường và trong thời hạn giá trị của chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn (dấu kiểm định, hiệu chuẩn; tem kiểm định, hiệu chuẩn; giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn);\nc) Phù hợp các yêu cầu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều này;"
}
] |
25,274 | Hồ sơ đoàn viên là gì? | [
{
"id": 71131,
"text": "\"3.3. Điều 4 (khoản 5). Về công tác quản lý đoàn viên\na. Hồ sơ và quản lý đoàn viên\nMỗi đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh đều có Sổ đoàn viên, Huy hiệu Đoàn và Thẻ đoàn viên.\n- Hồ sơ đoàn viên: là Sổ đoàn viên theo mẫu do Ban Bí thư Trung ương Đoàn ban hành. Sổ đoàn viên do Đoàn cơ sở, chi đoàn cơ sở quản lý. Đối với các trường tương đương cấp huyện trong khối trường học, hồ sơ đoàn viên do Đoàn trường quản lý.\n- Quản lý đoàn viên:\n+ Ban chấp hành chi đoàn phải có Sổ chi đoàn theo mẫu do Ban Bí thư Trung ương Đoàn ban hành.\n+ Ban chấp hành đoàn cơ sở có sổ danh sách đoàn viên, theo dõi kết nạp đoàn viên và trao Thẻ đoàn viên; sổ giới thiệu và tiếp nhận sinh hoạt đoàn.\n+ Hằng năm, ban chấp hành chi đoàn có trách nhiệm ghi nhận xét ưu, khuyết điểm, khen thưởng, kỷ luật và kết quả phân loại đoàn viên vào sổ của từng đoàn viên.\n+ Chi đoàn, đoàn cơ sở hàng quý; đoàn cấp huyện, cấp tỉnh và tương đương 06 tháng, 01 năm có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình hình công tác đoàn viên của đơn vị mình đối với đoàn cấp trên trực tiếp.\n+ Đoàn viên phải có sổ đoàn viên để lưu kết quả đánh giá, nhận xét, phân loại đoàn viên hằng năm. Khuyến khích các cơ sở Đoàn ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các nghiệp vụ trong công tác quản lý đoàn viên.\""
}
] | [
{
"id": 15019,
"text": "Hồ sơ và hồ sơ gốc của cán bộ công đoàn\n1. Hồ sơ cán bộ công đoàn là tài liệu pháp lý phản ánh các thông tin cơ bản nhất về cán bộ công đoàn, bao gồm: nguồn gốc xuất thân, quá trình học tập, quá trình công tác, hoàn cảnh kinh tế, phẩm chất, trình độ, năng lực, các mối quan hệ gia đình và xã hội, thể hiện ở sơ yếu lý lịch, văn bằng, chứng chỉ và các văn bản tài liệu có liên quan khác, được cập nhật trong quá trình công tác của cán bộ công đoàn kể từ khi được tuyển dụng.\n2. Hồ sơ gốc: là hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền quản lý lập và xác nhận lần đầu khi công chức, viên chức được tuyển dụng theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ gốc như quy định tại Điều 7 Quy chế này."
},
{
"id": 16875,
"text": "\"Điều 19. Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn\n1. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công đoàn; tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.\n2. Học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hoá, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân; sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.\n3. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, lao động có hiệu quả và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn.\""
},
{
"id": 97147,
"text": "\"Điều 2. Quyền và nhiệm vụ của đoàn viên\n[...]\n2. Nhiệm vụ của đoàn viên\na. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.\nb. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn các cấp, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định.\nc. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.\nd. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn; không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh.\nđ. Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam và tham gia xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.\""
},
{
"id": 64800,
"text": "Hồ sơ đề nghị\n1. Danh sách đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng có xác nhận của công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này). Danh sách trả lương (hoặc bảng lương) có tên đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc của ít nhất một tháng liền kề trước thời điểm bắt đầu bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc đề nghị hỗ trợ, có xác nhận của công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động.\n2. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp lại thời gian làm việc, sản xuất kinh doanh, giảm giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.\n3. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền."
}
] |
57,744 | Doanh nghiệp nhận được quyết định phân bổ số viễn thông khi nào? | [
{
"id": 126154,
"text": "Phí và lệ phí kho số viễn thông\n1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số có trách nhiệm nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số theo quy định.\n2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chỉ nhận được quyết định phân bổ mã, số sau khi đã nộp lệ phí phân bổ kho số theo quy định.\n3. Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo nộp phí sử dụng kho số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí theo quy định."
}
] | [
{
"id": 126153,
"text": "Thủ tục phân bổ mã, số\n…\n3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét ra Quyết định phân bố mã, số. Trong trường hợp không đồng ý, Cục Viễn thông có văn bản nêu rõ lý do từ chối."
},
{
"id": 79326,
"text": "Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông\n1. Khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông đã được cấp phép, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông, đồng thời có biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan.\n2. Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích chỉ được ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông khi được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận bằng văn bản.\n3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông."
},
{
"id": 231397,
"text": "Giải thích từ ngữ\n...\n10. Mạng viễn thông là tập hợp thiết bị viễn thông được liên kết với nhau bằng đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông.\n..."
},
{
"id": 173540,
"text": "Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông\nTrong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi chấm dứt thực hiện các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 26, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cục Viễn thông về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông."
}
] |
145,514 | Tài sản tại cơ quan của Đảng được điều chuyển trong các trường hợp nào? | [
{
"id": 192189,
"text": "Điều chuyển tài sản tại cơ quan của Đảng\n1. Tài sản tại cơ quan của Đảng được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:\na) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý;\nb) Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;\nc) Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;\nd) Cơ quan của Đảng được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;\nđ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.\n..."
}
] | [
{
"id": 24292,
"text": "1. Tài sản tại cơ quan của Đảng được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:\na) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý;\nb) Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;\nc) Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;\nd) Cơ quan của Đảng được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;\nđ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.\n2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản tại cơ quan của Đảng:\na) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản giữa các cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung ương theo đề nghị của cơ quan, đơn vị có tài sản và cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản; quyết định điều chuyển tài sản từ cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung ương sang cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa phương và ngược lại theo đề nghị của cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung ương và Ban thường vụ tỉnh ủy có liên quan; quyết định điều chuyển tài sản từ cơ quan của Đảng ở địa phương này sang cơ quan của Đảng ở địa phương khác theo đề nghị của Ban thường vụ tỉnh ủy có liên quan (trong trường hợp cơ quan của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng tỉnh ủy);\nb) Ban thường vụ tỉnh ủy quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản giữa các cơ quan, đơn vị của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng tỉnh ủy; điều chuyển tài sản từ các cơ quan, đơn vị của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng tỉnh ủy sang Văn phòng huyện ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện theo đề nghị của cơ quan, đơn vị có tài sản và Ban thường vụ huyện ủy có liên quan;\nc) Ban thường vụ tỉnh ủy quyết định điều chuyển tài sản từ các cơ quan, đơn vị của Đảng là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện sang các cơ quan, đơn vị của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng tỉnh ủy theo đề nghị của cơ quan, đơn vị có tài sản; cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan;\nd) Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản trong các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật áp dụng đối với cơ quan nhà nước.\n3. Trình tự, thủ tục thực hiện điều chuyển tài sản tại cơ quan của Đảng thực hiện theo quy định của pháp luật áp dụng đối với cơ quan nhà nước."
},
{
"id": 241229,
"text": "Các trường hợp điều chuyển tài sản\nTài sản của Ngân hàng Nhà nước được điều chuyển trong các trường hợp sau:\n1. Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý.\n2. Đơn vị đang được giao quản lý tài sản không có nhu cầu sử dụng thường xuyên.\n3. Điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu để đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản.\n4. Điều chuyển nhằm mang lại hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn.\n5. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền."
},
{
"id": 64754,
"text": "\"Điều 42. Điều chuyển tài sản công\n1. Tài sản công được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:\na) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý;\nb) Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;\nc) Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;\nd) Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;\nđ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.\n2. Việc điều chuyển tài sản công chỉ được thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.\n3. Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiếp nhận tài sản thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm thanh toán các chi phí hợp lý có liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản trong trường hợp điều chuyển tài sản công.\""
},
{
"id": 24290,
"text": "Hình thức xử lý tài sản tại cơ quan của Đảng\n1. Thu hồi.\n2. Điều chuyển.\n3. Bán.\n4. Thanh lý.\n5. Tiêu hủy.\n6. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.\n7. Hình thức khác theo quy định của pháp luật."
}
] |
88,999 | Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện phải tuân thủ thực hiện các nhiệm vụ nào để đúng với quy định hiện nay? | [
{
"id": 23925,
"text": "1. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc kiểm tra, đôn đốc, chỉ huy điều hành công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi địa phương. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện có con dấu, tài khoản và được cấp kinh phí để hoạt động.\n2. Thành viên của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện gồm:\na) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng ban;\nb) Một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Phó Trưởng ban thường trực;\nc) Trưởng phòng hoặc thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai; Trưởng Công an huyện và Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện làm Phó Trưởng ban;\nd) Các ủy viên là cấp trưởng hoặc đại diện lãnh đạo các phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của địa phương; lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Chữ thập đỏ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể xã hội cấp huyện tham gia Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.\n3. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao trách nhiệm cho một phòng chức năng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.\n4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện:\na) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật phòng, chống thiên tai;\nb) Chỉ đạo, đôn đốc việc xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch, phương án ứng phó thiên tai của địa phương;\nc) Chỉ huy và tổ chức ứng phó thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai trong phạm vi cấp huyện;\nd) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai;\nđ) Giúp Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp báo cáo công tác thống kê đánh giá thiệt hại, khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết sau thiên tai;\ne) Tổ chức tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;\ng) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai;\nh) Thực hiện các nội dung về Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định."
}
] | [
{
"id": 52376,
"text": "1. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc kiểm tra, đôn đốc, chỉ huy điều hành công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi địa phương. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện có con dấu, tài khoản và được cấp kinh phí để hoạt động.\n2. Thành viên của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện gồm:\na) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng ban;\nb) Một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Phó Trưởng ban thường trực;\nc) Trưởng Công an huyện và Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện làm Phó Trưởng ban;\nd) Các ủy viên là lãnh đạo các phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của địa phương; căn cứ yêu cầu cụ thể của cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mời lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và Chữ thập đỏ cấp huyện tham gia Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.\n3. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao trách nhiệm cho một phòng chức năng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Văn phòng thường trực.\n4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện:\na) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật Phòng, chống thiên tai;\nb) Xây dựng và phê duyệt kế hoạch, phương án ứng phó thiên tai của địa phương;\nc) Chỉ huy và tổ chức ứng phó thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai trong phạm vi cấp huyện;\nd) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai."
},
{
"id": 2561,
"text": "1. Kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của cấp huyện đồng thời là Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh; chỉ đạo, tổ chức xây dựng thế trận phòng thủ dân sự và hoạt động phòng thủ dân sự của cấp mình và cấp dưới thuộc quyền.\n2. Thành viên Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp huyện gồm:\na) Trưởng ban: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;\nb) Phó Trưởng ban:\nMột Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Phó Trưởng ban thường trực;\nChỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;\nTrưởng Công an cấp huyện.\nc) Ủy viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác phòng thủ dân sự của địa phương, Đồn trưởng Đồn Biên phòng (nếu có).\n3. Cơ quan quân sự cấp huyện là cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp huyện.\n4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp huyện:\na) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự trong phạm vi địa phương quản lý;\nb) Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự của địa phương; hướng dẫn các phòng, cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch phòng thủ dân sự;\nc) Chỉ huy và tổ chức phòng thủ dân sự, ứng phó thảm họa và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi cấp huyện;\nd) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự."
},
{
"id": 77120,
"text": "Tổ chức, nhiệm vụ của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ\n...\n5. Nhiệm vụ của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp bộ:\na) Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi quản lý;\nb) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi cả nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn;\nc) Quyết định các biện pháp cấp bách, huy động theo thẩm quyền các nguồn lực của bộ để ứng phó và khắc phục kịp thời hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi quản lý của bộ và hỗ trợ các địa phương."
},
{
"id": 23924,
"text": "1. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ huy, điều hành hoạt động phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn tại địa phương. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn có con dấu, được cấp kinh phí, mở tài khoản để hoạt động.\n2. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh gồm các thành viên sau:\na) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Trưởng ban;\nb) Một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Phó Trưởng ban thường trực;\nc) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Trưởng ban phụ trách công tác phòng, chống thiên tai;\nd) Tùy theo điều kiện cụ thể từng địa phương, Chỉ huy Trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh làm Phó Trưởng ban phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn trên đất liền; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh làm Phó Trưởng ban phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn trên biển và biên giới;\nđ) Các ủy viên là Giám đốc hoặc đại diện lãnh đạo các sở, ngành có liên quan đến công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể - xã hội cấp tỉnh tham gia thành viên Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh.\n3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai; Bộ chỉ huy quân sự hoặc Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng là cơ quan thường trực tìm kiếm cứu nạn của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh.\nCăn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập bộ phận chuyên trách thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.\n4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh:\na) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật phòng, chống thiên tai;\nb) Chỉ đạo, đôn đốc việc xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch, phương án ứng phó thiên tai;\nc) Chỉ huy ứng phó thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai trong phạm vi địa phương;\nd) Kiểm tra, đôn đốc các sở, cơ quan tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai;\nđ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo việc thống kê đánh giá thiệt hại, xác định nhu cầu hỗ trợ, triển khai công tác khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết sau thiên tai;\ne) Thực hiện các nội dung về Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định;\ng) Tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;\nh) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai;\ni) Chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm từng bước nâng cao năng lực dân sự trong hoạt động ứng phó thiên tai;\nk) Tập trung nguồn nhân lực, trang thiết bị, xây dựng công cụ hỗ trợ cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các cấp ở địa phương phục vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành phòng, chống thiên tai."
}
] |
148,645 | Những ai có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha mẹ đối với con là trẻ em khuyết tật? | [
{
"id": 47647,
"text": "\"Điều 119. Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng\n1. Người được cấp dưỡng, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó.\n2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó:\na) Người thân thích;\nb) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;\nc) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;\nd) Hội liên hiệp phụ nữ.\n3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó.\""
}
] | [
{
"id": 47646,
"text": "\"Điều 85. Hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên\n1. Cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên trong các trường hợp sau đây:\na) Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con;\nb) Phá tán tài sản của con;\nc) Có lối sống đồi trụy;\nd) Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.\n2. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, Tòa án có thể tự mình hoặc theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 86 của Luật này ra quyết định không cho cha, mẹ trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài sản riêng của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con trong thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Tòa án có thể xem xét việc rút ngắn thời hạn này.\nĐiều 86. Người có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên\n1. Cha, mẹ, người giám hộ của con chưa thành niên, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.\n...\""
},
{
"id": 47663,
"text": "Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con\n1. Cha, mẹ, con đã thành niên không bị mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký hộ tịch xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 101 của Luật này.\n2. Cha, mẹ, con, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này.\n3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; xác định con cho cha, mẹ chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này:\na) Cha, mẹ, con, người giám hộ;\nb) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;\nc) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;\nd) Hội liên hiệp phụ nữ."
},
{
"id": 135600,
"text": "Người có quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án\n1. Người bị đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên có quyền khiếu nại quyết định của Tòa án quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.\n2. Người đề nghị có quyền kiến nghị quyết định của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 30 của Pháp lệnh này khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật.\n3. Người có văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại có quyền kiến nghị quyết định của Tòa án quy định tại khoản 4 Điều 30 của Pháp lệnh này khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật.\n4. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định của Tòa án quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật."
},
{
"id": 47612,
"text": "Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn\n1. Cha, mẹ, con đã thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình.\n2. Cha, mẹ, người thân thích khác là cha, mẹ; ông, bà ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột, con thành niên của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ"
}
] |
176,826 | Hiệp hội Thiết kế mẫu và sáng tạo mỹ thuật Việt Nam có tư cách pháp nhân không? | [
{
"id": 63041,
"text": "Địa vị pháp lý, trụ sở\n1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu (bao gồm cả con dấu thu nhỏ, dấu nổi), có tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước, ngân hàng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.\n2. Trụ sở của Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam đặt tại thủ đô Hà Nội. Tùy theo nhu cầu hoạt động, Hội có thể thành lập văn phòng đại diện ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật."
}
] | [
{
"id": 82971,
"text": "Địa vị pháp lý và phạm vi hoạt động của Hiệp hội\n1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu, biểu tượng và cơ quan ngôn luận theo quy định của pháp luật.\n2. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước, được tham gia các tổ chức quốc tế cùng nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.\n3. Hiệp hội có trụ sở tại Thủ đô Hà Nội, có văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành khác theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 138698,
"text": "Địa vị pháp lý và trụ sở của Hiệp hội\n1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu và có tài khoản riêng tại ngân hàng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.\n2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại: Số 32 đường 18, khu phố 5, Phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiệp hội có thể đặt Văn phòng đại diện tại một số địa phương theo quy định của pháp luật Việt Nam."
},
{
"id": 154308,
"text": "Địa vị pháp lý, trụ sở\n1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có biểu tượng, có con dấu và tài khoản riêng mở tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.\n2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại Thủ đô Hà Nội.\n3. Văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành được thành lập theo quy định của pháp luật."
},
{
"id": 135836,
"text": "Địa vị pháp lý của Hiệp hội\nHiệp hội có tư cách pháp nhân, có biểu tượng (logo), có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.\nTrụ sở chính của Hiệp hội đặt tại Hà Nội và Hiệp hội được thành lập các tổ chức, đơn vị trực thuộc, các câu lạc bộ, các chi hội, chi nhánh, văn phòng đại diện ở theo đúng quy định của pháp luật."
},
{
"id": 73622,
"text": "Địa vị pháp lý, trụ sở\n1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng (logo) và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.\n2. Trụ sở chính của Hiệp hội đặt tại: Phòng 908, Nhà B2 - Mỹ Đình I, Từ Liêm, Hà Nội. Điện thoại: 04 62874216. Khi cần, Hiệp hội có thể thành lập văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật."
}
] |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.