id
int64
1
179k
text
stringlengths
12
273
relevant
listlengths
0
9
not_relevant
listlengths
0
5
22,799
Hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại gồm những giấy tờ gì?
[ { "id": 31471, "text": "Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại\n1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực, Trung tâm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở. Hết thời hạn này, nếu Trung tâm hòa giải thương mại không đăng ký hoạt động thì Giấy phép thành lập không còn giá trị, trừ trường hợp có lý do chính đáng.\n2. Hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại bao gồm:\na) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;\nb) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;\nc) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.\n3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hòa giải thương mại; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Sở Tư pháp gửi bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại cho Bộ Tư pháp.\n4. Trung tâm hòa giải thương mại được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động. Trung tâm hòa giải thương mại được sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.\n5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại phải đăng báo hằng ngày của Trung ương hoặc báo địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về những nội dung chủ yếu sau đây:\na) Tên, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại;\nb) Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại;\nc) Số Giấy đăng ký hoạt động, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm cấp;\nd) Thời điểm bắt đầu hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại." } ]
[ { "id": 255360, "text": "Thủ tục hành chính cấp tỉnh\n...\n2. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác\n...\nThành phần hồ sơ:\n- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;\n- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;\n- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.\nThời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.\nCơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.\nLệ phí (nếu có): Không quy định.\n..." }, { "id": 31474, "text": "Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại\n1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của Trung tâm hòa giải thương mại, hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động ghi trong Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại.\n2. Trung tâm hòa giải thương mại chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của chi nhánh. Trung tâm hòa giải thương mại cử một hòa giải viên thương mại làm Trưởng chi nhánh.\n3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày quyết định lập chi nhánh, Trung tâm hòa giải thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt chi nhánh. Hồ sơ bao gồm:\na) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;\nb) Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại.\nTrong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh. Sở Tư pháp gửi bản sao Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh cho Bộ Tư pháp.\n4. Trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại thành lập chi nhánh ở ngoài phạm vi tính, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi Trung tâm đăng ký hoạt động, thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chi nhánh được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh cho Sở Tư pháp nơi Trung tâm hòa giải thương mại đăng ký hoạt động.\n5. Chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại được sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật." }, { "id": 31470, "text": "Thủ tục thành lập Trung tâm hòa giải thương mại\n1. Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này muốn thành lập Trung tâm hòa giải thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:\na) Giấy đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;\nb) Danh sách sáng lập viên;\nc) Giấy tờ chứng minh sáng lập viên đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này;\nd) Dự thảo Quy tắc hòa giải của Trung tâm.\nNội dung của Quy tắc hòa giải của Trung tâm không được trái quy định của pháp luật.\n2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật." }, { "id": 256178, "text": "Thủ tục hành chính cấp tỉnh\n...\n7. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác\n...\nCách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính\nThành phần hồ sơ:\n- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;\n- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;\n- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.\n..." } ]
34,008
Cơ quan nào được thành lập tạp chí khoa học?
[ { "id": 67130, "text": "\"Điều 14. Đối tượng được thành lập cơ quan báo chí\n1. Cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo từ cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được thành lập cơ quan báo chí.\n2. Cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học; tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm, viện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên được thành lập tạp chí khoa học.\"" } ]
[ { "id": 187005, "text": "Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ\n1. Thẩm quyền thành lập tổ chức khoa học và công nghệ được quy định như sau:\na) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;\nb) Chính phủ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ;\nc) Toà án nhân dân tối cao thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Tòa án nhân dân tối cao;\nd) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;\nđ) Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;\ne) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;\ng) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương theo thẩm quyền;\nh) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và điều lệ;\ni) Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của mình." }, { "id": 8233, "text": "Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ\n1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật khoa học và công nghệ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.\n2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thì có thẩm quyền chia, tách, giải thể, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ do mình thành lập.\n3. Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học." }, { "id": 187006, "text": "Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ\n1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được Nhà nước giao biên chế.\n2. Đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ.\n3. Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp khoa học và công nghệ trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh trong nước và ở nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.\n4. Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.\n5. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.\n6. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo chí, Luật xuất bản và quy định khác của pháp luật.\n7. Tư vấn, đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền.\n8. Tham gia hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.\n9. Được chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật." }, { "id": 228150, "text": "Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n...\n16. Tạp chí khoa học là sản phẩm báo chí xuất bản định kỳ để công bố kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin về hoạt động khoa học chuyên ngành.\n17. Sản phẩm thông tin có tính chất báo chí là sản phẩm thông tin được thể hiện bằng các thể loại báo chí, được đăng trên bản tin, đặc san, trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.\n18. Bản tin là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.\n19. Đặc san là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản không định kỳ theo sự kiện, chủ đề.\n20. Trang thông tin điện tử tổng hợp là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở đăng đường dẫn truy cập tới nguồn tin báo chí hoặc trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin báo chí theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ." } ]
36,997
Để dạy các kỹ năng đặc thù cho học sinh khuyết tật thì Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập có phải bố trí phòng dạy học chuyên biệt hay không?
[ { "id": 102896, "text": "Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục và thư viện\n1. Cơ sở vật chất\na) Trung tâm có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập theo quy định, phù hợp với học sinh khuyết tật; có các phòng học dạy các kỹ năng đặc thù; có khu nội trú phù hợp với học sinh khuyết tật nếu Trung tâm có học sinh nội trú.\nCác công trình xây dựng phục vụ cho học sinh khuyết tật học tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp lệnh về xây dựng;\nb) Trung tâm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất;\nc) Trung tâm có trách nhiệm quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của Trung tâm, tránh lãng phí; định kỳ có kế hoạch cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định; tuyệt đối không đưa vào sử dụng những cơ sở vật chất đã hết niên hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn khi chưa cải tạo, sửa chữa.\n..." } ]
[ { "id": 102895, "text": "Hoạt động dạy học và giáo dục tại Trung tâm\n1. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp có không quá 12 học sinh. Việc sắp xếp lớp học cho học sinh trên cơ sở xác định khả năng, nhu cầu và kết quả giáo dục trong năm học trước của học sinh (nếu có).\n2. Trung tâm tổ chức dạy học và giáo dục theo kế hoạch giáo dục của Trung tâm:\na) Kế hoạch giáo dục của Trung tâm là kế hoạch tổ chức dạy học và giáo dục cho học sinh khuyết tật theo phương thức giáo dục chuyên biệt.\nb) Kế hoạch giáo dục của Trung tâm được xây dựng trên cơ sở triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các nội dung giáo dục kỹ năng đặc thù phù hợp với khả năng, nhu cầu học sinh khuyết tật; giám đốc Trung tâm phê duyệt, báo cáo sở giáo dục và đào tạo và cơ quan quản lý chuyên môn khác theo quy định để tổ chức thực hiện.\n3. Nội dung giáo dục kỹ năng đặc thù được tổ chức ít nhất 5 tiết (hoạt động học)/tuần, phù hợp với nhu cầu, khả năng của cá nhân học sinh. Căn cứ vào nhu cầu giáo dục của học sinh, Trung tâm có thể bố trí thêm các giờ hỗ trợ giáo dục/can thiệp cá nhân.\n4. Học sinh học tập tại Trung tâm được giáo viên phối hợp với cha mẹ/người giám hộ để xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân theo năm học. Trên cơ sở kế hoạch giáo dục cá nhân, giáo viên thiết kế và thực hiện kế hoạch bài dạy, kiểm tra đánh giá học sinh theo các quy định hiện hành của các cấp học tương ứng." }, { "id": 128069, "text": "Điều kiện để trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục\n1. Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật, gồm:\na) Trụ sở, phòng làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên;\nb) Phòng học, phòng chức năng tương ứng để thực hiện các hoạt động của trung tâm;\nc) Khu nhà ở cho học sinh đối với trung tâm có người khuyết tật nội trú;\nd) Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng để đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;\nđ) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động của trung tâm.\n2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật.\n3. Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật." }, { "id": 126269, "text": "Nhiệm vụ của Trung tâm\n1. Đánh giá, xác định khả năng và phân loại nhu cầu giáo dục đối với trẻ em có dấu hiệu khiếm khuyết hoặc dấu hiệu suy giảm chức năng, học sinh khuyết tật để can thiệp giáo dục sớm hoặc tư vấn lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp cho từng đối tượng.\n2. Hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.\n3. Tổ chức dạy học và giáo dục cấp học giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đối với học sinh khuyết tật để học sinh khuyết tật có thể tham gia giáo dục hòa nhập hoặc hòa nhập cộng đồng.\n4. Bồi dưỡng, tư vấn cho người khuyết tật và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu về tâm lý, sức khỏe, giáo dục, hướng nghiệp.\n5. Thực hiện quy chế dân chủ trong Trung tâm.\n6. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và có trách nhiệm giải trình trước cơ quan có thẩm quyền, học sinh, học viên và xã hội.\n7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật." }, { "id": 49995, "text": "Trung tâm được phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau:\n1. Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch UBND cấp tỉnh;\n2. Cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật:\na) Trụ sở, phòng làm việc của lãnh đạo, giáo viên, nhân viên;\nb) Phòng học, phòng chức năng tương ứng để thực hiện các hoạt động của Trung tâm;\nc) Khu nhà ở cho học sinh đối với Trung tâm có người khuyết tật nội trú;\nd) Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng cho đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;\ne) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động của Trung tâm.\n3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật\na) Giám đốc Trung tâm phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành giáo dục đặc biệt hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, có hiểu biết về đặc điểm phát triển của người khuyết tật, về nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục cho người khuyết tật;\nb) Giáo viên có trình độ trung cấp trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;\nc) Nhân viên hỗ trợ giáo dục được tập huấn về giáo dục người khuyết tật.\n4. Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật, gồm:\na) Nội dung chương trình, tài liệu về giáo dục cá nhân đối với người khuyết tật thuộc các dạng tật;\nb) Nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng về giáo dục người khuyết tật thuộc các dạng tật;\nc) Tài liệu tư vấn về việc lựa chọn các phương thức giáo dục phù hợp với dạng và mức độ tật của người khuyết tật." } ]
27,616
Thời hạn quyết định việc truy tố trong vụ án hình sự là bao lâu?
[ { "id": 74309, "text": "\"Điều 240. Thời hạn quyết định việc truy tố\n1. Trong thời hạn 20 ngày đối với tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm nghiêm trọng, 30 ngày đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra, Viện kiểm sát phải ra một trong các quyết định:\na) Truy tố bị can trước Tòa án;\nb) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung;\nc) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can.\nTrường hợp cần thiết, Viện trưởng Viện kiểm sát có thể gia hạn thời hạn quyết định việc truy tố nhưng không quá 10 ngày đối với tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm nghiêm trọng, không quá 15 ngày đối với tội phạm rất nghiêm trọng, không quá 30 ngày đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.\"" } ]
[ { "id": 10717, "text": "“Điều 240. Thời hạn quyết định việc truy tố\n1. Trong thời hạn 20 ngày đối với tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm nghiêm trọng, 30 ngày đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra, Viện kiểm sát phải ra một trong các quyết định:\na) Truy tố bị can trước Tòa án;\nb) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung;\nc) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can.\nTrường hợp cần thiết, Viện trưởng Viện kiểm sát có thể gia hạn thời hạn quyết định việc truy tố nhưng không quá 10 ngày đối với tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm nghiêm trọng, không quá 15 ngày đối với tội phạm rất nghiêm trọng, không quá 30 ngày đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.\n2. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra một trong các quyết định quy định tại khoản 1 Điều này, Viện kiểm sát phải thông báo cho bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can, bị hại biết việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung; giao cho bị can hoặc người đại diện của bị can và gửi cho Cơ quan điều tra, người bào chữa bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án, quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với bị can; thông báo cho bị hại, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.\nViệc giao, nhận các văn bản nêu trên được lập biên bản theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật này và đưa vào hồ sơ vụ án.\nTrường hợp vụ án phức tạp thì thời hạn giao bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án cho bị can hoặc người đại diện của bị can có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày.\n3. Các quyết định nêu tại khoản 1 Điều này phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát cấp trên. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên có quyền rút, đình chỉ, hủy bỏ các quyết định đó nếu thấy không có căn cứ hoặc trái pháp luật và yêu cầu Viện kiểm sát cấp dưới ra quyết định đúng pháp luật.”" }, { "id": 79202, "text": "Quyết định truy tố\n1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát ra một trong các quyết định:\na) Truy tố bị can trước Tòa án bằng quyết định truy tố;\nb) Không truy tố bị can và ra quyết định đình chỉ vụ án;\nc) Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;\nd) Tạm đình chỉ vụ án;\nđ) Đình chỉ vụ án.\n2. Quyết định truy tố ghi tóm tắt hành vi phạm tội, thủ đoạn, động cơ, mục đích phạm tội, tính chất, mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; việc thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật và việc xử lý vật chứng; đặc điểm nhân thân của bị can, những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nêu rõ lý do và căn cứ truy tố; tội danh, điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng; ghi rõ thời gian, địa điểm, họ tên và chữ ký của người ra quyết định.\n3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định truy tố, Viện kiểm sát phải giao quyết định cho bị can hoặc người đại diện của họ; gửi cho Cơ quan điều tra, người bào chữa, bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ và chuyển quyết định truy tố cùng hồ sơ vụ án cho Tòa án." }, { "id": 79203, "text": "Quyết định truy tố\n...\n3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định truy tố, Viện kiểm sát phải giao quyết định cho bị can hoặc người đại diện của họ; gửi cho Cơ quan điều tra, người bào chữa, bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ và chuyển quyết định truy tố cùng hồ sơ vụ án cho Tòa án." }, { "id": 79201, "text": "Quyết định truy tố\n1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát ra một trong các quyết định:\na) Truy tố bị can trước Tòa án bằng quyết định truy tố;\nb) Không truy tố bị can và ra quyết định đình chỉ vụ án;\nc) Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;\nd) Tạm đình chỉ vụ án;\nđ) Đình chỉ vụ án.\n..." } ]
279
Quyết toán thu chi về phí lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao là trách nhiệm của ai?
[ { "id": 34087, "text": "Quyết toán thu, chi về phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao\n1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí, thu nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi về Bộ Ngoại giao Báo cáo thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 5 Thông tư này).\n2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành.\n3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này." } ]
[ { "id": 548214, "text": "Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.\nc) Tổ chức thu phí có trách nhiệm nộp 25% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước”." }, { "id": 34085, "text": "Kê khai, nộp phí, lệ phí\n1. Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết định lựa chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.\n2. Đối với các khoản lệ phí\nBộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.\nNguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.\n3. Đối với các khoản phí\nBộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.\n4. Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.\nKhi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao trước khi thực hiện.\nTrường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được phép thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.\n5. Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự hoặc từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí đã thu." }, { "id": 206299, "text": "Thu, nộp, kê khai phí, lệ phí \n...\n3. Tổ chức thu phí kê khai, nộp tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng (sau khi trừ số tiền phi được để lại theo quy định tại các Thông tư thu phí của Bộ Tài chính), quyết toán năm và tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ- CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. " }, { "id": 11065, "text": "Kê khai, thu, nộp, quyết toán phí và quản lý, sử dụng kinh phí\n1. Kê khai, thu, nộp và quyết toán phí\na) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện phải thực hiện nộp phí trong thời gian 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được thông báo của cơ quan đăng ký về mức phí phải nộp;\nb)Phí được nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho Bạc Nhà nước; \nc) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu\ncủa tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước \nđ) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Quản lý thuế." } ]
26,199
Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện cần phải thực hiện những quy định gì?
[ { "id": 53061, "text": "Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện\n1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.\n2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:\na) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.\nb) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.\nc) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:\n- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.\n- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.\n- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp." } ]
[ { "id": 53052, "text": "\"Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất\n1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:\na) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.\nb) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.\nc) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.\n2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.\n3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định.\nTrường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.\n4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.\nQuá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.\n5. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.\n6. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.\"" }, { "id": 53063, "text": "“Điều 11b. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt\nDoanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Danh mục do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành phải có số tiền ký quỹ là 07 tỷ đồng Việt Nam nộp tại một tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”" }, { "id": 252153, "text": "Kinh doanh tạm nhập, tái xuất\n...\n2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa." }, { "id": 257757, "text": "“Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất\n...\n2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.\n3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định.\nTrường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.\n4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.\nQuá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.\n..." } ]
82,063
Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được quy định như thế nào?
[ { "id": 80001, "text": "\"1. Hồ sơ khai thuế\na) Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:\n- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) theo mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.\nb) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản quy định tại tiết b điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:\n- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.\nc) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện theo quy định đối với cá nhân ủy quyền nếu trực tiếp khai thuế.\nd) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.\"" } ]
[ { "id": 40850, "text": "Hồ sơ khai thuế\n1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.\n2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.\n3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:\na) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;\nb) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.\n4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:\na) Tờ khai thuế;\nb) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.\n5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.\n6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:\na) Tờ khai quyết toán thuế;\nb) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;\nc) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.\n7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.\n8. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này; quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý." }, { "id": 129911, "text": "Hồ sơ khai thuế\n...\n5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:\n...\nđ) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định.\n..." }, { "id": 75123, "text": "Hồ sơ khai thuế\n1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.\n2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.\n3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:\na) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;\nb) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.\n4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:\na) Tờ khai thuế;\nb) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.\n..." }, { "id": 79998, "text": "\"Điều 8. Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân\n1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:\na) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;\nb) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;\nc) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán;\nd) Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài;\nđ) Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự;\ne) Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.”" } ]
77,716
Trong thời gian bao lâu từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm chi hỗ trợ nhân đạo trong trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm?
[ { "id": 145258, "text": "Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường\n1. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo:\na) Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ nhân đạo:\n- Người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (trường hợp người bị thiệt hại tử vong) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi) (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại) liên hệ với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để được hướng dẫn lập hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo.\n- Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đề nghị của người bị thiệt hại, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này.\n- Trong vòng 2 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán cho người bị thiệt hại. Trường hợp từ chối chi hỗ trợ nhân đạo, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do.\n..." } ]
[ { "id": 145256, "text": "Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo\n1. Việc chi trả hỗ trợ nhân đạo phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng quy định.\n2. Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định này." }, { "id": 126621, "text": "Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới\n1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm Tài chính trước liền kề để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.\n2. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Bộ Tài chính thông báo tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.\n3. Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện đóng góp vào tài khoản của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn sau:\na) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền theo quy định.\nb) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại theo quy định.\n4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam báo cáo doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm." }, { "id": 166723, "text": "Nội dung và tỷ lệ chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới\n1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục đích sau:\na) Chi hỗ trợ nhân đạo:\nTrong các trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm, không thuộc phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này (trừ hành động cố ý gây thiệt hại của người bị thiệt hại) với mức hỗ trợ cụ thể như sau: 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên; 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.\nSau khi doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng bồi thường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc không thuộc phạm vi bảo hiểm.\nMức chi không vượt quá 30% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm và số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước (nếu có). Trường hợp trong năm Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đã chi hết số tiền được chi hỗ trợ nhân đạo thì các hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo chưa được giải quyết sẽ được chuyển sang chi hỗ trợ nhân đạo của năm kế tiếp." }, { "id": 131248, "text": "Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường\n...\n2. Quy trình, thủ tục và hồ sơ hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường:\na) Quy trình, thủ tục hoàn trả tạm ứng bồi thường:\n- Doanh nghiệp bảo hiểm nộp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới 1 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư này.\n- Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP. Trường hợp từ chối hoàn trả, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do." } ]
9,657
Có phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người đang làm ở vị trí thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí trong tổ chức thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch không?
[ { "id": 72250, "text": "A. Quản lý ngân sách, tài sản, tài chính, đầu tư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:\n1. Phân bổ ngân sách.\n2. Kế toán.\n3. Mua sắm công.\n4. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.\n5. Thẩm định dự án.\n6. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.\n7. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.\n8. Quản lý ODA.\nB. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc:\nI. Tổ chức cán bộ\n1. Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.\n2. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.\n3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.\n4. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.\n5. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.\n6. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo, bồi dưỡng.\n7. Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.\n..." } ]
[ { "id": 190365, "text": "Thời hạn định kỳ chuyển đổi\nThời hạn chuyển đổi đối với vị trí công tác trong Phụ lục kèm theo Quy định là từ đủ 03 năm (đủ 36 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng). Trường hợp đặc biệt báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định." }, { "id": 169116, "text": "\"Điều 25. Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi\n1. Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác phải được chuyển đổi vị trí công tác.\n2. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.\n3. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí phải định kỳ chuyển đổi công tác mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù so với vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi vị trí công tác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có chức vụ, quyền hạn đề nghị với cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi.\n4. Chính phủ quy định chi tiết vị trí công tác phải chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương.\nChánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định chi tiết vị trí công tác phải chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý của mình.\"" }, { "id": 50403, "text": "Nguyên tắc, phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác\n1. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác: thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.\n2. Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác: thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 37 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2019/NĐ-CP).\n3. Chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt\na) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung.\nb) Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu." }, { "id": 183286, "text": "Đối tượng sử dụng diện tích làm việc tại trụ sở cơ quan Bộ\n1. Các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.\n2. Các tổ chức thuộc cơ quan Bộ có kinh phí hoạt động bằng ngân sách nhà nước do Văn phòng Bộ quản lý.\n3. Các tổ chức, đơn vị không thuộc các Khoản 1 và Khoản 2 Điều này hiện đang sử dụng diện tích làm việc tại trụ sở cơ quan Bộ được tiếp tục bố trí làm việc tạm thời và phải tìm địa điểm làm việc khác ngoài trụ sở cơ quan Bộ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành." }, { "id": 261307, "text": "\"Điều 2. Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ phải thực hiện định kỳ chuyển đổi\n1, Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.\n2. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.\n3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.\n4, Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.\n5. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các cấp.\n6. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.\n7. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo,\n8. Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.\"" } ]
154,437
Hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay?
[ { "id": 234363, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn\n1. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của cơ quan đại diện nước ngoài:\na) Hồ sơ cấp mới gồm:\nBản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và\nVăn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.\nb) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.\nc) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:\nBản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và\nTài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.\n2. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, cơ quan đại diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép:\na) Hồ sơ cấp mới gồm:\nBản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và\nVăn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép).\nb) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.\nc) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:\nBản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và\nTài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép." } ]
[ { "id": 248192, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình\n1. Hồ sơ cấp mới gồm Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1d quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;\n2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.\n3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:\na) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này;\nb) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép." }, { "id": 62984, "text": "Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình\n...\nThành phần, số lượng hồ sơ:\n1. Thành phần hồ sơ: \n- Bản khai thông tin chung và Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1d quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT;\n- Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.\n2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.\n..." }, { "id": 72186, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư\n1. Hồ sơ cấp mới gồm:\na) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1b quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;\nb) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư;\nc) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.\n2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.\n3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:\na) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;\nb) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép." }, { "id": 173030, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép\n1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:\na) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quốc phòng về việc mở sân bay chuyên dùng (áp dụng đối với đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không đặt tại sân bay chuyên dùng).\n2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép gồm:\nBản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.\n3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:\na) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quốc phòng về việc mở sân bay chuyên dùng (áp dụng đối với đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không tại sân bay chuyên dùng)." }, { "id": 112341, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện\nHồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là bản khai) theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này." } ]
64,457
Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ thì sẽ được ưu tiên như thế nào?
[ { "id": 133649, "text": "Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu tiên\n11.1. Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:\n11.1.1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;\n11.1.2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;\n11.1.3. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;\n11.1.4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;\n11.1.5. Đoàn xe tang.\n11.2. Xe quy định tại các điểm từ 11.1.1 đến 11.1.4 của khoản 11.1 Điều này khi làm nhiệm vụ có tín hiệu theo quy định không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.\n11.3. Tín hiệu của xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ:\n11.3.1. Xe chữa cháy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe và có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.4. Tín hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:\n1.4.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu quân sự đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.4.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu quân sự đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.5. Tín hiệu của xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:\n11.5.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.5.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.6. Tín hiệu của xe cảnh sát giao thông dẫn đường:\n11.6.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên;\n11.6.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu công an đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.7. Tín hiệu của xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu\nXe cứu thương có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.\n11.8. Tín hiệu của xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.\n11.8.1. Xe làm nhiệm vụ cứu hộ đê có cờ hiệu “HỘ ĐÊ” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.\n11.8.2. Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:\na) Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, có biển hiệu riêng.\nb) Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.\n11.9. Sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên:\n11.9.1. Xe được quyền ưu tiên chỉ được sử dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ và thiết bị phát tín hiệu ưu tiên trên xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.\n11.9.2. Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không thuộc loại xe được quyền ưu tiên thì không được lắp đặt, sử dụng còi, cờ, đèn phát tín hiệu ưu tiên. Xe được quyền ưu tiên phải lắp đặt, sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn ưu tiên theo quy định tại các khoản 11.3, 11.4, 11.5, 11.6, 11.7 và khoản 11.8 của Điều này.\n11.10. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên." } ]
[ { "id": 64979, "text": "“Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe\n1. Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:\na) Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;\nb) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;\nc) Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;\nd) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;\nđ) Đoàn xe tang.\n2. Xe quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.\nChính phủ quy định cụ thể tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.\n3. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.”" }, { "id": 12307, "text": "Quy định về đối tượng được lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên\n1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.\n2. Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, gồm: các xe quân sự đi thực hiện nhiệm vụ chỉ huy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn, chỉ huy tác chiến, thông tin làm nhiệm vụ hoả tốc, chỉ huy đoàn hành quân, xe làm nhiệm vụ kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự, bảo vệ đoàn; xe thực hiện nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc thực hiện các hoạt động điều tra, dẫn giải can phạm, phạm nhân, tham gia phòng, chống khủng bố.\n3. Xe Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, gồm: xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ; xe đi làm nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc tiến hành các hoạt động điều tra, dẫn giải can phạm, phạm nhân, chống biểu tình, bạo loạn, giải tán đám đông gây rối trật tự công cộng; xe đi làm nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông; xe đi làm nhiệm vụ Cảnh vệ; xe chỉ huy tác chiến chống khủng bố; xe thông tin làm nhiệm vụ hoả tốc; xe chỉ huy đoàn hành quân.\n4. Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường.\n5. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu là xe đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu.\n6. Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ, xe đi làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai, dịch bệnh.\n7. Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật, gồm: xe phục vụ các Ban chỉ đạo giúp Thủ tướng Chính phủ triển khai thi hành Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Lệnh của Chủ tịch nước ban bố tình trạng khẩn cấp; xe phục vụ các lực lượng cứu hộ, cứu nạn, y tế, bảo vệ môi trường, nông nghiệp và các lực lượng khác được Ban chỉ đạo huy động thi hành các biện pháp đặc biệt trong tình trạng khẩn cấp." }, { "id": 81136, "text": "Xe được quyền ưu tiên\n1. Xe làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng được quyền ưu tiên, gồm:\na) Xe chỉ huy của các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;\nb) Xe chuyên dụng ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đang vận chuyển, thực hiện nhiệm vụ;\nc) Xe ưu tiên khác theo quy định của pháp luật.\n…." }, { "id": 235899, "text": "Xe cứu thương có phải xe ô tô chuyên dùng hay không?" } ]
68,192
Người tham gia bảo hiểm y tế có được bảo hiểm y tế chi trả chi phí chụp X quang hay không?
[ { "id": 67612, "text": "\"Điều 8. Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế\nNgười tham gia BHYT đi khám bệnh, chữa bệnh được quỹ BHYT chi trả các chi phí sau đây:\n1. Chi phí khám bệnh theo mức giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Chi phí ngày giường theo mức giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi:\na) Điều trị nội trú từ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên.\nb) Nằm lưu không quá 03 ngày tại trạm y tế xã theo mức giá giường lưu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với trạm y tế xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, thời gian lưu bệnh nhân không quá 05 ngày.\n3. Chi phí các dịch vụ kỹ thuật trong phạm vi chuyên môn theo danh mục và mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng quy định.\nĐối với các dịch vụ kỹ thuật do cán bộ của cơ sở y tế tuyến trên thực hiện theo chế độ luân phiên hoặc theo chương trình chỉ đạo tuyến để nâng cao năng lực chuyên môn cho tuyến dưới theo quy định của Bộ Y tế nhưng chưa được phê duyệt giá: Quỹ BHYT thanh toán theo mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở chuyển giao kỹ thuật.\n4. Chi phí thuốc, hóa chất, vật tư y tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh theo danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, được cơ sở y tế cung ứng theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư y tế nhưng chưa được kết cấu vào giá của các dịch vụ kỹ thuật.\n5. Chi phí máu và các chế phẩm của máu theo quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BYT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.\n6. Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng quy định tại Điểm d, e, g, h và i, Khoản 3, Điều 12 sửa đổi, bổ sung của Luật BHYT.\"" } ]
[ { "id": 260949, "text": "Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:\nKhám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;\n..." }, { "id": 82428, "text": "Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế\n1. Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước chi trả.\n2. Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.\n3. Khám sức khỏe.\n4. Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.\n5. Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.\n6. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.\n7. Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi (sửa đổi, bổ sung bởi Luật bảo hiểm y tế 2014)\n8. Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.\n9. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.(sửa đổi, bổ sung bởi Luật bảo hiểm y tế 2014)\n10. Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.\n11. Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.\n12. Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học." }, { "id": 67353, "text": "\"Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:\na) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;\nb) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật (sửa đổi, bổ sung bởi Luật bảo hiểm y tế 2014);\n2. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sửa đổi, bổ sung bởi Luật bảo hiểm y tế 2014).\"" }, { "id": 187435, "text": "Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế\n1. Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung.\n2. Ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 1 Điều này và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung, các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này còn được chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh khác bao gồm: Thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và các dịch vụ kỹ thuật y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chỉ định của chuyên môn.\n3. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 2 Điều này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm." } ]
102,119
Cá nhân muốn thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện gì?
[ { "id": 175869, "text": "Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số\n1. Điều kiện gia hạn, thay đổi thông tin đối với chứng thư số\na) Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày. Trường hợp chứng thư số hết hạn sau khi đã được gia hạn, chứng thư số sẽ được thu hồi. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tiếp chứng thư số phải thực hiện thủ tục cấp chứng thư số theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.\nb) Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.\n…" } ]
[ { "id": 175870, "text": "Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số\n…\n2. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số\na) Đối với chứng thư số cá nhân: thay đổi về chức vụ, thay đổi vị trí công tác, địa chỉ hộp thư điện tử công vụ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, số điện thoại di động (số điện thoại di động là số được hòa mạng 4G kèm theo SIM PKI dùng để ký số).\nb) Đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức: thay đổi thông tin về người đại diện, tên, địa chỉ của đơn vị, tổ chức.\n…" }, { "id": 114702, "text": "Điều kiện cấp mới chứng thư số\n1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:\na) Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;\nb) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.\n2. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:\na) Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;\nb) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.\n..." }, { "id": 17471, "text": "Điều kiện cấp mới chứng thư số\n1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:\na) Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;\nb) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.\n2. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:\na) Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;\nb) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.\n3. Điều kiện cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:\na) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;\nb) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;\nc) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.\n4. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm:\na) Thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;\nb) Người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;\nc) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận." }, { "id": 17476, "text": "Thủ tục thay đổi nội dung thông tin chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm\n...\n- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):\n+ Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi thông tin;\n+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.\n..." }, { "id": 17477, "text": "Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số\n1. Đối với chứng thư số của cá nhân:\na) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;\nb) Thay đổi các thông tin về địa chỉ thư điện tử.\n2. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:\nCá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.\n3. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:\nCơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.\n4. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:\nThiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.\n..." } ]
165,466
Quốc gia nào có thể đề nghị sửa đổi Công ước về quyền của người khuyết tật?
[ { "id": 134160, "text": "Sửa đổi\n1. Bất kỳ quốc gia thành viên nào đều có quyền đề xuất sửa đổi Công ước này và đệ trình đề xuất đó lên Tổng thư ký Liên Hợp Quốc. Ngay sau đó, Tổng Thư ký sẽ thông báo những đề xuất sửa đổi cho các quốc gia thành viên, đồng thời đề nghị các quốc gia thành viên cho biết có tán thành hay không tán thành việc triệu tập một hội nghị các quốc gia thành viên để xem xét và biểu quyết về các đề xuất đó. Nếu trong vòng 4 tháng kể từ ngày thông báo có ít nhất một phần ba số quốc gia thành viên tán thành triệu tập một hội nghị như vậy thì Tổng Thư ký sẽ triệu tập một hội nghị này dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Bất kỳ sửa đổi nào được chấp nhận bởi ít nhất hai phần ba số quốc gia thành viên có mặt và biểu quyết tại hội nghị sẽ được đệ trình cho Đại hội đồng để thông qua và sau đó chuyển cho các quốc gia thành viên để phê duyệt.\n2. Mọi sửa đổi bổ sung được thông qua theo khoản 1 của điều này sẽ có hiệu lực từ ngày thứ 30 sau ngày đạt được số văn kiện phê duyệt nộp lưu chiểu bằng hai phần ba số quốc gia thành viên tại thời điểm chấp thuận sửa đổi. Sau đó, đối với mỗi quốc gia thành viên, sửa đổi đó có hiệu lực từ ngày thứ 30 sau ngày quốc gia đó nộp lưu chiểu văn kiện phê duyệt. Một sửa đổi chỉ ràng buộc những quốc gia đã chấp nhận nó." } ]
[ { "id": 160686, "text": "Nghĩa vụ chung\n...\n3. Trong xây dựng và thi hành pháp luật và chính sách nhằm thi hành Công ước này, và trong các quá trình ra quyết định khác liên quan đến các vấn đề về người khuyết tật, các quốc gia thành viên phải tham khảo ý kiến và cho phép người khuyết tật, kể cả trẻ em khuyết tật, chủ động tham gia thông qua các tổ chức đại diện của họ.\n..." }, { "id": 87360, "text": "Mục đích\nMục đích của Công ước này là thúc đẩy, bảo vệ và bảo đảm cho người khuyết tật được hưởng một cách bình đẳng và đầy đủ tất cả các quyền và tự do cơ bản của con người, và thúc đẩy sự tôn trọng phẩm giá vốn có của họ.\nNgười khuyết tật bao gồm những người có khiếm khuyết lâu dài về thể chất, tâm thần, trí tuệ hoặc giác quan mà khi tương tác với những rào cản khác nhau có thể phương hại đến sự tham gia hữu hiệu và trọn vẹn của họ vào xã hội trên cơ sở bình đẳng với những người khác." }, { "id": 65829, "text": "Quyền sống\nCác quốc gia thành viên khẳng định một lần nữa rằng mọi người đều có quyền được sống và sẽ tiến hành mọi biện pháp cần thiết để bảo đảm đảm cho người khuyết tật được hưởng một cách hiệu quả quyền này trên cơ sở bình đẳng với những người khác." }, { "id": 527916, "text": "Điều 3. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan, tổ chức hữu quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật." } ]
26,136
Hội đồng quản trị của trường mẫu giáo tư thục có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
[ { "id": 87232, "text": "Hội đồng quản trị\n1. Nhà trường, nhà trẻ tư thục có từ hai thành viên góp vốn trở lên phải có Hội đồng quản trị.\n2. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý và là tổ chức đại diện duy nhất cho quyền sở hữu của nhà trường, nhà trẻ, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết nghị của Đại hội đồng thành viên góp vốn và có quyền quyết định những vấn đề về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, quy hoạch, kế hoạch và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy định của pháp luật.\n3. Hội đồng quản trị có từ 02 (hai) đến 11 (mười một) thành viên do Đại hội đồng thành viên góp vốn bầu và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 (năm) năm.\nĐối tượng tham gia Hội đồng quản trị là những người có vốn góp xây dựng nhà trường, nhà trẻ hoặc người đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân có số vốn góp theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.\n..." } ]
[ { "id": 117405, "text": "Hội đồng quản trị\n...\n3. Hoạt động của hội đồng quản trị\n...\ng) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Chủ tịch hội đồng quản trị được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị và ký các văn bản, nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;\n..." }, { "id": 192769, "text": "Hội đồng quản trị\n...\n4. Chủ tịch hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín.\nChủ tịch hội đồng quản trị là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của nhà trường. Chủ tịch hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho hiệu trưởng trường là đại diện chủ tài khoản, thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ như chủ tài khoản trong phạm vi được ủy quyền.\n5. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị là 05 năm. Hội đồng quản trị làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.\n6. Thủ tục thành lập, số lượng, cơ cấu thành viên, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản trị; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được quy định trong Điều lệ trường trung cấp, Điều lệ trường cao đẳng và quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp." }, { "id": 50633, "text": "“Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị\n1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.\n2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.\n3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.\n4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.”" }, { "id": 87233, "text": "Hội đồng quản trị\n...\n4. Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đầu tiên do tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ đề cử. Từ nhiệm kỳ thứ hai, việc thành lập Hội đồng quản trị được thực hiện theo hình thức bỏ phiếu kín tại cuộc họp Đại hội đồng thành viên góp vốn.\n5. Hội đồng quản trị họp thường kỳ ba tháng một lần. Các cuộc họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi có ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng quản trị đề nghị.\nCuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp không đủ số thành viên theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trường hợp này cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. Các thành viên của Hội đồng quản trị bình đẳng về quyền biểu quyết.\nNội dung các cuộc họp phải được ghi biên bản và thông qua tại cuộc họp, phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và thư ký cuộc họp. Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua bằng hình thức biểu quyết hoặc bằng phiếu kín tại cuộc họp và chỉ có hiệu lực khi được quá nửa số thành viên của Hội đồng quản trị nhất trí. Trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.\n..." } ]
50,306
Ban Chấp hành Hội Làm vườn Việt Nam được bầu chọn như thế nào?
[ { "id": 97070, "text": "Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh\n1. Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.\nBan Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh là cơ quan lãnh đạo Hội giữa hai kỳ Đại hội Hội Luật gia cấp tỉnh.\n..." } ]
[ { "id": 212939, "text": "Ban Chấp hành Hội\n1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành Hội do Đại hội quyết định nhưng đảm bảo không ít hơn 1/3 (một phần ba) Ban Chấp hành khóa trước được đề cử để bầu vào Ban Chấp hành nhằm đảm bảo tính kế thừa và liên tục trong hoạt động Hội. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội cùng với nhiệm kỳ Đại hội.\n..." }, { "id": 206569, "text": "Ban Chấp hành\n1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo và điều hành hoạt động của Hội giữa hai nhiệm kỳ Đại hội, được Đại hội bầu bằng phiếu kín. Người trúng cử phải đủ số phiếu bầu quá nửa hợp lệ trên tổng số đại biểu tham gia bầu cử. Số lượng và cơ cấu Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Giữa hai kỳ họp, Ban Chấp hành có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành thông qua việc lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản." }, { "id": 73817, "text": "Ban Chấp hành Hội\n1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội đại biểu toàn quốc bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất điều hành mọi hoạt động của Hội trong thời gian giữa hai kỳ Đại hội.\n2. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Ủy viên Ban Chấp hành phải là hội viên chính thức của Hội.\n3. Việc bổ sung, thay thế ủy viên Ban Chấp hành Hội giữa hai kỳ Đại hội được thực hiện trên cơ sở đề xuất của Chủ tịch Hội và phải được sự tán thành của ít nhất trên 1/2 (một phần hai) số ủy viên trong Ban Chấp hành." }, { "id": 82315, "text": "Ban Chấp hành Hội\n1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Không giới thiệu vào Ban Chấp hành những thành viên đang trong thời kỳ bị thi hành kỷ luật, hoặc đang bị xem xét điều tra do liên quan đến các nghi vấn về luật pháp hoặc đang chính thức trong quá trình giải quyết liên quan đến kiện cáo. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.\n..." } ]
126,003
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam?
[ { "id": 3771, "text": "Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn\n1. Đối tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.\n2. Tổ chức quản lý thuyền viên nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận GCNKNCM trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:\na) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;\nb) Bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;\nc) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Công ước STCW và Công ước lao động hàng hải MLC 2006; Hộ chiếu; Sổ thuyền viên hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính quyền hàng hải cấp;\nd) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.\n3. Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã cấp chứng chỉ chuyên môn.\na) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;\nb) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;\nc) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;\nd) Trường hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện tử thì kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.\n4. Giấy công nhận GCNKNCM có giá trị sử dụng theo hiệu lực của GCNKNCM hoặc thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.\n5. Phí và lệ phí cấp Giấy công nhận GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính." }, { "id": 202603, "text": "Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính\n...\n3. Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.\n...\nc) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n..." } ]
[ { "id": 91941, "text": "Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa\n...\n1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\n- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.\n- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;\n- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.\n- Cơ quan phối hợp: Không có.\n..." }, { "id": 142796, "text": "Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn\n...\n2. Sở Giao thông vận tải:\na) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;\nb) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo)." }, { "id": 202601, "text": "Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính\n...\n2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:\na) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này hoặc văn bản đề nghị của trường, cơ sở huấn luyện theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này;\nb) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu xác nhận hoàn thành khóa huấn luyện hoặc quyết định tốt nghiệp khóa huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính;\nc) 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;\nd) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).\n..." }, { "id": 127047, "text": "4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:\na) Thành phần hồ sơ:\n- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu hoặc Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;\n- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Xác nhận hoàn thành khoá huấn luyện hoặc Quyết định tốt nghiệp khoá huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính;\n- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;\n- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).\nb) Số lượng hồ sơ: 01 bộ." } ]
50,015
Con cái có được là người làm chứng khi người để lại di sản lập di chúc miệng trước khi mất?
[ { "id": 58777, "text": "\"Điều 649. Thừa kế theo pháp luật\nThừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.\"\n\"Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật\n1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:\na) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;\nb) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;\nc) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.\n2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.\n3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.\"" }, { "id": 58758, "text": "\"Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc\nMọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:\n1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.\n2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.\n3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.\"" } ]
[ { "id": 63101, "text": "\"Điều 66. Người làm chứng\n1. Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.\"" }, { "id": 62078, "text": "\"Điều 66. Người làm chứng\n1. Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.\n2. Những người sau đây không được làm chứng:\na) Người bào chữa của người bị buộc tội;\nb) Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn.\"" }, { "id": 58763, "text": "\"Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc\nCông chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.\n2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.\n3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.\"" }, { "id": 128039, "text": "Người làm chứng\n1. Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc cạnh tranh có thể được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh triệu tập tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.\n..." } ]
127,092
Công ty thời trang đã đăng ký bảo hộ đối với tên thương hiệu mà các hãng khác có hành vi sử dụng thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
[ { "id": 105160, "text": "Xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp\n1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3.000.000 đồng:\n...\n15. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại trên biển hiệu, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, bao bì hàng hóa.\n16. Hình thức xử phạt bổ sung:\nĐình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 8 đến khoản 13 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP.\n17. Biện pháp khắc phục hậu quả:\n+ Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm và tiêu hủy yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 15 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP. \n+ Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm nếu không loại bỏ được yếu tố vi phạm; hàng hóa vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; tem, nhãn, bao bì, vật phẩm vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 15 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP.\n+ Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hàng hóa quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 12 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP.\n+ Buộc thay đổi tên doanh nghiệp, loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 15 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP.\n+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 13 Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP.\n..." } ]
[ { "id": 53409, "text": "1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\na) Sử dụng nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu sử dụng nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên, nếu người sử dụng là người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu và việc sử dụng đó không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu và không có lý do chính đáng;\nb) Đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng hoặc sử dụng tên miền trung hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương mại được bảo hộ của người khác hoặc chỉ dẫn địa lý mà mình không có quyền sử dụng nhằm mục đích chiếm giữ tên miền, lợi dụng hoặc làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng của nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý tương ứng.\n2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Sử dụng chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, nhãn hàng hóa và các yếu tố khác theo quy định của Chính phủ để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh;\nb) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có sử dụng chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn quy định tại Điểm a Khoản này.\n3. Phạt tiền gấp hai lần mức quy định tại Khoản 2 Điều này đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:\na) Hàng hóa, dịch vụ liên quan là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu theo quy định của pháp luật;\nb) Hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.\n4. Ngoài việc bị phạt tiền theo Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc một số hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục sau đây:\na) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm bao gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm;\nb) Buộc cải chính công khai." }, { "id": 618788, "text": "3. Mức phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hóa trên nhãn có hình ảnh, hình vẽ, chữ viết, dấu hiệu, biểu tượng, huy chương, giải thưởng và các thông tin khác không đúng bản chất, không đúng sự thật về hàng hóa đó; nhãn hàng hóa thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam; kinh doanh hàng hóa có nhãn, kể cả nhãn gốc hoặc nhãn phụ đối với hàng hóa nhập khẩu bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch thông tin về hàng hóa; kinh doanh hàng hóa gian lận về thời hạn sử dụng của hàng hóa trên nhãn hàng hóa; kinh doanh hàng hóa đã quá hạn sử dụng được quy định như sau:\na) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 1.000.000 đồng;\nb) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng;\nc) Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;\nd) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;\nđ) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đông;\ne) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;\ng) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;\nh) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng;\ni) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;" }, { "id": 60820, "text": "\"Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác\n1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:\na) Kinh doanh hàng hóa (trừ thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi) quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa;\nb) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc thực hiện hành vi gian lận khác nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;\nc) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;\nd) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.\n2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.\n3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.\n4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.\n5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.\n6. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.\n7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.\n8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.\n9. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.\n10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.\n11. Phạt tiền từ 40.000 000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.\n12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;\nb) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản;\nc) Hàng hóa khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.\n13. Hình thức xử phạt bổ sung:\na) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 14 Điều này;\nb) Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.\n14. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;\nb) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.\"" }, { "id": 61020, "text": "1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3.000.000 đồng:\na) Bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa, dịch vụ xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp;\nb) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.\n2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.\n3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.\n4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.\n5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.\n6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.\n7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.\n8. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.\n9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.\n10. Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.\n11. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.\n12. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 500.000.000 đồng.\n13. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này nhưng không vượt quá 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Thiết kế, chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói hàng hóa mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp;\nb) In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại lên hàng hóa;\nc) Nhập khẩu hàng hóa mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp;\nd) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.\n14. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 13 Điều này trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm.\n15. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại trên biển hiệu, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, bao bì hàng hóa.\n16. Hình thức xử phạt bổ sung:\nĐình chỉ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này.\n17. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm và tiêu hủy yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;\nb) Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm nếu không loại bỏ được yếu tố vi phạm; tem, nhãn, bao bì, vật phẩm vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;\nc) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hàng hóa quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này;\nd) Buộc thay đổi tên doanh nghiệp, loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;\nđ) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này." } ]
158,630
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài khi hoạt động tại Việt Nam bị cấm thực hiện những hành vi nào?
[ { "id": 170044, "text": "Các hành vi bị cấm đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài\n1. Tổ chức, thực hiện, tham gia, tài trợ cho các hoạt động tôn giáo và các hoạt động khác không phù hợp với lợi ích quốc gia, vi phạm pháp luật, xâm phạm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.\n2. Tổ chức, thực hiện, tham gia các hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận, không phục vụ mục đích hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân đạo.\n3. Tài trợ cho các hoạt động chống phá, lật đổ chính quyền tại nước khác, các tổ chức khủng bố và các hoạt động khủng bố.\n4. Tổ chức, tham gia, tài trợ các hoạt động rửa tiền hoặc liên quan đến rửa tiền.\n5. Tổ chức, tham gia, tài trợ các hoạt động khác trái với đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc của Việt Nam." } ]
[ { "id": 16829, "text": "Các hành vi bị nghiêm cấm\nNghiêm cấm các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện các hành vi sau:\n1. Tổ chức, thực hiện các hoạt động chính trị, tôn giáo và các hoạt động không phù hợp với lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.\n2. Tổ chức, thực hiện, tham gia các hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận, không phục vụ mục đích nhân đạo, phát triển.\n3. Tổ chức, thực hiện, tham gia các hoạt động liên quan đến rửa tiền, khủng bố.\n4. Tổ chức, thực hiện, tham gia các hoạt động xâm hại đạo đức xã hội. thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.\n5. Tổ chức, thực hiện, tham gia các hoạt động khác trái với quy định của pháp luật Việt Nam”." }, { "id": 69571, "text": "Đình chỉ hoạt động\n1. Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:\na) Tiếp tục hoạt động khi Giấy đăng ký hết hạn;\nb) Không hoạt động đúng lĩnh vực, địa bàn được quy định tại Giấy đăng ký;\nc) Sử dụng hoặc thông báo thông tin về tài khoản giao dịch không đúng với tài khoản giao dịch đã đăng ký.\n..." }, { "id": 182367, "text": "Quyền của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài\n1. Hưởng các quyền lợi, ưu đãi về thuế, nhập khẩu hàng hóa và giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n2. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam để phục vụ cho mục đích triển khai các chương trình, dự án, phi dự án hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân đạo theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n3. Tiếp nhận ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam qua tài khoản theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n4. Được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ các hoạt động hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân đạo theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n5. Được khen thưởng về thành tích thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n6. Tự chấm dứt hoạt động khi không có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam." }, { "id": 16844, "text": "\"Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép thuê trụ sở và được tuyển nhân viên người nước ngoài và người Việt Nam làm việc cho văn phòng khi có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước đã cấp phép, phù hợp với Giấy đăng ký và các quy định của pháp luật Việt Nam.\"" } ]
97,216
Trưởng Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
[ { "id": 170402, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo\n1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.\n2. Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo.\n3. Xem xét, phê duyệt việc bổ sung, thay thế thành viên Ban Chỉ đạo.\n4. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo.\n5. Thay mặt Ban Chỉ đạo ký các văn bản, quyết định của Ban Chỉ đạo.\n6. Triệu tập, chủ trì (hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban thường trực triệu tập, chủ trì) các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.\n7. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật." } ]
[ { "id": 190687, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban Chỉ đạo\n1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo\na. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo, bảo đảm hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Chịu trách nhiệm trước Ban Cán sự Đảng NHNN về hoạt động của Ban Chỉ đạo.\nb. Chỉ đạo việc triển khai các chương trình, kế hoạch thực hiện pháp luật về PCTN,TC&TP, thực hiện các văn bản của Đảng và Nhà nước về PCTN,TC&TP trong ngành Ngân hàng; triệu tập, chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo định kỳ hoặc đột xuất, thay mặt Ban Chỉ đạo kết luận và chỉ đạo thực hiện.\nc. Chỉ đạo Thủ trưởng các đơn vị nêu tại Điều 2 tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, xử lý các hành vi tiêu cực, tham nhũng hoặc vi phạm pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.\nd. Chỉ đạo, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền để xảy ra tình trạng tham nhũng; đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi, tịch thu tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật.\nđ. Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo thường trực, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo trong trường hợp cần thiết.\n…" }, { "id": 129303, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban chỉ đạo\n2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.\n3. Điều hành, phân công, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ trì các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ban chỉ đạo, thông qua kế hoạch công tác.\n4. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo; bổ sung, thay thế thành viên khi cần thiết." }, { "id": 188746, "text": "Trưởng Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ như sau:\n1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo trong phạm vi, nhiệm vụ được giao.\n2. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động, chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo.\n3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và thành viên Ban Chỉ đạo; điều hành chung hoạt động Ban Chỉ đạo.\n4. Quyết định triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.\n5. Tổ chức và chủ tọa các hội thảo, thảo luận tham khảo ý kiến của chuyên gia, nhà khoa học, tổ chức và các cá nhân liên quan.\n6. Điều động, trưng tập chuyên gia phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.\n7. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp hoạt động của Ban Chỉ đạo với các bộ, ngành và địa phương trong triển khai, kiểm tra, đôn đốc các nhiệm vụ được giao liên quan đến tài chính toàn diện.\n8. Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban khi cần thiết." }, { "id": 138979, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban\n1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ và các mặt công tác, hoạt động của Ban Chỉ đạo.\n2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.\n3. Điều hành, phân công, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao; thông qua các kế hoạch công tác; chủ trì các phiên họp của Ban Chỉ đạo.\nTrưởng ban triệu tập và chủ trì các phiên họp thường kỳ 6 tháng và hàng năm và các phiên họp bất thường theo yêu cầu của tình hình thực tế. Trưởng ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng ban chủ trì các phiên họp.\n4. Quyết định bổ sung, thay thế thành viên khi cần thiết." } ]
130,508
Giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là gì?
[ { "id": 207654, "text": "Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông." } ]
[ { "id": 44855, "text": "1. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đưa ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân triển khai hoạt động khoa học và công nghệ nghiên cứu, tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ thông qua hợp đồng.\n2. Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.\n3. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông." }, { "id": 129254, "text": "Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được giao trực tiếp\n1. Bộ giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN đối với các trường hợp sau:\na) Nhiệm vụ KH&CN thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ;\nb) Nhiệm vụ KH&CN đột xuất quy định tại Điều 7 Quy chế này;\nc) Nhiệm vụ KH&CN mà chỉ có duy nhất một tổ chức KH&CN có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó.\n2. Bộ trưởng quyết định giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi lấy ý kiến Hội đồng tư vấn KH&CN. Tổ chức, cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ KH&CN phải có đủ năng lực, Điều kiện và chuyên môn phù hợp được qui định tại Điều 8 Quy chế này." }, { "id": 8655, "text": "Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân có điều kiện, năng lực tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ theo những yêu cầu, tiêu chí quy định tại Thông tư này.\n2. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và năng lực phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ theo những yêu cầu, tiêu chí quy định tại Thông tư này." }, { "id": 128685, "text": "Đề tài cấp bộ được giao trực tiếp\n1. Đề tài cấp bộ được giao trực tiếp là đề tài cấp bộ thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và có cam kết sử dụng của tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu.\n2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để giao thực hiện đề tài cấp bộ được giao trực tiếp." } ]
61,912
Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai bị tẩy xóa thì tổ chức bị phạt bao nhiêu tiền?
[ { "id": 61399, "text": "1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, sửa chữa chai LPG nhưng không đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm theo quy định.\n2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Sản xuất, sửa chữa chai LPG nhưng không có trang thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn theo quy định;\nb) Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung;\nc) Cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn để sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.\n3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Sản xuất, sửa chữa chai LPG mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG theo quy định;\nb) Tiếp tục sản xuất, sửa chữa chai LPG khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG đã hết hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG đã bị tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi.\n4. Hình thức xử phạt bổ sung:\na) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;\nb) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, và c khoản 2 Điều này.\n5. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 và khoản 3 Điều này." }, { "id": 61365, "text": "\"Điều 5. Quy định về mức phạt tiền\nMức phạt tiền quy định tại các Chương II, III và IV của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện thì phạt tiền bằng một nửa mức phạt tiền quy định đối với tổ chức.\"" } ]
[ { "id": 51625, "text": "\"Điều 5. Áp dụng mức phạt tiền\nMức phạt tiền quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 và mục 4 Chương II, mục 1 Chương III, mục 1 Chương IV, mục 1 và mục 2 Chương V Nghị định này là mức phạt tiền quy định đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức; cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (trừ quy định tại Điều 17, Điều 23, Điều 27 Nghị định này).\"" }, { "id": 175346, "text": "“Mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với tổ chức. Cá nhân thực hiện cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.”" }, { "id": 65066, "text": "\"Điều 4. Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức\n...\n5. Mức phạt tiền được quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\"" }, { "id": 205245, "text": "“Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức\n…\n2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”" }, { "id": 65442, "text": "\"Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính\n...\n2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này là mức phạt đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.\nCá nhân vi phạm quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này mức phạt tiền được giảm đi một nửa.”" } ]
57,284
Thời hạn sử dụng cà vẹt xe ô tô được quy định ra sao?
[ { "id": 111699, "text": "Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe\n1. Chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.\n2. Chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông) tương ứng; xe của người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam ghi theo thời hạn trên thẻ thường trú, thẻ tạm trú.\n3. Chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần." } ]
[ { "id": 60249, "text": "Quy định về niên hạn sử dụng\n1. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng.\n2. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người.\n3. Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002." }, { "id": 50239, "text": "Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe\n1. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.\n2. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam.\n3. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần." }, { "id": 30209, "text": "Xác định niên hạn sử dụng của ô tô\n1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:\na) Số nhận dạng của xe (số VIN);\nb) Số khung của xe;\nc) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;\nd) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;\nđ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.\n2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng." }, { "id": 60250, "text": "Thời điểm tính niên hạn sử dụng\n1. Niên hạn sử dụng của xe ô tô được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe.\n2. Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu." } ]
4,767
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam đối với người định cư tại Nhật Bản được quy định thế nào?
[ { "id": 66780, "text": "Điều 25. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam\n1. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.\n2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.\nTrong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.\nTrong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.\n3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.\nTrong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. \n4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.\nTrong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.\nTrường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.\n5. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định. " } ]
[ { "id": 66779, "text": "\"Điều 28. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam\n1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm: \na) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;\nb) Bản khai lý lịch;\nc) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;\nd) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;\nđ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;\ne) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;\ng) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.\n2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1 Điều này.\n3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.\"" }, { "id": 101733, "text": "Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước\nTrình tự thực hiện\n- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú.\n- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ.\n- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:\n+ Đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.\n....." }, { "id": 101732, "text": "Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước\n....\nCách thức thực hiện:\n- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ\n- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính." }, { "id": 25377, "text": "1. Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.\n2. Giấy tờ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam là giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật, an ninh quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.\n3. Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng thôi quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ thôi quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó thôi quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.\nTrường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.\n4. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam phải lập thành 3 bộ, được lưu trữ tại Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và cơ quan thụ lý hồ sơ." }, { "id": 73942, "text": "\"Điều 27. Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam\n1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.\n2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:\na) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;\nb) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\nc) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;\nd) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;\nđ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.\n3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.\n4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.\n5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam.\"" } ]
77,043
Cách tính thời gian làm việc đủ yêu cầu xét danh hiệu "Thầy thuốc ưu tú" đối với bác sĩ đang công tác tại trung tâm y tế huyện như thế nào?
[ { "id": 42696, "text": "Điều 6. Cách tính thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế\n1. Thời gian công tác của các cá nhân làm chuyên môn kỹ thuật y tế tại các chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc và quân tình nguyện Việt Nam tại Lào và Campuchia được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế và mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 06 tháng.\n2. Thời gian công tác trong các lĩnh vực đặc biệt: Điều trị lao, phong, tâm thần, HIV/AIDS; pháp y; giải phẫu bệnh và công tác tại các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo thì mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.\n3. Thầy thuốc trong thời gian làm quản lý y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất dược phẩm, nghiên cứu y dược, phòng, chống dịch bệnh vẫn trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật thì thời gian làm quản lý đó được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.\n4. Thời gian thầy thuốc đi học không gắn với bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ y, dược theo hình thức tập trung trên 12 tháng hoặc thời gian xin nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ thai sản, nghỉ ốm, nghỉ phép quá thời hạn theo quy định của pháp luật thì không được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.\n5. Trường hợp các thầy thuốc có sự chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian trực tiếp làm chuyên môn thì được cộng dồn các thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế." } ]
[ { "id": 576577, "text": "Điều 6. Cách tính thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế\n1. Thời gian công tác của các cá nhân làm chuyên môn kỹ thuật y tế tại các chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc và quân tình nguyện Việt Nam tại Lào và Campuchia được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế và mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 06 tháng.\n2. Thời gian công tác trong các lĩnh vực đặc biệt: Điều trị lao, phong, tâm thần, HIV/AIDS; pháp y; giải phẫu bệnh và công tác tại các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo thì mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.\n3. Thầy thuốc trong thời gian làm quản lý y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất dược phẩm, nghiên cứu y dược, phòng, chống dịch bệnh vẫn trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật thì thời gian làm quản lý đó được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.\n4. Thời gian thầy thuốc đi học không gắn với bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ y, dược theo hình thức tập trung trên 12 tháng hoặc thời gian xin nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ thai sản, nghỉ ốm, nghỉ phép quá thời hạn theo quy định của pháp luật thì không được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.\n5. Trường hợp các thầy thuốc có sự chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian trực tiếp làm chuyên môn thì được cộng dồn các thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.\nĐiều 7. Xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” cho cá nhân chuyển đổi đơn vị công tác, đã nghỉ hưu, đang làm công tác giảng dạy. Trường hợp chuyển đổi đơn vị công tác, đã nghỉ hưu, đang làm công tác giảng dạy mà tại đơn vị đang công tác hoặc nơi cư trú không đủ điều kiện thành lập Hội đồng, cá nhân đề nghị xét tặng theo quy định sau:\n1. Cá nhân chuyển đơn vị công tác được đề nghị xét tặng tại đơn vị trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật hoặc quản lý về y tế trước khi chuyển công tác.\n2. Cá nhân đã nghỉ hưu nhưng không quá ba năm tính từ thời điểm nghỉ hưu mà không hoạt động chuyên môn kỹ thuật về y tế được đề nghị xét tặng tại đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu.\n3. Trường hợp cá nhân làm công tác giảng dạy lâm sàng, cận lâm sàng, phòng chống dịch, bệnh tại nhiều cơ sở thực hành khác nhau thì được đề nghị xét tặng tại cơ sở có thời gian thực hành lâu nhất.\n4. Trường hợp cá nhân làm công tác giảng dạy lâm sàng, cận lâm sàng, phòng chống dịch, bệnh tại các cơ sở thực hành thì phải có xác nhận của cơ sở thực hành và được đề nghị xét tặng tại đơn vị đang công tác.\nĐiều 8. Kinh phí tổ chức xét tặng\n1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” được quy định như sau:\na) Bộ Y tế có trách nhiệm bố trí kinh phí cho các hoạt động xét tặng và hoạt động của Hội đồng cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;" }, { "id": 25453, "text": "Cách quy đổi thời gian công tác\n1. Thời gian công tác trong lĩnh vực y dược cổ truyền của các cá nhân tại chiến trường B, C và K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, chiến tranh biên giới phía Bắc và quân tình nguyện Việt Nam tại Lào và Campuchia thì mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 06 tháng.\n2. Thời gian công tác trong lĩnh vực y dược cổ truyền của cá nhân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.\n3. Trường hợp cá nhân chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian làm ở các vùng, miền khác nhau thì được cộng dồn các thời gian để tính tiêu chuẩn xét giải thưởng.\n4. Trường hợp cá nhân được cơ quan cử đi học tập, nâng cao trình độ vẫn được tính vào thời gian công tác để tính tiêu chuẩn xét giải thưởng." }, { "id": 178448, "text": "Cách tính thời gian công tác\n1. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, quân tình nguyện Việt Nam tại Lào, Campuchia và biên giới, biển đảo thì mỗi năm công tác được tính bằng 01 năm 06 tháng.\n2. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo danh mục quy định của Chính phủ thì mỗi năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.\n3. Trường hợp cá nhân chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian làm việc ở các vùng, miền khác nhau thì được cộng dồn các thời gian để tính tiêu chuẩn xét Giải thưởng.\n4. Thời gian các cá nhân tham gia các khóa học tập, đào tạo tập trung dài hạn không thuộc lĩnh vực chuyên môn y tế dự phòng từ 6 tháng trở lên không được tính trong thời gian công tác." }, { "id": 113262, "text": "Thời gian làm việc để làm căn cứ tính chế độ \n1. Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính khoản tiền hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định này là thời gian tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. \n2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47, khoản 2 Điều 46 Bộ luật Lao động và khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. \n3. Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định này là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại. Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. \n4. Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định này được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được tính bằng 1/2 năm, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm làm việc. " } ]
12,258
Vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã tăng trong trường hợp nào?
[ { "id": 56021, "text": "Vốn điều lệ\n1. Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã (sau đây gọi là thành viên), hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là hợp tác xã thành viên) góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Việc xác định giá trị vốn góp thực hiện theo quy định tại Điều 42 Luật Hợp tác xã.\n2. Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.\n3. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do đại hội thành viên quyết định theo quy định tại Điều 43 Luật Hợp tác xã." }, { "id": 31987, "text": "Tăng, giảm vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tăng trong trường hợp đại hội thành viên quyết định tăng mức vốn góp tối thiểu hoặc huy động thêm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc kết nạp thành viên, hợp tác xã thành viên mới.\n2. Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giảm khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên.\nTrường hợp vốn điều lệ giảm mà có thành viên, hợp tác xã thành viên có vốn góp vượt quá mức vốn góp tối đa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Luật này thì phải trả lại phần vốn vượt mức vốn góp tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này hoặc huy động thêm vốn của thành viên, hợp tác xã thành, viên khác hoặc kết nạp thành viên, hợp tác xã thành viên mới để bảo đảm về tỷ lệ vốn góp tối đa theo quy định của Luật này và điều lệ.\nĐối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó." } ]
[ { "id": 110085, "text": "Tăng, giảm vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Vốn điều lệ tăng trong trường hợp sau đây:\na) Tăng phần vốn góp của thành viên;\nb) Tiếp nhận phần vốn góp của thành viên mới.\n2. Vốn điều lệ giảm trong trường hợp sau đây:\na) Thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết khi quá thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 74 của Luật này;\nb) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho thành viên." }, { "id": 240713, "text": "\"3. Vốn điều lệ là tổng số vốn do thành viên, hợp tác xã thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\"" }, { "id": 65894, "text": "\"2. Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.\"" } ]
3,736
Làm nhục người khác bằng những tin nhắn đe dọa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
[ { "id": 63110, "text": "\"Điều 155. Tội làm nhục người khác\n1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:\na) Phạm tội 02 lần trở lên;\nb) Đối với 02 người trở lên;\nc) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nd) Đối với người đang thi hành công vụ;\nđ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;\ne) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;\ng) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%”.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:\na) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên”;\nb) Làm nạn nhân tự sát.\n4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\nĐiều 156. Tội vu khống\n1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:\na) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;\nb) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nc) Đối với 02 người trở lên;\nd) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;\nđ) Đối với người đang thi hành công vụ;\ne) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;\ng) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;\nh) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:\na) Vì động cơ đê hèn;\nb) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;\nc) Làm nạn nhân tự sát.\n4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\"" } ]
[ { "id": 69251, "text": "\"Điều 133. Tội đe dọa giết người\n1. Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:\na) Đối với 02 người trở lên;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nc) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;\nd) Đối với người dưới 16 tuổi;\nđ) Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác.\"" }, { "id": 107234, "text": "\"Điều 140. Tội hành hạ người khác\n1. Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:\na) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;\nb) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên;\nc) Đối với 02 người trở lên.\"" }, { "id": 61685, "text": "“Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác\n1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:\na) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;\nb) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;\nc) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;\nd) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;\nđ) Có tổ chức;\ne) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\ng) Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;\nh) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;\ni) Có tính chất côn đồ;\nk) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:\na) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;\nb) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;\nc) Phạm tội 02 lần trở lên;\nd) Tái phạm nguy hiểm;\nđ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:\na) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;\nb) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;\nc) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;\nd) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.\n4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:\na) Làm chết người;\nb) Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;\nc) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;\nd) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;\nđ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.\n5. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:\na) Làm chết 02 người trở lên;\nb) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.\n6. Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”." }, { "id": 62318, "text": "\"Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác\n1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:\na) Chiếm đoạt thư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa bằng mạng bưu chính, viễn thông dưới bất kỳ hình thức nào;\nb) Cố ý làm hư hỏng, thất lạc hoặc cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa bằng mạng bưu chính, viễn thông;\nc) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;\nd) Khám xét, thu giữ thư tín, điện tín trái pháp luật;\nđ) Hành vi khác xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín, telex, fax hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nc) Phạm tội 02 lần trở lên;\nd) Tiết lộ các thông tin đã chiếm đoạt, làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác;\nđ) Làm nạn nhân tự sát.\n3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\"" } ]
95,151
Bị can sau khi được tại ngoại đã tự ý rời khỏi địa phương và bị phát hiện tiếp tục có hành vi phạm tội thì giải quyết như thế nào?
[ { "id": 10598, "text": "\"Điều 121. Bảo lĩnh\n1. Bảo lĩnh là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi và nhân thân của bị can, bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ được bảo lĩnh.\n2. Cơ quan, tổ chức có thể nhận bảo lĩnh cho bị can, bị cáo là người của cơ quan, tổ chức mình. Cơ quan, tổ chức nhận bảo lĩnh phải có giấy cam đoan và có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.\nCá nhân là người đủ 18 tuổi trở lên, nhân thân tốt, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, thu nhập ổn định và có điều kiện quản lý người được bảo lĩnh thì có thể nhận bảo lĩnh cho bị can, bị cáo là người thân thích của họ và trong trường hợp này thì ít nhất phải có 02 người. Cá nhân nhận bảo lĩnh phải làm giấy cam đoan có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập.\nTrong giấy cam đoan, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh phải cam đoan không để bị can, bị cáo vi phạm các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh được thông báo về những tình tiết của vụ án liên quan đến việc nhận bảo lĩnh.\n3. Bị can, bị cáo được bảo lĩnh phải làm giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ:\na) Có mặt theo giấy triệu tập, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan;\nb) Không bỏ trốn hoặc tiếp tục phạm tội;\nc) Không mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; không tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; không đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.\nTrường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan quy định tại khoản này thì bị tạm giam.\n4. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định bảo lĩnh. Quyết định của những người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.\n5. Thời hạn bảo lĩnh không được quá thời hạn điều tra, truy tố hoặc xét xử theo quy định của Bộ luật này. Thời hạn bảo lĩnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.\n6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh để bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền theo quy định của pháp luật.\"" } ]
[ { "id": 18792, "text": "\"Điều 11. Trường hợp bị can, bị cáo bỏ trốn phạm tội mới hoặc quá trình điều tra còn phát hiện hành vi phạm tội khác của bị can, bị cáo\n1. Trường hợp người đang bị truy nã trong quá trình bỏ trốn phạm tội mới và bị bắt giữ thì Cơ quan điều tra thụ lý vụ án mới thông báo bằng văn bản cho Cơ quan điều tra đã ra quyết định truy nã trước đó biết để ra quyết định đình nã và phối hợp điều tra theo quy định của pháp luật.\n2. Trường hợp người đang bị truy nã trong quá trình bỏ trốn phạm tội mới và tiếp tục bỏ trốn thì Cơ quan điều tra thụ lý vụ án mới ra quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và ra quyết định truy nã bị can về tội danh mới và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan điều tra đã ra quyết định truy nã trước đó để phối hợp truy bắt.\n3. Trường hợp bị can, bị cáo bỏ trốn và đã có quyết định truy nã nhưng sau đó cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền xác định ngoài tội danh bị truy nã bị can, bị cáo còn phạm tội khác nữa, trong trường hợp này Cơ quan điều tra phải làm các thủ tục để ra quyết định truy nã tiếp về tội danh mới phát hiện đó.\"" }, { "id": 193572, "text": "Giải quyết trường hợp người lưu trú bỏ trốn\n1. Trường hợp người lưu trú là người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn thì thực hiện theo quy định tại Điều 122 Luật Thi hành án hình sự.\n2. Trường hợp người lưu trú là người nước ngoài đã chấp hành xong án phạt tù đang trong thời gian lưu trú tại cơ sở lưu trú chờ làm thủ tục xuất cảnh bỏ trốn thì cơ sở lưu trú phải lập biên bản và báo ngay cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú để thông báo cho Bộ Ngoại giao thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và tổ chức truy tìm.\n3. Trường hợp người lưu trú bị xử phạt vi phạm hành chính là trục xuất bỏ trốn thì cơ sở lưu trú phải lập biên bản và báo ngay cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú để thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an cấp tỉnh nơi lập hồ sơ đề nghị trục xuất phối hợp, tổ chức truy tìm và giải quyết theo thẩm quyền." }, { "id": 43071, "text": "Giải quyết trường hợp người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn\n1. Trường hợp người chấp hành án bỏ trốn thì cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định phải lập biên bản và thông báo ngay cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nhận được thông báo phải tổ chức truy bắt ngay. Trường hợp truy bắt không có kết quả thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày người chấp hành án bỏ trốn, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh phải ra quyết định truy nã.\n2. Người chấp hành án bỏ trốn ra đầu thú thì cơ quan tiếp nhận lập biên bản và thông báo cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh đến nhận và đưa người đó vào cơ sở lưu trú." }, { "id": 60131, "text": "Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn\n1. Khi người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn, thủ trưởng cơ sở giam giữ phải tổ chức truy bắt ngay, lập biên bản; đồng thời, thông báo ngay cho cơ quan đang thụ lý vụ án và Viện kiểm sát có thẩm quyền phối hợp xử lý. Mọi trường hợp bỏ trốn đều phải được áp dụng các biện pháp truy bắt, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.\n2. Người bị tạm giữ, người bị tạm giam đã bỏ trốn ra đầu thú thì cơ quan tiếp nhận lập biên bản, báo ngay cho cơ quan đang thụ lý vụ án và cơ sở giam giữ để xử lý theo quy định của pháp luật." }, { "id": 10708, "text": "“Điều 231. Truy nã bị can\n1. Khi bị can trốn hoặc không biết rõ bị can đang ở đâu thì Cơ quan điều tra phải ra quyết định truy nã bị can.\n2. Quyết định truy nã ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của bị can, đặc điểm để nhận dạng bị can, tội phạm mà bị can đã bị khởi tố và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 của Bộ luật này; kèm theo ảnh bị can (nếu có).\nQuyết định truy nã bị can được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp và thông báo công khai để mọi người phát hiện, bắt người bị truy nã.\n3. Sau khi bắt được bị can theo quyết định truy nã thì Cơ quan điều tra đã ra quyết định truy nã phải ra quyết định đình nã. Quyết định đình nã được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp và thông báo công khai.”" } ]
131,250
Công bố thông tin về biện pháp bảo đảm như thế nào?
[ { "id": 11234, "text": "\"Điều 64. Công bố thông tin về biện pháp bảo đảm\n1. Thông tin về biện pháp bảo đảm bằng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình đã đăng ký được công bố theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.\n2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm bằng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gửi thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường để công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở này.\n3. Thông tin được công bố gồm: Tên dự án, địa chỉ của dự án, bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, tài sản bảo đảm, thời điểm đăng ký.\"" } ]
[ { "id": 236837, "text": "\"Điều 11. Hình thức công khai\n1. Hình thức công khai bao gồm:\na) Công bố tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị;\nb) Niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị;\nc) Thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;\nd) Phát hành ấn phẩm;\nđ) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;\ne) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử;\ng) Tổ chức họp báo;\nh) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.\n2. Trường hợp luật khác không quy định về hình thức công khai thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện một hoặc một số hình thức công khai quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể lựa chọn thực hiện thêm hình thức công khai quy định tại điểm a và điểm h khoản 1 Điều này.\"" }, { "id": 146305, "text": "Công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch\n1. Công bố thông tin định kỳ\nTổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 96/2020/TT-BTC.\n..." }, { "id": 219772, "text": "Công bố thông tin hàng không\nBộ Giao thông vận tải công bố công khai các đường hàng không, khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm, khu vực cung cấp dịch vụ không lưu, khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống." }, { "id": 216666, "text": "Bảo quản, lưu giữ thông tin công bố\nCác đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin công bố theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 96/2020/TT-BTC." } ]
110,125
Điều kiện đăng ký dự tuyển Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã là gì?
[ { "id": 184811, "text": "Tuyển dụng công chức cấp xã\nViệc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:\n...\n2. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.\nRiêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại khoản này còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này." }, { "id": 77031, "text": "Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã\n1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.\n2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân." }, { "id": 184813, "text": "Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã\n1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự." } ]
[ { "id": 102255, "text": "\"Điều 3. Phương thức tuyển dụng\n...\n2. Xét tuyển\na) Thực hiện xét tuyển và bổ nhiệm đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã, thị trấn;\nb) Điều kiện đăng ký dự tuyển chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã, thị trấn theo quy định tại Điều 6 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, việc bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.\"" }, { "id": 19272, "text": "\"Điều 3. Điều kiện đăng ký dự tuyển\nĐiều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP. Trong đó, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập.\"" }, { "id": 314, "text": "1. Điều kiện để xem xét, bổ nhiệm\nTrong diện quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng; có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.\n2. Tiêu chuẩn chung\na) Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;\nb) Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 2 và năng lực thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.\n3. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Chỉ huy trưởng:\na) Phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên;\nb) Có năng lực tham mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh và phòng thủ dân sự; xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn cấp xã;\nc) Tham mưu có hiệu quả cho cấp ủy, chính quyền cấp xã trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội.\nd) Xây dựng và tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.\n4. Thẩm quyền bổ nhiệm\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện." }, { "id": 104942, "text": "“I. QUY ĐỊNH CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN\n1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:" } ]
133,216
Thời gian lấy ý kiến Nhân dân về Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) là khi nào?
[ { "id": 210660, "text": "Thời gian lấy ý kiến\nThời gian lấy ý kiến Nhân dân về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) bắt đầu từ ngày 03 tháng 01 năm 2023 và kết thúc vào ngày 15 tháng 3 năm 2023." } ]
[ { "id": 203330, "text": "\"Điều 2. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước\n[...]\n2. Thời điểm lấy ý kiến:\na) Trong quá trình lập dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại Điểm a, b, c và Điểm d Khoản 1 Điều này;\nb) Trong quá trình thăm dò đối với công trình khai thác nước dưới đất quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.\"" }, { "id": 221298, "text": "Đối tượng lấy ý kiến\nĐối tượng lấy ý kiến về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) bao gồm:\n- Các tầng lớp Nhân dân ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;\n- Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội;\n- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác;\n- Các viện nghiên cứu, trường đại học và chuyên gia, nhà khoa học." }, { "id": 174078, "text": "Lấy ý kiến tham gia\n...\n3. Thời gian lấy ý kiến\na) Không ít hơn 03 ngày làm việc đối với văn bản quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.\nb) Không ít hơn 05 ngày làm việc đối với văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.\nc) Đối với văn bản khẩn; văn bản lấy ý kiến của các cơ quan ngoài Ngành, đơn vị chủ trì chủ động xác định thời gian cho phù hợp." }, { "id": 99535, "text": "Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất\n...\n2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:\na) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;\nb) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;\nc) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến." } ]
136,417
Học sinh lớp 1 cần chuẩn bị những gì trước khi nhập học?
[ { "id": 36157, "text": "Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh\nHành vi ứng xử, trang phục của học sinh thực hiện theo quy định của ngành và của pháp luật, trong đó cần chú ý:\nCó thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, kiểm tra, đánh giá và sinh hoạt.\nKhông gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các hoạt động của lớp học, nhà trường và nơi công cộng.\nKhông gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi tham gia các hoạt động vui chơi." } ]
[ { "id": 235409, "text": "“Điều 10. Hồ sơ học sinh.\n1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.\n2. Hồ sơ học tập gồm:\na) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực). \nb) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).\nc) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).\nd) Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.”" }, { "id": 590892, "text": "Điều 6. Chuẩn bị tâm thế vào lớp Một\n1. Trẻ được làm quen với môi trường vật chất ở trường, lớp cấp tiểu học: không gian lớp học, trường học, thư viện, phòng học bộ môn, khu vui chơi, bán trú, công trình phụ trợ; đồ dùng học tập, thiết bị dạy học và phương tiện học tập.\n2. Trẻ được làm quen với môi trường tâm lí ở trường tiểu học: cảm giác an toàn, môi trường thân thiện, được tôn trọng về ngôn ngữ, văn hóa địa phương và của dân tộc mình.\n3. Trẻ được tham gia học tập và tham gia các hoạt động giáo dục khác; được rèn nếp sống tự lập, tự phục vụ và sinh hoạt tập thể theo quy định của lớp, trường." }, { "id": 36154, "text": "Nhiệm vụ của học sinh\n1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.\n2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.\n3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.\n4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.\n5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương." }, { "id": 94082, "text": "Nhiệm vụ của học sinh\n1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.\n2. Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.\n3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.\n4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.\n5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.\nHọc sinh trung học phổ thông trong quá trình học cần thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường." }, { "id": 66970, "text": " Hồ sơ tuyển sinh\n1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.\n2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.\n3. Học bạ cấp trung học cơ sở.\n4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).\n5. Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật." } ]
108,564
Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh quân khu cấp tỉnh từ nguồn nào?
[ { "id": 136976, "text": "Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh các cấp\n1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh các cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm.\n2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương, quân khu do ngân sách trung ương bảo đảm và cấp qua Bộ Quốc phòng.\n3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do ngân sách địa phương bảo đảm và cấp qua cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện và Ban chỉ huy quân sự cấp xã." } ]
[ { "id": 73913, "text": "Kinh phí hoạt động của Hội đồng\nKinh phí hoạt động của Hội đồng do ngân sách nhà nước bảo đảm; được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Cơ quan Thường trực Hội đồng và sử dụng theo quy định về tài chính hiện hành." }, { "id": 167281, "text": "Kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và bộ phận Thư ký hội đồng các cấp\nKinh phí hoạt động của Hội đồng và bộ phận Thư ký Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm; được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Cơ quan thường trực hội đồng, quản lý, sử dụng theo quy định tài chính hiện hành." }, { "id": 186432, "text": "Kinh phí hoạt động của Hội đồng (không bao gồm tiền lương) do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được tổng hợp trong Dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội." }, { "id": 69750, "text": "Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và Tổ Thư ký\nKinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng do ngân sách nhà nước bảo đảm; được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp và huy động từ các nguồn hỗ trợ, nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật." } ]
138,406
Cơ sở thiết kế thiết bị xếp dỡ sử dụng trong giao thông vận tải muốn thẩm định thiết kế thì trong hồ sơ đề nghị thẩm định gồm những gì?
[ { "id": 39090, "text": "Hồ sơ đề nghị thẩm định\nHồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đối với thiết bị trong sản xuất, láp ráp, hoán cải gồm:\n1. Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX của Thông tư này;\n2. Hồ sơ thiết kế thiết bị được lập thành 03 bộ (bản chính) theo quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng. Trường hợp không có quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn hồ sơ thiết kế tối thiểu gồm:\na) Đối với thiết bị sản xuất, lắp ráp:\n- Bản thuyết minh thiết kế;\n- Bản tính toán thiết kế;\n- Các bản vẽ tổng thành, kết cấu chính của thiết bị;\n- Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính;\n- Danh mục các tổng thành, bộ phận chính kèm theo các thông số, tính năng kỹ thuật;\n- Quy trình kiểm tra và thử.\nb) Đối với thiết bị hoán cải:\n- Bản thuyết minh tính toán thiết kế liên quan đến nội dung hoán cải;\n- Bản vẽ tổng thể của thiết bị trước và sau hoán cải;\n- Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật tổng thành, hệ thống để hoán cải;\n- Quy trình kiểm tra và thử." } ]
[ { "id": 178115, "text": "Hồ sơ đề nghị thẩm định \nHồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đối với sản xuất, hoán cải thiết bị gồm: \n1. 01 (một) bản chính hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. \n2. 01 (một) bản sao điện tử tài liệu thiết kế thiết bị (đối với trường hợp nộp cổng dịch vụ công) hoặc 03 (ba) bản chính tài liệu thiết kế thiết bị (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Trường hợp không có quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, hồ sơ thiết kế tối thiểu gồm: \na) Đối với sản xuất thiết bị: bản thuyết minh thiết kế; bản tính toán thiết kế; các bản vẽ tổng thành, kết cấu chính của thiết bị; bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính; danh mục các tổng thành, bộ phận chính kèm theo các thông số, tính năng kỹ thuật; quy trình kiểm tra và thử thiết bị; \nb) Đối với hoán cải thiết bị: bản thuyết minh tính toán thiết kế liên quan đến nội dung hoán cải; bản vẽ tổng thể của thiết bị trước và sau hoán cải; bản vẽ và tài liệu kỹ thuật tổng thành, hệ thống để hoán cải; quy trình kiểm tra và thử thiết bị.”." }, { "id": 134540, "text": "Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn\n...\n4. Đối với thẩm định thiết kế phương tiện nhập khẩu, lập 01 bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:\na) 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;\nb) 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện và các tài liệu kỹ thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). Các thuyết minh và bản tính của hồ sơ thiết kế phải sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, các bản vẽ có thể sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;\nc) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác định tuổi của phương tiện;\nd) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu (đối với trường hợp phương tiện đã nhập khẩu về Việt Nam)." }, { "id": 101775, "text": "Hồ sơ thiết kế thẩm định\n 2.1.1 Hồ sơ thiết kế trình Đăng kiểm thẩm định khi chế tạo mới thiết bị xếp dỡ bao gồm:\n\t1 Bản thuyết minh chung; bản tính độ bền kết cấu, độ ổn định chống lật và dịch chuyển do gió; bản tính các cơ cấu hoạt động của thiết bị xếp dỡ.\n\t2 Bản vẽ tổng thể có ghi các kích thước và thông số kỹ thuật chính.\n\t3 Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống truyền động điện, thủy lực hoặc khí nén, thiết bị động lực, điều khiển và bố trí các thiết bị an toàn.\n\t4 Bản vẽ các kết cấu kim loại.\n\t5 Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu, sơ đồ mắc cáp.\n\t6 Quy trình kiểm tra và thử tải.\n 2.1.2 Khi hoán cải, phục hồi, sửa chữa thiết bị xếp dỡ, hồ sơ thiết kế trình duyệt Đăng kiểm phải phù hợp với những thay đổi đó theo quy định của Quy chuẩn này." }, { "id": 153118, "text": "Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn\n...\n7. Đối với thẩm định tài liệu hướng dẫn, hồ sơ bao gồm:\na) 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định tài liệu hướng dẫn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;\nb) 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) tài liệu hướng dẫn." } ]
106,033
Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc cho trại viên cần những gì?
[ { "id": 75928, "text": "Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc\n...\n2. Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 140/2021/NĐ-CP." } ]
[ { "id": 178369, "text": "Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc\n1. Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 140/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc (sau đây viết gọn là Nghị định số 140/2021/NĐ-CP)." }, { "id": 78438, "text": "Điều 29. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xem xét, quyết định hoãn, giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành toàn bộ hoặc phần thời gian còn lại tại cơ sở giáo dục bắt buộc\n...\n2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xem xét, quyết định giảm thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc\nTrại viên đã chấp hành một nửa thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, nếu có đủ điều kiện giảm thì Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc lập hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở giáo dục bắt buộc xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:\na) Văn bản của Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét giảm thời hạn chấp hành quyết định;\nb) Văn bản của Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét giảm thời hạn chấp hành quyết định đối với từng trại viên;\nc) Danh sách trại viên được đề nghị xem xét giảm thời hạn chấp hành quyết định;\nd) Bản sao quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;\nđ) Văn bản xác nhận về việc lập công (nếu có)." }, { "id": 110321, "text": "Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc\n...\n4. Hồ sơ đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định gồm:\na) Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định của người phải chấp hành hoặc cha, mẹ, người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, có xác nhận của cơ quan lập hồ sơ theo Mẫu số 42a, 42b Phụ lục II Nghị định này;\nb) Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hoãn, miễn chấp hành quyết định theo quy định tại Khoản 1 và 3 Điều này.\n..." }, { "id": 204611, "text": "Đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc\n..\n4. Hồ sơ đề nghị gồm:\na) Văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Mẫu số 43 Phụ lục II Nghị định này;\nb) Danh sách người đang chấp hành được đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại theo Mẫu số 44 Phụ lục II Nghị định này;\nc) Các tài liệu chứng minh người người đang chấp hành quyết định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.\n5. Trình tự thực hiện:\na) Định kỳ 03 tháng hoặc khi có đối tượng quy định tại Khoản 2, 3 Điều này, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm rà soát, lập hồ sơ, danh sách đối tượng đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc;\nb) Hồ sơ đề nghị, danh sách đối tượng được đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc phải được niêm yết, thông báo công khai đối với toàn thể người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ít nhất 05 ngày làm việc;\nc) Sau thời hạn niêm yết, thông báo công khai, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này tới Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở để xem xét, giải quyết." } ]
55,504
Ban đánh giá công tác học sinh sinh viên trường cao đẳng tiến hành tự đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
[ { "id": 123647, "text": "Quy trình tự đánh giá, xếp loại công tác học sinh, sinh viên và thời gian thực hiện\n...\n2. Ban đánh giá công tác học sinh, sinh viên của Nhà trường tiến hành tự đánh giá, xếp loại công tác học sinh, sinh viên theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Quy chế này; tổng hợp kết quả, báo cáo Hiệu trưởng ký trình cơ quan chủ quản xem xét, công nhận trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.\n..." }, { "id": 100084, "text": "Tiêu chí đánh giá công tác học sinh, sinh viên và thang điểm\n1. Đánh giá công tác học sinh, sinh viên của Trường được thực hiện theo 09 nhóm tiêu chí và tính theo thang điểm 100. Khung điểm cụ thể như sau:\na) Nhóm tiêu chí 1: Hệ thống tổ chức, quản lý và công tác hành chính: 15 điểm;\nb) Nhóm tiêu chí 2: Công tác quản lý học sinh, sinh viên: 15 điểm;\nc) Nhóm tiêu chí 3: Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ đối với học sinh, sinh viên: 10 điểm;\nd) Nhóm tiêu chí 4: Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên: 10 điểm;\nđ) Nhóm tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể thao ngoại khóa và các hoạt động phong trào trong học sinh, sinh viên: 15 điểm;\ne) Nhóm tiêu chí 6: Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên: 10 điểm;\ng) Nhóm tiêu chí 7: Công tác y tế trường học: 10 điểm;\nh) Nhóm tiêu chí 8: Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội: 10 điểm;\ni) Nhóm tiêu chí 9: Các nội dung khuyến khích đạt được: 05 điểm.\n2. Nội dung cụ thể của từng nhóm tiêu chí và khung điểm đánh giá quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này." } ]
[ { "id": 137609, "text": "Tự đánh giá là quá trình trường trung học dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường trung học." }, { "id": 218575, "text": "Tiêu chí trong các nội dung đánh giá\n1. Tiêu chí về ý thức, thái độ và kết quả học tập\na) Ý thức và thái độ trong học tập;\nb) Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;\nc) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;\nd) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;\nđ) Kết quả học tập.\n2. Tiêu chí đánh giá về ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của Nhà trường\na) Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công dân, các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành, của cơ quan quản lý thực hiện trong Nhà trường;\nb) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác của Nhà trường.\n3. Tiêu chí đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bạo lực học đường\na) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao. Học sinh, sinh viên là người khuyết tật, được đánh giá ý thức tham gia các hoạt động tùy theo tình trạng sức khỏe phù hợp, đảm bảo sự công bằng trong từng trường hợp cụ thể;\nb) Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;\nc) Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.\n4. Tiêu chí đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng\na) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín, kỹ năng tổ chức và hiệu quả công việc của học sinh, sinh viên được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác của học sinh, sinh viên trong Nhà trường;\nb) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, khoa và Nhà trường;\nc) Có thành tích trong nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi, sáng kiến cải tiến kỹ thuật được Nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng (bằng khen, giấy khen...).\n5. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể để quy định chi tiết điểm đánh giá cho từng tiêu chí trong mỗi nội dung theo khung điểm quy định tại Điều 9 của Quy chế." }, { "id": 253210, "text": "Tiêu chí trong các nội dung đánh giá\n1. Tiêu chí về ý thức, thái độ và kết quả học tập\na) Ý thức và thái độ trong học tập;\nb) Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;\nc) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;\nd) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;\nđ) Kết quả học tập.\n...\n\n5. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể để quy định chi tiết điểm đánh giá cho từng tiêu chí trong mỗi nội dung theo khung điểm quy định tại Điều 9 của Quy chế." } ]
12,438
Cần sử dụng những thiết bị điện nào để hỗ trợ việc hủy nổ đầu đạn?
[ { "id": 75350, "text": "\"2 QUY ĐỊNH AN TOÀN, KỸ THUẬT\n...\n2.2 Quy định an toàn\n...\n2.2.4.4 Phương tiện, dụng cụ phục vụ hủy nổ đầu đạn\n2.2.4.4.1 Thiết bị hủy nổ và thiết bị điểm hỏa:\n- Đảm bảo đồng bộ theo tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\n- Tình trạng thiết bị hoạt động tốt, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và còn trong thời hạn hiệu lực kiểm định.\n2.2.4.4.2 Dây dẫn điện:\n- Dây dẫn điện: Bao gồm dây dẫn chính và dây dẫn phụ. Dây dẫn chính dùng để nối từ máy điểm hỏa tới dây dẫn phụ. Dây dẫn phụ dùng để liên kết các dây dẫn điện của ống nổ điện ở các hố hủy. Chiều dài dây dẫn chính: Từ 200 m đến 250 m; chiều dài dây dẫn phụ: Đảm bảo đủ chiều dài để nối (liên kết) với dây dẫn chính và các dây điện của các ống nổ điện với nhau;\n- Dây dẫn điện phải đảm bảo: Có vỏ bọc cách điện nguyên vẹn trên toàn bộ chiều dài dây (trừ vị trí nằm trong khoảng để liên kết vào thiết bị điểm hỏa và liên kết ống nổ điện); điện trở cách điện giữa dây và vỏ lớn hơn 20 MΩ với xung điện áp 250 V; mỗi loại dây có giá trị điện trở trên chiều dài 100 m đạt từ 8 Ω đến 10 Ω; từng dây được tạo thành từ nhiều sợi bằng hợp kim đồng quấn (liên kết) với nhau tạo thành một dây kim loại có đường kính từ 0,6 mm đến 1,5 mm; phải bảo đảm thông mạch trên toàn bộ chiều dài sử dụng.\n2.2.4.4.3 Ống nổ điện, ống nổ thường: Phải bảo đảm chất lượng cấp 1 hoặc cấp 2 theo TQSA 585:2005 (Sửa đổi lần 1:2005), có tỷ lệ nổ 100% và không có các khuyết tật như biến dạng, rạn nứt, han gỉ, bẹp méo. Đối với ống nổ điện: Phần dây điện liên kết vào ống nổ điện không bị lỏng và mạch ở hai đầu dây dẫn (điện trở) phải thông mạch.\n...\"" } ]
[ { "id": 93134, "text": "Quy định chung\n1.1. Phạm vi điều chỉnh\nQuy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với các loại kíp nổ điện bao gồm: Kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai, kíp nổ điện vi sai an toàn sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng.\n1.2. Đối tượng áp dụng\nQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan tới kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai, kíp nổ điện vi sai an toàn trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.\n1.3. Giải thích từ ngữ\n1.3.1. Kíp nổ điện là một loại phụ kiện nổ, có cấu tạo gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ có gắn mồi lửa điện và dây dẫn, dùng để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ. Kíp nổ điện được gây nổ khi có nguồn điện qua dây dẫn làm mồi lửa điện phát hỏa.\nKíp nổ điện quy định trong quy chuẩn này bao gồm: Kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn.\n1.3.2. Phụ kiện nổ là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban đầu để làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ.\n1.3.3. Kíp nổ điện số 8 là kíp nổ điện có cường độ nổ số 8 và nổ tức thời ngay khi được kích nổ.\n..." }, { "id": 65512, "text": "Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:\na) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này;\nb) Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;\nc) Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;\nd) Dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh;\n…" }, { "id": 67057, "text": "\"Điều 3. Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n[...]\n11. Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:\na) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này;\nb) Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;\nc) Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;\nd) Dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh;\nđ) Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;\ne) Công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự là phương tiện được chế tạo, sản xuất không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.\n[...]\"" }, { "id": 468811, "text": "8. Cơ cấu điện Hình 1 - Thiết bị phun nước cầm tay" } ]
26,945
Quản trị viên phải làm gì ngay sau khi tiếp nhận mật khẩu quản trị hệ thống hạ tầng thông tin trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam?
[ { "id": 91644, "text": "Quản lý mật khẩu\n...\n2. Quản trị viên phải đổi mật khẩu ngay sau khi tiếp nhận và báo cáo lãnh đạo Bộ phận CNTT, lưu vào nơi an toàn (cho vào phong bì, để vào tủ có khóa). Việc đổi mật khẩu quản trị hệ thống phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam." } ]
[ { "id": 91643, "text": "Quản lý mật khẩu\n1. Lãnh đạo Bộ phận CNTT có trách nhiệm tiếp nhận mật khẩu quản trị hệ thống sau khi hệ thống được triển khai lần đầu và bàn giao cho Quản trị viên có biên bản kèm theo.\n..." }, { "id": 177726, "text": "Quy định về quản lý mật khẩu\n1. Quản trị viên được giao quản lý mật khẩu quản trị hệ thống phải thực hiện đổi mật khẩu ít nhất 30 ngày một lần. Việc đổi mật khẩu quản trị hệ thống phải tuân thủ theo đúng quy định hướng dẫn về mật khẩu.\n..." }, { "id": 235582, "text": "Công tác triển khai, vận hành hệ thống phòng chống mã độc\n...\n8. Yêu cầu đối với Quản trị viên tại các đơn vị\na) Hằng ngày:\n- Kiểm tra hoạt động các dịch vụ của hệ thống phòng chống mã độc. Cập nhật mẫu mã độc và bản vá mới nhất cho các phần mềm phòng chống mã độc của ngành. Kiểm tra tình trạng kết nối các phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ, máy trạm, máy tính xách tay đến máy chủ quản trị mã độc và xử lý các trường hợp không kết nối được. Kiểm tra tình trạng nhiễm mã độc, mã nguồn độc hại của các máy chủ, máy trạm, máy tính xách tay cài phần mềm phòng chống mã độc vào đầu giờ làm việc mỗi buổi sáng.\n- Khắc phục và xử lý các trường hợp nhiễm mã độc. Đối với trường hợp nặng thì cách ly ra khỏi mạng.\n- Tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ liên quan đến phòng chống mã độc từ người dùng và đầu mối hỗ trợ.\n- Hỗ trợ hoặc xử lý sự cố về mã độc, trong trường hợp không tự xử lý được phải báo cáo BHXH Việt Nam và phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý.\n- Ghi nhật ký vận hành.\nb) Hằng tuần:\n- Kiểm tra kết quả quét mã độc đối với toàn bộ máy trạm cài phần mềm phòng chống mã độc.\n- Xóa các tập tin bị nhiễm mã độc trong thư mục lưu giữ.\n- Kiểm tra lịch quét mã độc trên các máy chủ, máy trạm.\nc) Hằng tháng: Báo cáo Lãnh đạo đơn vị và Trung tâm CNTT về tình trạng mã độc, phần mềm độc hại của các máy chủ, máy trạm, máy tính xách tay; các vấn đề cần khắc phục, chỉnh sửa hoặc các đề xuất, kiến nghị." }, { "id": 122415, "text": "Công tác triển khai, vận hành hạ tầng mạng\n...\n6. Yêu cầu với Quản trị viên tại các đơn vị\na) Hằng ngày:\n- Kiểm tra tình trạng của các thiết bị mạng (bao gồm thiết bị điều khiển mạng LAN không dây (wireless LAN controller), điểm truy cập (access point)) vào đầu giờ làm việc buổi sáng.\n- Theo dõi hoạt động của các thiết bị mạng, hạ tầng truyền thông của đơn vị.\n- Theo dõi tình trạng hoạt động của các điểm truy cập, kiểm tra đồng bộ cơ sở dữ liệu giữa các máy chủ xác thực, số lượng người dùng đang kết nối hệ thống mạng không dây.\n- Tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ hạ tầng mạng từ người dùng và đầu mối hỗ trợ.\n- Hỗ trợ hoặc xử lý sự cố về mạng, trong trường hợp không tự khắc phục được phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị và đầu mối hỗ trợ cấp trên để phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý.\n- Ghi nhật ký vận hành.\nb) Hằng tuần:\n- Kiểm tra chất lượng hạ tầng truyền thông.\n- Kiểm tra kết nối của các thiết bị trong hệ thống mạng.\n- Kiểm tra tình trạng và môi trường hoạt động của các thiết bị, hệ thống mạng đặt tại phòng máy chủ và tại các tầng của tòa nhà.\n- Kiểm tra tình trạng dây mạng, nguồn cấp cho thiết bị.\nc) Hằng tháng: Báo cáo Lãnh đạo đơn vị và Trung tâm CNTT về tình trạng hoạt động của hạ tầng mạng; các vấn đề cần khắc phục, chỉnh sửa hoặc các đề xuất, kiến nghị." } ]
2,317
Hàng hóa dịch vụ giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào?
[ { "id": 62695, "text": "\"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng\n1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:\na) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.\nb) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.\nc) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.\nd) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.\nTrường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.\n2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng\na) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.\nb) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Trình tự, thủ tục thực hiện\na) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.\nb) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.\n4. Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.\n5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).\n6. Trường hợp cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.\n7. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.\"" } ]
[ { "id": 174667, "text": "\"Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng (ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ) quy định như sau:\n1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:\na) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”\nCăn cứ Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam quy định mã ngành 20 - Hóa chất và sản phẩm hóa chất có chi tiết mã ngành 2011 - Hóa chất cơ bản.\nCăn cứ quy định trên, \"Hóa chất cơ bản\" không thuộc hàng hóa bị loại trừ không được giảm thuế GTGT tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/ND-CP và không được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ CP.\nTrường hợp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh \"Hóa chất cơ bản\" và đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10% thì được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.\nĐề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại các Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng (ban hành kèm theo Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 28/01/2012 của Chính phủ) để hướng dẫn đơn vị thực hiện.\"" }, { "id": 147238, "text": "Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam." }, { "id": 103371, "text": "\"1. Về các nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng\nCăn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định loại trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể không được giảm thuế và được chi tiết tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP. Các Cục Thuế hướng dẫn người nộp thuế đối chiếu hàng hóa, dịch vụ mà người nộp thuế sản xuất, kinh doanh với các nhóm hàng hóa, dịch vụ loại trừ không được giảm thuế tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2002/NĐ-CP và Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để thực hiện đúng quy định.\"" }, { "id": 88968, "text": "\"Trả lời văn bản số 251/2022/CV-BLBRG ngày 30/6/2022 của Công ty TNHH bán lẻ BRG (sau đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về lập hóa đơn đối với các khoản hỗ trợ theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:\n“Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.\nCăn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH13 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:\n+ Tại Điều 1 quy định về giảm thuế giá trị gia tăng:\n“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áng 5 dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:\na) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoảng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.\nb) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. \nc) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.\nd) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình: khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.\nTrường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.\n- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế\n+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:\n“Điều 2. Đối tượng chịu thuế\n Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”\n+ Tại Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:\n“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.\n Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ | mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.\nTrường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.\nTrường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định....”\nCăn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty nhận tiền của đối tác để thực hiện dịch vụ cho đối tác (như hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ trưng bày, hỗ trợ sản phẩm mới, hỗ trợ quỹ khuyến mại và marketing, thưởng doanh số,...) thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định. Trường hợp các dịch vụ này đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và không thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.\nĐề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định pháp luật được trích dẫn nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.”" } ]
147,957
Thương nhân kinh doanh biệt thự du lịch có bắt buộc phải có khu vực tiếp khách không?
[ { "id": 24635, "text": "\"Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch\n1. Điều kiện quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.\"\n2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.\"" } ]
[ { "id": 177238, "text": "“Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch\n1. Điều kiện quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.\n2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.\nĐiều 22. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn\n…\n5. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.\n6. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.\n…”." }, { "id": 121576, "text": "2 Thuật ngữ và định nghĩa\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:\n2.1\nBiệt thự du lịch (tourist villa)\nCơ sở lưu trú du lịch được xây dựng trên một không gian biệt lập, có sân vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách, khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.\n..." }, { "id": 44227, "text": "Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành, nghề sau đây:\n1. Kinh doanh lữ hành;\n2. Kinh doanh lưu trú du lịch;\n3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;\n4. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch;\n5. Kinh doanh dịch vụ du lịch khác." }, { "id": 252496, "text": "\"2.2. Căn hộ du lịch (tourist apartment)\nCăn hộ nằm trong khu có tối thiểu từ 5 căn hộ trở lên, có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.\"" } ]
32,640
Những người nào được yêu cầu bồi thường Nhà nước?
[ { "id": 97987, "text": "Người yêu cầu bồi thường là người có văn bản yêu cầu bồi thường thuộc một trong các trường hợp: người bị thiệt hại, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại, người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại." } ]
[ { "id": 12697, "text": "\"Điều 5. Quyền yêu cầu bồi thường\nNhững người sau đây có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường:\n1. Người bị thiệt hại;\n2. Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại;\n3. Người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự;\n4. Cá nhân, pháp nhân được những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường.\"" }, { "id": 12694, "text": "\"Điều 3. Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Người bị thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được quy định tại Luật này.\n...\"" }, { "id": 12695, "text": "Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Người bị thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được quy định tại Luật này.\n2. Người thi hành công vụ là người được bầu cử, phê chuẩn, tuyển dụng hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật có liên quan vào một vị trí trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, tố tụng hoặc thi hành án hoặc người khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính, tố tụng hoặc thi hành án.\n3. Người yêu cầu bồi thường là người có văn bản yêu cầu bồi thường thuộc một trong các trường hợp: người bị thiệt hại, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại, người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại.\n4. Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật.\n5. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường là văn bản đã có hiệu lực pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định, trong đó xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ hoặc là bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định rõ người bị thiệt hại thuộc trường hợp được Nhà nước bồi thường.\n6. Người giải quyết bồi thường là người được cơ quan giải quyết bồi thường cử để thực hiện việc giải quyết yêu cầu bồi thường.\n7. Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng.\n8. Hoàn trả là trách nhiệm của người thi hành công vụ gây thiệt hại phải trả lại một khoản tiền cho ngân sách nhà nước theo quy định của Luật này." }, { "id": 484253, "text": "Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trong vụ án hình sự, vụ án hành chính giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.\n2. Người bị thiệt hại; người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại; người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự.\n3. Cá nhân, pháp nhân được người quy định tại khoản 2 Điều này ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường.\n4. Người thi hành công vụ, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.\n5. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan." } ]
161,915
Quy trình giám sát người mắc bệnh truyền nhiễm tại khu vực cửa khẩu đường thủy được thực hiện ra sao?
[ { "id": 26562, "text": "Quy trình giám sát\n1. Thu thập số liệu, thông tin.\n2. Phân tích số liệu, phiên giải và đánh giá kết quả.\n3. Đánh giá nguy cơ, nhận định tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm.\n4. Đề xuất biện pháp can thiệp.\n5. Báo cáo và chia sẻ thông tin." } ]
[ { "id": 23113, "text": "Quy trình thông tin, báo cáo\n1. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh thông tin, báo cáo về Cục Y tế dự phòng, Viện khu vực thuộc địa bàn phụ trách đồng thời gửi thông tin, báo cáo cho Sở Y tế.\nTrung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế khi phát hiện trường hợp nghi ngờ hoặc mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A tại khu vực cửa khẩu ngoài việc thực hiện thông tin, báo cáo về Cục Y tế dự phòng, Viện khu vực thuộc địa bàn phụ trách và Sở Y tế còn phải thông báo cho Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh trong địa bàn.\n2. Viện khu vực:\na) Đối với báo cáo định kỳ:\n- Tiếp nhận, phân tích, phản hồi thông tin, báo cáo của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh thuộc địa bàn phụ trách;\n- Thực hiện báo cáo sáu tháng, báo cáo năm về Cục Y tế dự phòng;\nb) Đối với báo cáo đột xuất: tiếp nhận, đánh giá, xác minh thông tin, báo cáo đột xuất từ tổ chức kiểm dịch y tế biên giới các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách và báo cáo về Cục Y tế dự phòng." }, { "id": 26561, "text": "Nội dung giám sát\n1. Đối với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm, người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, các nội dung giám sát gồm:\na) Họ và tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, điện thoại liên lạc, địa chỉ nơi sinh sống, nơi học tập, làm việc; địa điểm và thời gian mắc, khởi phát bệnh; diễn biến bệnh, triệu chứng, chẩn đoán và quá trình điều trị, cơ sở y tế chăm sóc, điều trị trước khi mắc bệnh; thông tin về xét nghiệm khẳng định tác nhân gây bệnh phù hợp; tiền sử sản khoa, tiền sử tiêm chủng vắc xin phòng bệnh và tình trạng miễn dịch, tiền sử đi lại trong và ngoài nước, các thông tin về tiền sử phơi nhiễm, tiếp xúc và yếu tố dịch tễ liên quan;\nb) Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa điểm giám sát: mức sống, lối sống, điều kiện sống, phong tục tập quán, cơ cấu dân cư, cơ cấu dân tộc, cơ cấu bệnh tật; địa lý, khí hậu, thời tiết bao gồm: khu vực địa dư, mùa, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, hướng gió và các yếu tố nguy cơ khác.\n2. Đối với tác nhân gây bệnh truyền nhiễm: chủng, loài, nhóm, týp, phân týp, gen, kiểu gen, các đặc tính sinh học về tính kháng thuốc, biến đổi về hình thể, gen và phương thức lây truyền.\n3. Đối với trung gian truyền bệnh\na) Động vật: số lượng, mối liên hệ với con người và các đặc điểm khác theo yêu cầu. Riêng đối với côn trùng cần giám sát thêm: đặc điểm sinh vật học, thành phần loài, các chỉ số giám sát, tính nhạy cảm với hóa chất;\nb) Thực phẩm: nguyên liệu, nguồn gốc, phương thức chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối;\nc) Môi trường: đất, nước, không khí;\nd) Các vật khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.\n4. Căn cứ vào bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm, đối tượng giám sát, yêu cầu của các loại hình giám sát, đơn vị chịu trách nhiệm giám sát lựa chọn các nội dung giám sát phù hợp." }, { "id": 146166, "text": "Quy trình thông tin báo cáo\nQuy trình thông tin báo cáo được thực hiện theo sơ đồ tổ chức hệ thống thông tin báo cáo bệnh truyền nhiễm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:\n1. Đơn vị y tế cơ quan, phòng khám tư nhân, các cơ sở chẩn đoán, bác sĩ gia đình và nhân viên y tế thôn bản khi phát hiện người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm trong danh mục bệnh được quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm thông báo ngay cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) trên địa bàn sở tại để thực hiện việc điều tra, xác minh, thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm theo quy định.\n2. Trạm Y tế xã có trách nhiệm tiếp nhận, điều tra, xác minh thông tin và báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm được ghi nhận trên địa bàn cho Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm Y tế huyện) theo thời gian như sau:\na) Báo cáo trường hợp bệnh: Hoàn thành báo cáo trong vòng 24 giờ hoặc 48 giờ kể từ khi có chẩn đoán theo danh mục bệnh truyền nhiễm được quy định tại Mục 1, Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;\nb) Báo cáo tuần: Hoàn thành báo cáo trước 14h00 thứ Ba tuần kế tiếp;\nc) Báo cáo tháng: Hoàn thành báo cáo trước ngày 05 của tháng kế tiếp;\nd) Cập nhật thông tin của báo cáo trường hợp bệnh và báo cáo tháng: Khi nhận được danh sách các trường hợp bệnh lưu trú trên địa bàn được khám, chữa bệnh ở nơi khác do Trung tâm Y tế huyện cung cấp, Trạm Y tế xã có trách nhiệm điều tra, xác minh thông tin. Nếu phát hiện những sai lệch thông tin hoặc không xác minh được địa chỉ người bệnh, Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo cho Trung tâm Y tế huyện trong vòng 24 giờ để thực hiện việc cập nhật thông tin.\n..." }, { "id": 143349, "text": "\"2. Duy trì giám sát hành trình nhập cảnh tại các cửa khẩu theo quy định tại Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.\"" } ]
24,483
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã sau khi hợp nhất sẽ có những nội dung nào?
[ { "id": 27823, "text": "Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã.\n2. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những thông tin sau đây:\na) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nb) Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử (nếu có);\nc) Ngành, nghề kinh doanh;\nd) Vốn điều lệ;\nđ) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\nGiấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lập theo mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.\n3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có Điều kiện." } ]
[ { "id": 174965, "text": "Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\nGiấy đề nghị đăng ký thành lập bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:\n1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\n2. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\n3. Ngành, nghề kinh doanh;\n4. Vốn điều lệ;\n5. Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;\n6. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\n7. Thông tin đăng ký thuế." }, { "id": 73132, "text": "Giấy chứng nhận phần vốn góp\n1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên và ghi vào sổ đăng ký thành viên tại thời điểm góp đủ phần vốn góp.\n2. Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:\na) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nb) Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nc) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;\nd) Phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;\nđ) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp;\ne) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\n3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp Giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hỏng; cấp đổi Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều này; thu hồi Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\n4. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định của Điều lệ." }, { "id": 127210, "text": "Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n...\n2. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:\na) Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nb) Điều lệ;\nc) Phương án sản xuất, kinh doanh;\nd) Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;\nđ) Nghị quyết hội nghị thành lập.\n..." }, { "id": 31972, "text": "\"Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký.\n2. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, địa điểm kinh doanh thì phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi\"." } ]
76,061
Trong thời gian quá cảnh hàng hóa, việc thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường hàng không phải thông qua ai?
[ { "id": 5269, "text": "Cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh hàng hóa\n1. Căn cứ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh.\n2. Hàng hóa chỉ được quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế và theo những tuyến đường trên lãnh thổ Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Trong thời gian quá cảnh hàng hóa, việc thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh phải được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép." } ]
[ { "id": 53074, "text": "\"Điều 35. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa\n1. Quá cảnh hàng hóa\na) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.\nb) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.\nc) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.\n2. Trung chuyển hàng hóa\nTrường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.\n3. Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.\n4. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.\n5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.\"" }, { "id": 31154, "text": "Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu và các tuyến đường nối sau:" }, { "id": 90050, "text": "Tuyến đường, thời gian vận chuyển\n1. Hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan phải được vận chuyển đúng tuyến đường, đúng cửa khẩu, đúng thời hạn.\n2. Tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.\n3. Tuyến đường vận chuyển hàng hóa chuyển cửa khẩu do người khai hải quan đăng ký và được cơ quan hải quan nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ chấp nhận." }, { "id": 31160, "text": "Thay đổi cửa khẩu quá cảnh\nViệc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép." } ]
99,636
Thân nhân của liệt sĩ được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gồm có những người nào?
[ { "id": 97053, "text": "Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sĩ\n1. Cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ” theo quy định của Chính phủ.\n2. Trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; trường hợp không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.\n3. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với những người sau đây:\na) Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sĩ, thân nhân của ba liệt sĩ trở lên;\nb) Vợ hoặc chồng liệt sĩ.\n4. Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này sống cô đơn, con liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.\n..." } ]
[ { "id": 64551, "text": "\"Điều 16. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sĩ\n1. Cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ” theo quy định của Chính phủ.\n2. Trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; trường hợp không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.\n3. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với những người sau đây:\na) Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sĩ, thân nhân của ba liệt sĩ trở lên;\nb) Vợ hoặc chồng liệt sĩ.\n4. Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này sống cô đơn, con liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.\n5. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.\nTrường hợp cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sĩ hoặc có hai con liệt sĩ trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm.\n6. Bảo hiểm y tế đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ.\n7. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.\n8. Chế độ ưu đãi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này đối với thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.\n9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ.\n10. Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì hưởng chế độ ưu đãi như sau:\na) Trợ cấp tuất hằng tháng;\nb) Bảo hiểm y tế.\n11. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này đáng hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại khoản 10 Điều này chết.\n12. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại khoản 10 Điều này chết.\"" }, { "id": 76707, "text": "“Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng\n1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:\nb) Đang hưởng lương hưu;\n2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:\nb) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;\n3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.”" }, { "id": 134876, "text": "“Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng\n...\n11. Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ”" }, { "id": 76706, "text": "\"Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng\n1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:\na) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;\nb) Đang hưởng lương hưu;\nc) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;\nd) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.\n2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:\na) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;\nb) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;\nc) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;\nd) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.\n3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.\n4. Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:\na) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị;\nb) Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.\"" } ]
77,273
Người học ngành chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp có thể làm những công việc nào?
[ { "id": 128669, "text": "Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp\nSau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:\n- Thu mua nguyên liệu thủy sản;\n- Chế biến lạnh đông thủy sản;\n- Chế biến Surimi;\n- Chế biến chả thủy sản;\n- Chế biến đồ hộp thủy sản;\n- Chế biến khô thủy sản;\n- Chế biến bột cá;\n- Chế biến Agar - Agar;\n- Chế biến chitosan;\n- Chế biến dầu cá;\n- Chế biến nước mắm;\n- Chế biến mắm các loại;\n- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;\n- Quản lý chất lượng sản phẩm theo HACCP;\n- Phát triển sản phẩm;\n- Xử lý chất thải trong chế biến thủy sản;\n- Quản lý sản xuất." } ]
[ { "id": 140581, "text": "Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp\nSau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:\n- Lắp đặt điện trong hệ thống lạnh thủy sản;\n- Vận hành hệ thống lạnh thủy sản;\n- Bảo dưỡng hệ thống lạnh thủy sản;\n- Sửa chữa máy và thiết bị lạnh thủy sản;\n- Bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị điện trong hệ thống lạnh;\n- Kinh doanh vật tư - thiết bị lạnh thủy sản;\n- Tư vấn dịch vụ máy và thiết bị lạnh." }, { "id": 84845, "text": "Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp\nSau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:\n- Sản xuất giống cá nước ngọt;\n- Nuôi cá thương phẩm nước ngọt;\n- Nuôi cá cảnh nước ngọt;\n- Ương giống và nuôi thương phẩm cá nước lạnh;\n- Sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số thủy đặc sản nước ngọt;\n- Phòng và trị bệnh ĐVTS nước ngọt;\n- Tư vấn và dịch vụ vật tư, sản phẩm thủy sản." }, { "id": 74133, "text": "Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp\nSau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:\n- Sửa chữa máy tàu thủy;\n- Lắp ráp máy tàu thủy;\n- Sửa chữa, lắp ráp hệ thống truyền lực;\n- Sửa chữa, lắp ráp hệ thống điện máy tàu thủy;\n- Sửa chữa, lắp ráp các thiết bị phụ trên tàu thủy;\n- Phụ trách kỹ thuật trên tàu.( anh sửa từ Kỹ thuật viên)." }, { "id": 88260, "text": "Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp\nSau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:\n- Tiếp nhận và bảo quản nguyên, vật liệu;\n- Sơ chế nguyên liệu;\n- Phối trộn nguyên liệu thực phẩm;\n- Định hình nguyên liệu thực phẩm;\n- Lắng, lọc, ly tâm;\n- Đồng hóa nguyên liệu thực phẩm;\n- Xử lý thực phẩm ở nhiệt độ thấp;\n- Xử lý thực phẩm ở nhiệt độ cao;\n- Thanh trùng và tiệt trùng thực phẩm;\n- Làm lạnh và đông lạnh;\n- Đóng gói;\n- Tiếp nhận và bảo quản sản phẩm;\n- Vệ sinh thiết bị, dụng cụ trong quá trình chế biến;\n- Vệ sinh nhà xưởng trong quá trình chế biến;\n- Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị;\n- Kiểm tra chất lượng;\n- Quản lý sản xuất." } ]
140,297
Hiệu trưởng trường phổ thông công lập không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc không?
[ { "id": 13755, "text": "\"Điều 52. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức\n1. Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:\na) Khiển trách;\nb) Cảnh cáo;\nc) Cách chức;\nd) Buộc thôi việc.\n2. Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.\n3. Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.\n4. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức.\n5. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức.\"" }, { "id": 13749, "text": "\"Điều 9. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với cán bộ, công chức\nHình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách theo quy định tại Điều 8 Nghị định này mà tái phạm;\n2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Nghị định này;\n3. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không thực hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công;\nb) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong phạm vi phụ trách mà không có biện pháp ngán chặn.\n...\nĐiều 17. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với viên chức\nHình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với viên chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách về hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Nghị định này mà tái phạm;\n2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định này;\n3. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Viên chức quản lý không thực hiện đúng trách nhiệm, để viên chức thuộc quyền quản lý vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;\nb) Viên chức quản lý không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng.\"" } ]
[ { "id": 193361, "text": "\"4- Không hoàn thành nhiệm vụ\n...\nc) Đối với cá nhân\n- Bị cấp có thẩm quyền đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, \"tự diễn biến\", \"tự chuyển hóa\".\n- Chỉ hoàn thành dưới 50% số chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác được giao trong năm, không hoàn thành 100% chỉ tiêu quan trọng, nhiệm vụ trọng tâm.\n- Bị xử lý kỷ luật trong năm.\n- Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý: Địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mà mình trực tiếp phụ trách xếp loại \"Không hoàn thành nhiệm vụ\"; hoặc cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của mình liên quan đến tham ô, tham nhũng và bị xử lý kỷ luật theo quy định (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).\"" }, { "id": 317, "text": "1. Không thuộc đối tượng quy hoạch cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã.\n2. Theo nguyện vọng chính đáng và có đơn xin thôi việc được Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý.\n3. Có 2 năm liên tiếp bị cơ quan có thẩm quyền đánh giá ở mức “không hoàn thành nhiệm vụ”.\n4. Không chấp hành, phục tùng sự phân công của tổ chức.\n5. Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức giáng chức, cách chức.\n6. Trong thời gian được cử đi đào tạo bị kỷ luật buộc thôi học.\n7. Nghỉ hưu, nghỉ chế độ." }, { "id": 120776, "text": "Các hình thức kỷ luật đối với viên chức\n1. Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:\n...\nd) Buộc thôi việc.\n…" }, { "id": 31079, "text": "Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm\n1. Cán bộ có thể xin thôi làm nhiệm vụ hoặc từ chức, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:\na) Không đủ sức khỏe;\nb) Không đủ năng lực, uy tín;\nc) Theo yêu cầu nhiệm vụ;\nd) Vì lý do khác.\n2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền." }, { "id": 120905, "text": "Thủ tục thành lập hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường; đình chỉ tạm thời công tác đối với chủ tịch hội đồng trường và các thành viên hội đồng trường; công nhận, miễn nhiệm thành viên khác của hội đồng trường\n...\n9. Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường\na) Chủ tịch và thành viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức theo các quyết định về nhân sự của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm; vi phạm các quy định đến mức phải miễn nhiệm theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường;\nb) Hội đồng trường có trách nhiệm xem xét, quyết nghị việc miễn nhiệm chủ tịch và thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp trường xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm có: tờ trình nêu rõ lý do miễn nhiệm; biên bản họp hội đồng trường về việc miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường; các tài liệu minh chứng liên quan (nếu có);\nc) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường, thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp trường ra quyết định miễn nhiệm chủ tịch và thành viên hội đồng trường. Trường hợp không đồng ý do hồ sơ còn thiếu hoặc không bảo đảm theo quy định, cơ quan quản lý trực tiếp trường có trách nhiệm trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n..." } ]
74,460
Thẻ bảo hiểm y tế được quy định ra sao?
[ { "id": 75744, "text": "“Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế\n1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này.\n2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.\n3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như sau:\na) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;\nb) Người tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước;\nc) Đối tượng quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng sau 30 ngày, kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;\nd) Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 9 của năm đó.\n4. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:\na) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;\nb) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;\nc) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.\n5. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.\"" } ]
[ { "id": 127838, "text": "\"1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp bị mất.\"" }, { "id": 225191, "text": "\"Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế\n1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này.\n2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.\n...\"" }, { "id": 143585, "text": "\"Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế\n4. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:\na) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;\nb) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;\nc) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.\n5. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.\"" }, { "id": 215057, "text": "“Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT\n2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất\nd) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.”" } ]
25,766
Chính sách phát triển hoạt động ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại bao gồm những hoạt động gì?
[ { "id": 5328, "text": "1. Chính sách xúc tiến thương mại hỗ trợ hoạt động ngoại thương được thực hiện thông qua hoạt động của các cơ quan, tổ chức sau đây:\na) Hoạt động của các cơ quan, tổ chức xúc tiến thương mại trong nước;\nb) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại tại nước ngoài;\nc) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;\nd) Hoạt động của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài, của đại diện thương mại.\n2. Các hoạt động phát triển ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại bao gồm:\na) Xây dựng, thực hiện các chương trình, hoạt động cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia về sản phẩm, hàng hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhằm phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ;\nb) Xây dựng, thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm, hàng hóa địa phương do chính quyền địa phương thực hiện nhằm phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ;\nc) Thực hiện các hoạt động kết nối giao thương, tham gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và tại Việt Nam;\nd) Hỗ trợ phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương;\nđ) Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\ne) Đào tạo, nâng cao năng lực thương nhân trong xúc tiến thương mại, phát triển thị trường;\ng) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.\n3. Các hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thành lập, tham gia tổ chức xúc tiến thương mại tại nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước có liên quan.\n4. Trên cơ sở chỉ tiêu tăng trưởng xuất khẩu do Quốc hội quyết định trong từng thời kỳ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại của các cơ quan, tổ chức, thương nhân theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\n5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này." } ]
[ { "id": 35836, "text": "Nội dung hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương\n1. Hoạt động kết nối giao thương, tham gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và tại Việt Nam.\n2. Hỗ trợ phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương.\n3. Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa.\n4. Đào tạo, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường.\n5. Các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương khác theo quy định của pháp luật." }, { "id": 5326, "text": "Chính sách chung về phát triển hoạt động ngoại thương\n1. Nhà nước có chính sách phát triển hoạt động ngoại thương thông qua các biện pháp sau đây:\na) Hoạt động tín dụng do Chính phủ quy định phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;\nb) Xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy hoạt động ngoại thương bao gồm hỗ trợ xây dựng, bảo vệ, phát triển, quảng bá thương hiệu sản phẩm trong nước ra thị trường nước ngoài; thiết lập và cung cấp hệ thống thông tin xúc tiến thương mại; kết nối giao thương giữa các thương nhân nhằm thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu quả để phục vụ sản xuất trong nước hoặc gia công xuất khẩu;\nc) Các biện pháp khác nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu.\n2. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước và nước ngoài được tham gia phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với quy định của pháp luật.\n3. Các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương phải phù hợp với định hướng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược ngoại thương trong từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ ban hành.\n4. Các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương được thực hiện hiệu quả, có sự phối hợp với các biện pháp thúc đẩy đầu tư, du lịch." }, { "id": 35856, "text": "Nội dung hoạt động xúc tiến thương mại của Việt Nam tại nước ngoài nhằm phát triển ngoại thương\n1. Các tổ chức xúc tiến thương mại thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ:\na) Chủ trì, phối hợp với đại diện thương mại và các bộ phận liên quan thuộc các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại;\nb) Quảng bá hình ảnh quốc gia và thương hiệu sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài;\nc) Cung cấp thông tin, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp nước ngoài phát triển quan hệ thương mại với Việt Nam;\nd) Tập hợp, cung cấp thông tin định kỳ và theo yêu cầu cho doanh nghiệp Việt Nam về tình hình thị trường, nhu cầu và thị hiếu thị trường đối với các sản phẩm thế mạnh của doanh nghiệp trong nước;\nđ) Hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam tìm kiếm đối tác, cung cấp thông tin về đối tác, phát triển kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu ở nước ngoài (bao gồm việc hỗ trợ doanh nghiệp trong nước thực hiện các nghĩa vụ pháp lý ở nước sở tại); hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ vướng mắc tại thị trường nước ngoài;\ne) Cung cấp thông tin, phối hợp với Bộ Công Thương về các hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.\n2. Các tổ chức xúc tiến thương mại khác có quyền thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật nước sở tại và pháp luật Việt Nam." }, { "id": 90310, "text": "Phát triển hoạt động ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại\n1. Chính sách xúc tiến thương mại hỗ trợ hoạt động ngoại thương được thực hiện thông qua hoạt động của các cơ quan, tổ chức sau đây:\na) Hoạt động của các cơ quan, tổ chức xúc tiến thương mại trong nước;\nb) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại tại nước ngoài;\nc) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;\nd) Hoạt động của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài, của đại diện thương mại.\n..." } ]
153,051
Cục Tài vụ Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan có nhiệm vụ và quyền hạn gì về công tác quản lý tài chính?
[ { "id": 232828, "text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n...\n2. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan thống nhất thực hiện và kiểm tra nội bộ công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng theo quy định của pháp luật.\n3. Về quản lý tài chính:\na) Xây dựng quy chế quản lý tài chính, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành theo thẩm quyền;\nb) Hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan lập dự toán chi ngân sách; thẩm tra, tổng hợp, lập dự toán chi ngân sách hàng năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách;\nc) Thực hiện giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\nd) Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị sử dụng ngân sách;\nđ) Thực hiện thẩm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán năm của các đơn vị; thông báo xét duyệt quyết toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán chi ngân sách năm của Tổng cục Hải quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;\ne) Thực hiện công khai dự toán, quyết toán chi ngân sách hàng năm của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật.\n4. Về quản lý đầu tư xây dựng:\na) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan lập chủ trương đầu tư, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng dài hạn, trung hạn và hàng năm;\n..." } ]
[ { "id": 245406, "text": "Phòng Tài vụ - Quản trị (gọi tắt là Phòng 7)\n...\nPhòng Tài vụ - Quản trị có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:\n1. Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về kinh phí hoạt động, đầu tư phát triển, xây dựng, mua sắm tài sản, phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí công cụ hỗ trợ và chó nghiệp vụ.\n2. Tổng hợp, lập dự toán chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán chi ngân sách hàng năm.\n3. Xây dựng kế hoạch, danh mục đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hàng năm.\n4. Tổ chức thực hiện công tác tài vụ và kế toán đơn vị dự toán cấp 3.\n5. Xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế quản lý tài chính, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu nội bộ theo quy định.\n6. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Cục lập dự toán chi ngân sách; thẩm tra, tổng hợp, lập dự toán chi ngân sách hàng năm và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Cục lập chủ trương đầu tư, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng dài hạn, trung hạn, hàng năm; tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân cấp quản lý của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.\n8. Tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư hàng năm của Cục theo quy định của pháp luật.\n9. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế quản lý, sử dụng tài sản; tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật đặc thù và trang chế phục theo quy định.\n10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Cục lập kế hoạch trung hạn, dài hạn và hàng năm của Cục đối với công tác mua sắm tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật đặc thù, trang chế phục và sửa chữa tài sản.\n11. Đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Cục để tham mưu giúp Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thực hiện nhiệm vụ phối hợp đề xuất việc bố trí phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ của lực lượng kiểm soát hải quan.\n12. Thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm; sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, nâng cấp đối với tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện theo phân cấp hoặc ủy quyền.\n13. Tổ chức thực hiện công tác khai thác sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa đối với các phương tiện của Cục. Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Cục quản lý, theo dõi toàn bộ tình trạng hoạt động của các phương tiện của Cục.\n14. Đảm bảo công tác hậu cần phục vụ cho hoạt động của khối cơ quan Cục.\n15. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các đơn vị trực thuộc Cục.\n16. Quản lý công chức, người lao động, tài chính và tài sản được giao theo quy định.\n17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao." }, { "id": 201604, "text": "Vụ Kế hoạch tài chính\n...\n2. Quản lý tài chính\na) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán; thẩm định và tổng hợp dự toán thu, chi của Văn phòng Chính phủ; lập phương án phân bổ kinh phí cho các đơn vị dự toán, các dự án sử dụng ngân sách nhà nước gửi các bộ, cơ quan liên quan thẩm định; trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán, các dự án để triển khai thực hiện;\nb) Hướng dẫn, kiểm tra theo dõi và tổng hợp việc thực hiện dự toán. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm điều chỉnh, bổ sung dự toán khi cần thiết;\nc) Tổ chức kiểm tra, xét duyệt quyết toán thu, chi ngân sách, hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác; tổng hợp quyết toán, báo cáo tài chính của Văn phòng Chính phủ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và gửi các bộ, cơ quan quản lý nhà nước liên quan theo quy định của pháp luật;\nd) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị dự toán kiểm tra, giám sát, đánh giá việc quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác tại Văn phòng Chính phủ và tại các đơn vị dự toán;\nđ) Quản lý vốn viện trợ của nước ngoài, các nguồn tài trợ, các nguồn kinh phí khác cho các chương trình, dự án do Văn phòng Chính phủ quản lý. Tham gia quản lý tài chính các chương trình, dự án do các đơn vị dự toán chủ trì theo quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;\ne) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị dự toán tổ chức thực hiện công khai tài chính theo quy định; công tác cải cách tài chính công tại Văn phòng Chính phủ." }, { "id": 232829, "text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n...\n5. Về quản lý tài sản:\na) Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản; tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật đặc thù và trang chế phục của Tổng cục Hải quan trình cấp có thẩm quyền ban hành;\nb) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan lập kế hoạch trung hạn, dài hạn và hàng năm đối với công tác mua sắm tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật đặc thù, trang chế phục và sửa chữa tài sản;\nc) Thẩm định kế hoạch trung hạn, dài hạn và hàng năm đối với công tác mua sắm tài sản, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật đặc thù, trang chế phục và sửa chữa tài sản của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan;\nd) Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý tài sản nhà nước giao tại các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan theo quy định;\nđ) Kiểm tra, tổng hợp, đánh giá việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của Tổng cục Hải quan; thống kê, chuẩn hóa, tổng hợp số liệu tài sản của Tổng cục Hải quan;\ne) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo về công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt và giảm nhẹ thiên tai của Tổng cục Hải quan;\ng) Tham gia thẩm tra, thẩm định văn kiện các chương trình, dự án vay nợ, viện trợ; tiếp nhận và bàn giao tài sản từ các chương trình, dự án vay nợ, viện trợ cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan.\n..." }, { "id": 181340, "text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n...\n5. Về quản lý tài chính, tài sản:\na) Trình Tổng Cục trưởng kế hoạch, dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của lãnh đạo Tổng cục, của các Vụ và Văn phòng Tổng cục;\nb) Quản lý và tổ chức thực hiện các nguồn kinh phí hành chính, sự nghiệp phục vụ hoạt động của lãnh đạo Tổng cục, của các Vụ và Văn phòng Tổng cục. Quản lý và chịu trách nhiệm về quản lý tài chính, tài sản và các nguồn kinh phí khác được giao theo phân cấp của Tổng cục và quy định của pháp luật.\n6. Chủ trì tham mưu, tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tổng cục. Thực hiện công tác điều tra, thống kê về lĩnh vực được giao quản lý.\n7. Xây dựng trình Tổng Cục trưởng đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức thuộc Văn phòng. Quản lý công chức, người lao động, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.\n8. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về các nội dung có liên quan đến lĩnh vực được giao quản lý.\n9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao." } ]
16,799
Có được xử lý kỷ luật viên chức khi chưa có quyết định khởi tố của cơ quan điều tra hay không?
[ { "id": 80268, "text": "Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật\n...\n4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền." }, { "id": 49967, "text": "\"Điều 54. Tạm đình chỉ công tác\n1. Trong thời hạn xử lý kỷ luật, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định tạm đình chỉ công tác của viên chức nếu thấy viên chức tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật. Thời gian tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày. Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử lý kỷ luật thì được bố trí vào vị trí việc làm cũ.\n2. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ.\"" } ]
[ { "id": 122805, "text": "Hội đồng kỷ luật công chức\n...\n3. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật\na) Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật.\nb) Đã có quyết định xử lý kỷ luật đảng.\nCác trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm mà không phải điều tra, xác minh lại." }, { "id": 22782, "text": "1. Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật:\na) Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ chế độ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật được cấp có thẩm quyền cho phép;\nb) Đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;\nc) Là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;\nd) Đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.\n2. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước:\na) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật;\nb) Phải chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với cấp có thẩm quyền ra quyết định; trong trường hợp cấp có thẩm quyền ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của cấp có thẩm quyền ra quyết định, cấp có thẩm quyền ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;\nc) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự khi thi hành nhiệm vụ;\nd) Có hành vi vi phạm nhưng đã qua đời." }, { "id": 13743, "text": "Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật\n1. Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật:\na) Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ chế độ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật được cấp có thẩm quyền cho phép;\nb) Đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;\nc) Là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;\nd) Đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.\n2. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước:\n..." }, { "id": 13748, "text": "\"Điều 16. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức\nHình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này, thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;\n2. Vi phạm quy định của pháp luật về: thực hiện chức trách, nhiệm vụ của viên chức; kỷ luật lao động; quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;\n3. Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;\n4. Không chấp hành quyết định phân công công tác của cấp có thẩm quyền; không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; gây mất đoàn kết trong đơn vị;\n5. Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;\n6. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;\n7. Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;\n8. Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình hoạt động nghề nghiệp;\n9. Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.\nĐiều 17. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với viên chức\nHình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với viên chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách về hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Nghị định này mà tái phạm;\n2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định này;\n3. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Viên chức quản lý không thực hiện đúng trách nhiệm, để viên chức thuộc quyền quản lý vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;\nb) Viên chức quản lý không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng.\n\"Điều 18. Áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với viên chức quản lý\nHình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với viên chức quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo theo quy định tại Điều 17 Nghị định này mà tái phạm;\n2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định này;\n3. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này;\n4. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm chức vụ.\nĐiều 19. Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức\nHình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với viên chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức đối với viên chức quản lý hoặc cảnh cáo đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý mà tái phạm;\n2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định này;\n3. Viên chức quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này;\n4. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị;\n5. Nghiện ma túy; đối với trường hợp này phải có xác nhận của cơ sở y tế hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền." } ]
10,231
Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận danh hiệu Gia đình sức khỏe?
[ { "id": 63066, "text": "Thẩm quyền công nhận\nDanh hiệu “Gia đình sức khỏe” do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân xã) công nhận. Danh hiệu “Làng sức khỏe”, “Tổ dân phố sức khỏe” và “Khu dân cư sức khỏe” do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân huyện) công nhận. " } ]
[ { "id": 40783, "text": "Thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu thi đua và tặng hình thức khen thưởng\n1. Thẩm quyền công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật thi đua, khen thưởng.\n2. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:\na) Tặng Cờ thi đua của Bộ Y tế;\nb) Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế;\nc) Công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;\nd) Công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ;\nđ) Tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số”.\n3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ Y tế có tư cách pháp nhân quyết định:\na) Công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở;\nb) Công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến;\nc) Công nhận danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến:\nd) Tặng Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị." }, { "id": 72887, "text": "Thủ tục công nhận danh hiệu “Gia đình sức khỏe”\n1. Hồ sơ đề nghị gồm có:\na) Bản đăng ký xây dựng Gia đình sức khoẻ;\nb) Biên bản họp bình xét của tổ dân phố hoặc khu dân cư kèm theo danh sách các gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình sức khoẻ” (có ít nhất 50% số người tham gia dự họp trở lên nhất trí đề nghị);\n2. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình sức khoẻ” gửi lên Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã).\n3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Trạm Y tế xã xem xét và trình Uỷ ban nhân dân xã ra quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình sức khỏe” cho các gia đình đủ tiêu chuẩn theo quy định. Trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.\n4. Đối với gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình sức khoẻ” 03 năm liên tục sẽ được Uỷ ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận 03 năm đạt danh hiệu Gia đình sức khoẻ." }, { "id": 72886, "text": "Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình sức khỏe”\n1. Gia đình không có người mắc một trong các bệnh truyền nhiễm gây dịch sau: Tả, lỵ, thương hàn, sốt rét, sốt xuất huyết, HIV/AIDS, cúm A (H5N1).\n2. Trẻ em được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Chương trình Tiêm chủng mở rộng. \n3. Không có trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng.\n4. Không để cho các thành viên trong gia đình bị ngộ độc thực phẩm hoặc gây ngộ độc cho những người khác. \n5. Có đủ ba công trình vệ sinh hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế (nhà tiêu, nhà tắm và nước sạch).\n6. Phụ nữ trong thời kỳ mang thai đi khám thai và tiêm vắc xin phòng uốn ván đầy đủ theo các quy định của Bộ Y tế.\n7. Các thành viên trong gia đình thực hiện lối sống lành mạnh: thường xuyên rèn luyện sức khoẻ, tập thể dục thể thao; không nghiện rượu, thuốc lá; không sử dụng ma tuý và các chất kích thích.\n8. Có các biện pháp đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích tại gia đình." }, { "id": 79820, "text": "Hình thức, thẩm quyền quyết định tôn vinh, khen thưởng\n1. Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện) hoặc Cơ sở tiếp nhận máu tặng \"Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện\", Phù hiệu “Nghĩa cử cao đẹp” (nếu có).\n2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp huyện.\n3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh hoặc tương đương quyết định tặng Giấy khen theo quy định của pháp luật.\n4. Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) quyết định tặng bộ (6 chiếc) Ly thủy tinh màu vàng, bạc, đồng hoặc hiện vật khác phù hợp; Cúp thủy tinh màu vàng, bạc, đồng hoặc hiện vật khác phù hợp.\n5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.\n6. Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện (gọi tắt là Ban Chỉ đạo quốc gia) quyết định tặng Khánh màu vàng, bạc, đồng; Đĩa màu vàng, bạc, đồng; Phù hiệu cá nhân 20, 30, 40, 50, 70, 100 lần hiến máu; Phù hiệu gia đình 20, 30, 40, 50, 70, 100 lần hiến máu.\n7. Chủ tịch Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam quyết định tặng Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp nhân đạo.\n8. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định tặng Bằng khen của Bộ Y tế, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân.\n9. Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ." } ]
174,806
Điều kiện để tổ chức đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?
[ { "id": 46217, "text": "Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp\nDoanh nghiệp được xem xét quyết định thành lập đơn vị tự vệ khi có đủ các điều kiện sau đây:\n1. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân dân các cấp và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện;\n2. Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề án, kế hoạch tổ chức Dân quân tự vệ của địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;\n3. Đã hoạt động từ đủ 24 tháng trở lên;\n4. Có số lượng người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ để tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ.\"" } ]
[ { "id": 257205, "text": "3. Mô hình đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp\na) Xây dựng mô hình điểm\n- Đơn vị tự vệ trong doành nghiệp có tổ chức đảng;\n- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cụm công nghiệp;\n- Đơn vị tự vệ trong loại hình doanh nghiệp FDI;\n- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cụm công nghiệp;\n- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội.\nb) Phương pháp tiến hành\nBan CHQS cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chủ doanh nghiệp tiến hành:\n- Lập kế hoạch và tổ chức khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn;\n- Thống nhất với chủ doanh nghiệp bằng văn bản về cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương và sự chỉ huy, quản lý của Ban CHQS cấp huyện đối với đơn vị tự vệ;\n- Thành lập đơn vị tự vệ theo trình tự quy định tại Thông tư 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;\n- Ký kết quy chế hoạt động phối hợp; phối hợp với doanh nghiệp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho lực lượng tự vệ;\n- Hướng dẫn doanh nghiệp bảo đảm huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho lực lượng tự vệ." }, { "id": 82034, "text": "Thủ tục thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp\n...\nThành phần hồ sơ:\n- Văn bản đề nghị thành lập đơn vị tự vệ của người quản lý doanh nghiệp;\n- Kế hoạch xây dựng lực lượng tự vệ của doanh nghiệp;\n- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia tổ chức tự vệ của doanh nghiệp;\n- Văn bản của cơ quan chức năng thẩm định việc thành lập tự vệ của doanh nghiệp.\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.\n..." }, { "id": 6065, "text": "\"Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp\n1. Tổ chức bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp do người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp quyết định thành lập; chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp và hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ bảo vệ của cơ quan Công an.\n2. Tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng danh nghĩa bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp để thực hiện hành vi trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.\"" }, { "id": 60512, "text": "\"Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề\n1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.\n2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Đối với người Việt Nam:\nĐã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.\nCó tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.\nĐang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;\nb) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:\nChưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.\n3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.\"" } ]
170,980
Người học ngành công nghệ dệt trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?
[ { "id": 62492, "text": "Khả năng học tập, nâng cao trình độ\n- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.\nNgười học ngành mộc xây dựng và trang trí nội thất trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế sau:\n- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo." } ]
[ { "id": 1049, "text": "Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ\n1. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, phương pháp giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.\n2. Có trách nhiệm thực hiện khi được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xem xét cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn hoặc cao hơn chuẩn đối với chức danh đang giữ, bảo đảm tiêu chuẩn khi được bổ nhiệm vào chức danh mới.\n3. Hàng năm, tham gia đi nghiên cứu thực tế, bổ sung kiến thức thực tiễn vào bài giảng và kỹ năng giải quyết, xử lý các tình huống trong công việc." }, { "id": 29070, "text": "1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và nhân dân; chấp hành nghiêm pháp luật Nhà nước, kỷ luật của Quân đội; có tác phong, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương trở lên.\n2. Tốt nghiệp sơ cấp thợ sửa chữa trạm nguồn điện hoặc trung cấp kỹ thuật ô tô, thợ sửa chữa ô tô và đã được huấn luyện, bổ túc, đào tạo chuyển loại thợ sửa chữa trạm nguồn điện.\n3. Được bồi dưỡng nâng cao trình độ, rèn luyện tay nghề và kiểm tra lý thuyết, thực hành đạt tiêu chuẩn theo quy định của từng bậc kỹ thuật trước khi đăng ký dự thi nâng bậc kỹ thuật cao hơn.\n4. Trong cùng một nghề, thợ bậc kỹ thuật cao hơn phải nắm chắc nội dung và thực hiện thành thạo công việc của thợ bậc kỹ thuật thấp hơn; thợ bậc kỹ thuật thấp hơn nắm được nội dung cơ bản và có khả năng làm được một số công việc của thợ bậc kỹ thuật cao hơn khi có hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.\n5. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt nội quy, quy trình, quy phạm kỹ thuật, an toàn lao động và những quy định về giữ gìn, bảo vệ tài sản, trang thiết bị của Nhà nước và Bộ Quốc phòng." }, { "id": 61726, "text": "Khả năng học tập, nâng cao trình độ\n- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;\n- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo." }, { "id": 130479, "text": "“7. Đào tạo nâng cao năng lực nghệ nhân, thợ giỏi và nguồn nhân lực phục vụ phát triển làng nghề\na) Các nghệ nhân, người lao động tại làng nghề được hỗ trợ đào tạo, nâng cao năng lực theo quy định hiện hành.\nb) Tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nghệ nhân, thợ giỏi tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng dạy học, thiết kế mẫu mã sản phẩm và xu hướng thị trường, khuyến khích, hỗ trợ nghệ nhân, thợ giỏi tham gia đào tạo, truyền nghề cho người lao động.\nc) Hỗ trợ đào tạo cho người lao động tại làng nghề nâng cao trình độ kỹ\nchuyển đổi số, kiến thức công nghệ thông tin cơ bản; hỗ trợ, đào tạo người sử dụng lao động tại làng nghề nâng cao kỹ năng quản lý, chuyển đổi số, kiến thức kinh doanh.\nd) Phát triển mô hình liên kết giữa các hiệp hội chuyên ngành, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực.”" } ]
107,965
Sản phẩm du lịch là gì?
[ { "id": 182395, "text": "Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch." } ]
[ { "id": 9797, "text": "Các loại dịch vụ du lịch khác\n1. Dịch vụ ăn uống.\n2. Dịch vụ mua sắm.\n3. Dịch vụ thể thao.\n4. Dịch vụ vui chơi, giải trí.\n5. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.\n6. Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch." }, { "id": 72838, "text": "Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch." }, { "id": 515285, "text": "17. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.\n18. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch." }, { "id": 9746, "text": "Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.\n2. Khách du\nlịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.\n3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch.\n4. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa.\n5. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.\n6. Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia.\n7. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch.\n8. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.\n9. Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.\n10. Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch.\n11. Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch.\n12. Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.\n13. Xúc tiến du lịch là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch.\n14. Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai.\n15. Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi.\n16. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường.\n17. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.\n18. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch." } ]
124,510
Tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở?
[ { "id": 200922, "text": "\"Điều 27. Tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở\n1. Nội dung tập huấn, bồi dưỡng\na) Theo các chuyên đề trong Chương trình tập huấn, bồi dưỡng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan ban hành;\nb) Các nội dung mới trong xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025.\n2. Đối tượng tập huấn, bồi dưỡng\na) Đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp (cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã…), bao gồm cả cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội; ưu tiên tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ tại các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng núi, ven biển và hải đảo, khu vực đồng bào dân tộc thiểu số;\nb) Cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy thuộc các Viện nghiên cứu, trường; cán bộ thuộc các cơ quan truyền thông (báo, đài phát thanh, truyền hình...).\n3. Hình thức thực hiện:\na) Tập huấn, bồi dưỡng theo các khóa trực tiếp hoặc trực tuyến;\nb) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các địa phương khác;\nc) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài.\n4. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện) xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng theo nhu cầu và phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương.\"" } ]
[ { "id": 200923, "text": "\"Điều 28. Tập huấn, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới\n1. Nội dung tập huấn chính\na) Các nội dung chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;\nb) Chuyển đổi từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp, gắn sản xuất với thị trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường và bảo vệ môi trường;\nc) Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa dựa trên ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh; nông nghiệp thuận thiên;\nd) Xây dựng mô hình liên kết, hợp tác trong sản xuất và kinh doanh nông nghiệp, mô hình phát triển kinh tế nông thôn theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) trong triển khai xây dựng nông thôn mới;\nđ) Các nội dung về xây dựng nông thôn mới theo nhu cầu và điều kiện thực tiễn của từng địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Đối tượng tập huấn\na) Bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn; trưởng các đoàn thể trong thôn; thành viên Ban phát triển thôn và Ban giám sát cộng đồng;\nb) Cán bộ hợp tác xã nông nghiệp; tổ trưởng các tổ hợp tác nông nghiệp; chủ trang trại nông nghiệp; tổ khuyến nông cộng đồng;\nc) Nông dân tiêu biểu trên địa bàn.\nd) Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức phi chính phủ, giám đốc hợp tác xã, chủ trang trại, hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi,…).\n3. Hình thức tập huấn\na) Tập huấn theo các khóa tại chỗ trực tiếp hoặc trực tuyến;\nb) Các buổi tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm;\nc) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các địa phương khác.\n4. Các địa phương chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn cụ thể theo nhu cầu và phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương.\"" }, { "id": 23293, "text": "1. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực:\na) Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã, thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ, nhóm, cán bộ chi hội, tổ đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;\nb) Cộng đồng, cán bộ cơ sở các xã ĐBKK và thôn, bản ĐBKK thuộc Chương trình 135:\n- Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, cán bộ thôn, bản; đại diện cộng đồng; lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội, tổ đoàn thể; cộng tác viên giảm nghèo; các tổ duy tu và bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, bản; người có uy tín trong cộng đồng và người dân; ưu tiên đối tượng là người dân tộc thiểu số và phụ nữ;\n- Cán bộ cơ sở: cán bộ xã và thôn, bản về tổ chức thực hiện Chương trình, cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã, thôn, bản; ưu tiên cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;\n2. Nội dung và mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC và Thông tư số 139/2010/TT-BTC." }, { "id": 253716, "text": "Tập huấn, bồi dưỡng và đào tạo hoạt động khuyến nông" }, { "id": 79763, "text": "Đào tạo, bồi dưỡng\n1- Hằng năm, khi lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ của địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cấp uỷ đảng, tập thể lãnh đạo có trách nhiệm giành tỉ lệ phù hợp đối với cán bộ đoàn.\n2- Ban thường vụ đoàn các cấp thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện cho cán bộ đoàn theo quy định của Ban Bí thư Trung ương Đoàn; tích cực phát hiện, tạo nguồn từ cán bộ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có trách nhiệm giới thiệu cán bộ đoàn với cấp uỷ đảng để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy hoạch.\n3- Cán bộ đoàn chủ động đề xuất việc học tập nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học của mình để cấp uỷ đảng, tập thể lãnh đạo xem xét, giải quyết, tạo điều kiện cho đi học và có kế hoạch bố trí, sắp xếp công tác." } ]
96,909
Để cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
[ { "id": 170057, "text": "Thẻ kiểm soát viên chất lượng\n...\n3. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng:\nThẻ kiểm soát viên chất lượng được cấp cho công chức được bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên chất lượng làm việc tại các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định." } ]
[ { "id": 12466, "text": "1. Chức trách:\nKiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.\n2. Nhiệm vụ:\na) Tham gia xây dựng kế hoạch và đề xuất phương án kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tổ chức thực hiện;\nb) Tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện pháp kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng cứ có liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;\nc) Thực hiện nề nếp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu thập thông tin, kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành. Báo cáo, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đề xuất với cấp trên các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nd) Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, chuyên môn kiểm tra cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.\n3. Năng lực:\na) Nắm được quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;\nb) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nc) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nd) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\n4. Trình độ\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nc) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;\nd) Có ngoại ngữ trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;\nđ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);" }, { "id": 142205, "text": "Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa\n...\n4. Trình độ:\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nc) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;\nd) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;\nđ) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;\ne) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);\ng) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 6 năm;\nh) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án nghiên cứu khoa học liên quan đến kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu." }, { "id": 117410, "text": "Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa\n...\n3. Năng lực:\na) Nắm được quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;\nb) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nc) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nd) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\n..." }, { "id": 117411, "text": "Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa\n...\n4. Trình độ:\na) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nb) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa;\nc) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;\nd) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm;\nđ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);\ne) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm." } ]
106,010
Chính sách mới từ 15/5/2023, Chính phủ có quy định cơ cấu tổ chức mới của Bộ Tài chính như thế nào ?
[ { "id": 128930, "text": "Cơ cấu tổ chức\n1. Vụ Ngân sách nhà nước.\n2. Vụ Đầu tư.\n3. Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I).\n4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp.\n5. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.\n6. Vụ Hợp tác quốc tế.\n7. Vụ Pháp chế.\n8. Vụ Tổ chức cán bộ.\n9. Thanh tra.\n10. Văn phòng.\n11. Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí.\n12. Cục Quản lý công sản.\n13. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.\n14. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.\n15. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.\n16. Cục Quản lý giá.\n17. Cục Tin học và Thống kê tài chính.\n18. Cục Tài chính doanh nghiệp.\n19. Cục Kế hoạch - Tài chính.\n20. Tổng cục Thuế.\n21. Tổng cục Hải quan.\n22. Tổng cục Dự trữ Nhà nước.\n23. Kho bạc Nhà nước.\n24. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.\n25. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.\n26. Thời báo Tài chính Việt Nam.\n27. Tạp chí Tài chính.\n28. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.\nCác tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 25 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.\nVụ Ngân sách nhà nước có 4 phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có 4 phòng, Vụ Đầu tư có 4 phòng, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có 4 phòng, Vụ Pháp chế có 5 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 7 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 4 phòng.\nBộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ." } ]
[ { "id": 131818, "text": "Cơ cấu tổ chức\n1. Vụ Ngân sách nhà nước.\n2. Vụ Đầu tư.\n3. Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I).\n4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp.\n5. Vụ Chính sách thuế.\n6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.\n7. Vụ Hợp tác quốc tế.\n8. Vụ Pháp chế.\n9. Vụ Tổ chức cán bộ.\n10. Vụ Thi đua - Khen thưởng.\n11. Thanh tra.\n12. Văn phòng.\n13. Cục Quản lý công sản.\n14. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.\n15. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.\n16. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.\n17. Cục Quản lý giá.\n18. Cục Tin học và Thống kê tài chính.\n19. Cục Tài chính doanh nghiệp.\n20. Cục Kế hoạch - Tài chính.\n21. Tổng cục Thuế.\n22. Tổng cục Hải quan.\n23. Tổng cục Dự trữ Nhà nước.\n24. Kho bạc Nhà nước.\n25. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.\n26. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.\n27. Thời báo Tài chính Việt Nam.\n28. Tạp chí Tài chính.\n29. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.\nCác tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 29 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.\nVụ Ngân sách nhà nước có 5 phòng, Vụ Chính sách thuế có 5 phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có 4 phòng, Vụ Đầu tư có 4 phòng, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có 4 phòng, Vụ Pháp chế có 5 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 5 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 4 phòng.\nCục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại có 9 phòng, Cục Quản lý giá có 6 phòng, Cục Quản lý công sản có 5 phòng, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có 7 phòng, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán có 5 phòng, Cục Tài chính doanh nghiệp có 9 phòng, Cục Tin học và Thống kê tài chính có 8 phòng, Cục Kế hoạch - Tài chính có 10 phòng, Thanh tra Bộ có 11 phòng, Văn phòng Bộ có 6 phòng.\nBộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và danh sách các tổ chức sự nghiệp khác thuộc bộ." }, { "id": 161390, "text": "Cơ cấu tổ chức\n...\nVụ Ngân sách nhà nước có 4 phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có 4 phòng, Vụ Đầu tư có 4 phòng, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có 4 phòng, Vụ Pháp chế có 5 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 7 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 4 phòng.\nBộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ." }, { "id": 191226, "text": "Cơ cấu tổ chức\n1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.\n2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.\n3. Vụ Tài chính, tiền tệ.\n4. Vụ Kinh tế công nghiệp.\n5. Vụ Kinh tế nông nghiệp.\n6. Vụ Kinh tế dịch vụ.\n7. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị.\n8. Vụ Quản lý các khu kinh tế.\n9. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư.\n10. Vụ Kinh tế đối ngoại.\n11. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội.\n12. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.\n13. Vụ Quản lý quy hoạch.\n14. Vụ Quốc phòng, an ninh.\n15. Vụ Pháp chế.\n16. Vụ Tổ chức cán bộ.\n17. Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thông.\n18. Văn phòng Bộ.\n19. Thanh tra Bộ.\n20. Cục Quản lý đấu thầu.\n21. Cục Phát triển doanh nghiệp.\n22. Cục Đầu tư nước ngoài.\n23. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.\n24. Cục Phát triển Hợp tác xã.\n25. Tổng cục Thống kê.\n26. Viện Chiến lược phát triển.\n27. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.\n28. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia.\n29. Trung tâm Tin học.\n30. Báo Đầu tư.\n31. Tạp chí Kinh tế và Dự báo.\n32. Học viện Chính sách và Phát triển.\n33. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch. \nCác tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 33 Điều này là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.\nVăn phòng Bộ có 10 phòng, Thanh tra Bộ có 7 phòng, Vụ Kinh tế đối ngoại có 7 phòng, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân có 5 phòng, Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ có 7 phòng.\nCục Quản lý đấu thầu có 5 phòng, Cục Phát triển doanh nghiệp có 7 phòng, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh có 5 phòng, Cục Đầu tư nước ngoài có 6 phòng, Cục Phát triển Hợp tác xã có 4 phòng.\nBộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia; danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.\nBộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc bộ, trừ Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia." }, { "id": 161389, "text": "Cơ cấu tổ chức\n...\n25. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.\n26. Thời báo Tài chính Việt Nam.\n27. Tạp chí Tài chính.\n28. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.\nCác tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 25 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.\n..." } ]
97,256
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bao lâu?
[ { "id": 170443, "text": "Lĩnh vực thương mại quốc tế\n...\n6. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài\n...\n6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ\n6.5. Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.\n6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.\n6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.\n6.8. Phí, Lệ phí: không có\n6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh điều chỉnh\n6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:\n- Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;\n..." } ]
[ { "id": 9947, "text": "Trình tự điều chỉnh Giấy phép kinh doanh\n1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 11 Nghị định này.\n2. Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.\n3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép kinh doanh đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép," }, { "id": 32854, "text": "Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.\nGiấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh." }, { "id": 184736, "text": "Lĩnh vực thương mại quốc tế\n...\n5. Cấp lại Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài\n...\n5.3. Thành phần hồ sơ\n- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);\n- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp cấp lại do tổ chức Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác).\n5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ\n5.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.\n5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.\n..." }, { "id": 162905, "text": "Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài\n...\n1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)." } ]
118,252
Hành lang an toàn đường bộ là gì?
[ { "id": 116862, "text": "\"Điều 3. Giải thích từ ngữ\n...\n5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.\n...\"" } ]
[ { "id": 64358, "text": "\"Điều 4. Hành lang an toàn đường bộ\n1. Hành lang an toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ (kể cả phần mặt nước dọc hai bên cầu, hầm, bến phà, cầu phao) nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.\"" }, { "id": 150064, "text": "Hành lang an toàn đường bộ\n1. Hành lang an toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ (kể cả phần mặt nước dọc hai bên cầu, hầm, bến phà, cầu phao) nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.\n2. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ được quy định từ Điều 15 đến Điều 19 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và khoản 2, khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 100/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP). Các cơ quan quản lý đường bộ khi xác định bề rộng hành lang an toàn đối với đường phải căn cứ cấp kỹ thuật của đường được quản lý theo quy hoạch, đối với cầu phải căn cứ vào chiều dọc, chiều ngang của cầu.\n3. Trường hợp đường bộ đi chung với công trình thủy lợi, hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật về đê điều." }, { "id": 186454, "text": "\"Điều 15. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ\nHành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ xác định theo quy hoạch đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được quy định như sau:\n1. Đối với đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:\na) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;\nb) 13 mét đối với đường cấp III;\nc) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;\nd) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.\n2. Đối với đường đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\"." }, { "id": 184061, "text": "“Điều 3. Giải thích từ ngữ\n[...]\n7. Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.\n[...]”" } ]
152,911
Chiếm dụng hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
[ { "id": 196869, "text": "Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ\n...\n6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Đổ, để trái phép vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 20 Nghị định này;\nb) Tự ý đào, đắp, san, lấp mặt bằng trong: Hành lang an toàn đường bộ, phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ;\nc) Tự ý gắn vào công trình báo hiệu đường bộ các nội dung không liên quan tới ý nghĩa, mục đích của công trình đường bộ;\nd) Sử dụng trái phép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết hoặc trung chuyển hàng hóa, vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, các loại vật dụng khác;\nđ) Dựng rạp, lều quán, công trình khác trái phép trong khu vực đô thị tại hầm đường bộ, cầu vượt, hầm cho người đi bộ, gầm cầu vượt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 9 Điều này;\ne) Bày, bán máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu xây dựng hoặc sản xuất, gia công hàng hóa trên lòng đường đô thị, hè phố;\ng) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe;\nh) Xả nước thải xây dựng từ các công trình xây dựng ra đường phố;\ni) Chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe.\n..." } ]
[ { "id": 80765, "text": "“8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe;\nb) Dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.\n…\n10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:\na) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này buộc phải thu dọn thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản, thiết bị trên đường bộ;\nb) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này buộc phải di dời cây trồng không đúng quy định và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;\nc) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này buộc phải thu dọn vật tư, vật liệu, hàng hóa và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;\nd) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3; khoản 4; điểm b, điểm c, điểm d khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 6; khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này buộc phải thu dọn rác, chất phế thải, phương tiện, vật tư, vật liệu, hàng hóa, máy móc, thiết bị, biển hiệu, biển quảng cáo, các loại vật dụng khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;\nđ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 Điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.”" }, { "id": 80764, "text": "\"Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ\n1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm b khoản 5, điểm e khoản 6 Điều này;\n2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và an toàn giao thông;\n...\nc) Chiếm dụng dải phân cách giữa của đường đôi làm nơi: Bày, bán hàng hóa; để vật liệu xây dựng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5; điểm d, điểm e khoản 6 Điều này;\nd) Họp chợ, mua, bán hàng hóa trong phạm vi đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 5; điểm d, điểm i khoản 6 Điều này;\n...\n5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n...\nb) Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 6; khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;\nc) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố dưới 05 m2 làm nơi trông, giữ xe;\nd) Chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe.\n6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n...\ng) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe;\n...\ni) Chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe.\n7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe.\n8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe;" }, { "id": 124096, "text": "\"Điều 23. Phạt tiền\n1. Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 100.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật này.\nĐối với khu vực nội thành của thành phố trực thuộc trung ương thì mức phạt tiền có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức phạt chung áp dụng đối với cùng hành vi vi phạm trong các lĩnh vực giao thông đường bộ; bảo vệ môi trường; an ninh trật tự, an toàn xã hội.\n2. Chính phủ quy định khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể theo một trong các phương thức sau đây, nhưng khung tiền phạt cao nhất không vượt quá mức tiền phạt tối đa quy định tại Điều 24 của Luật này:\na) Xác định số tiền phạt tối thiểu, tối đa;\nb) Xác định số lần, tỷ lệ phần trăm của giá trị, số lượng hàng hóa, tang vật vi phạm, đối tượng bị vi phạm hoặc doanh thu, số lợi thu được từ vi phạm hành chính.\n3. Căn cứ vào hành vi, khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt được quy định tại nghị định của Chính phủ và yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội đặc thù của địa phương, Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có quyền quyết định khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt cụ thể đối với hành vi vi phạm trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này.\n4. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.\nChính phủ quy định chi tiết khoản này.”." }, { "id": 176392, "text": "Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ\n...\n2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và an toàn giao thông;\nb) Trồng cây trong phạm vi đất dành cho đường bộ làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông;\nc) Chiếm dụng dải phân cách giữa của đường đôi làm nơi: Bày, bán hàng hóa; để vật liệu xây dựng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5; điểm d, điểm e khoản 6 Điều này;\nd) Họp chợ, mua, bán hàng hóa trong phạm vi đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 5; điểm d, điểm i khoản 6 Điều này;\n..." } ]
139,996
Chó, mèo có phải gia súc không?
[ { "id": 101482, "text": "“6. Gia súc là các loài động vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.”" } ]
[ { "id": 218917, "text": "\"PHỤ LỤC I\nDANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).\nI. ĐỘNG VẬT\n1. Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc nuôi khác.\n2. Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các loài chim làm cảnh và các loài chim khác.\"" }, { "id": 97060, "text": "\"Điều 2. Giải thích từ ngữ\n... \n6. Gia súc là các loài động vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.\n7. Gia cầm là các loài động vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần hóa và chăn nuôi.\n...\"" }, { "id": 180248, "text": "…\n5. Vật nuôi bao gồm gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi.\n…\n9. Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; phải có số lượng bảo đảm để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.\n…\n23. Sản phẩm giống vật nuôi bao gồm con giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền khác được khai thác từ vật nuôi.”" }, { "id": 159341, "text": "Giải thích từ ngữ\nTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:\n1. Động vật bao gồm:\na) Động vật trên cạn là các loài gia súc, gia cầm, động vật hoang dã, bò sát, ong, tằm và một số loài động vật khác sống trên cạn;\nb) Động vật thủy sản là các loài cá, giáp xác, động vật thân mềm, lưỡng cư, động vật có vú và một số loài động vật khác sống dưới nước." } ]
161,606
Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán phải làm gì ngay sau khi ký hợp đồng lao động với công ty chứng khoán?
[ { "id": 62437, "text": "Quản lý, giám sát người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán\n...\n3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc mở tài khoản giao dịch chứng khoán.\n4. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.\n5. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán\na) Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà người đó được cấp;\nb) Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán;\n..." } ]
[ { "id": 81922, "text": "\"6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\"" }, { "id": 181748, "text": "Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán\n...\n3. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.\n..." }, { "id": 21406, "text": "1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật.\n2. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán:\na) Người có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;\nb) Người có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;\ne) Người có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;\nd) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;\nđ) Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm a, b, c khoản này và có chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;\ne) Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.\n3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc mở tài khoản giao dịch chứng khoán.\n4. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 86 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.\n5. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán\na) Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà người đó được cấp;\nb) Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán;\nc) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán, tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán thông báo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình sử dụng người hành nghề theo Mẫu số 87 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp tuyển dụng), quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường hợp nghỉ việc) hoặc biên bản phát hiện vi phạm của người hành nghề chứng khoán (nếu có);\nd) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của năm trước liền kề theo Mẫu số 87 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này." }, { "id": 223010, "text": "Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán\n...\n3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 213 Nghị định này." } ]
71,566
Quảng cáo thuốc không kê đơn thì bị xử phạt như thế nào?
[ { "id": 22430, "text": "Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo\n1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Quảng cáo thuốc lá;\nb) Quảng cáo rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên;\nc) Quảng cáo sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo;\nd) Quảng cáo thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc; thuốc không còn thời hạn đăng ký lưu hành;\nđ) Quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác.\n2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định;\nb) Quảng cáo các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục;\nc) Quảng cáo súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.\n3. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc tháo gỡ, tháo dỡ, xóa quảng cáo hoặc thu hồi sản phẩm báo, tạp chí in có quảng cáo đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này." } ]
[ { "id": 41072, "text": "1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Không ghi đúng quy định hoặc không đọc rõ ràng tên thuốc, tên hoạt chất trừ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, chống chỉ định, khuyến cáo đối với đối tượng đặc biệt và khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng\" đối với quảng cáo thuốc trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử;\nb) Không thể hiện đầy đủ tên thuốc; tên hoạt chất trừ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” đối với quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo ngoài trời.\n2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo thuốc thiếu một trong các nội dung sau đây:\na) Tên thuốc;\nb) Tên hoạt chất trừ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;\nc) Chỉ định, trừ các chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong, bệnh lây qua đường tình dục, bệnh ung thư, bệnh khối u, bệnh đái tháo đường hoặc bệnh rối loạn chuyển hóa tương tự, chứng mất ngủ kinh niên và chỉ định mang tính kích dục;\nd) Chống chỉ định hoặc khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như người có thai, người đang cho con bú, người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính;\nđ) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;\ne) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.\n3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với quảng cáo thuốc có nội dung không phù hợp với giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chuyên luận về loại thuốc đó đã được ghi trong Dược thư quốc gia hoặc trong các tài liệu về thuốc đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất công nhận.\n4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Quảng cáo sản phẩm có nội dung dùng để phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người đối với sản phẩm không phải là thuốc, trừ trang thiết bị y tế;\nb) Sử dụng chứng nhận chưa được Bộ Y tế công nhận, sử dụng lợi ích vật chất, lợi dụng danh nghĩa của tổ chức, cá nhân, các loại biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín, thư tín, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh để quảng cáo thuốc;\nc) Sử dụng kết quả nghiên cứu lâm sàng, kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng, kết quả kiểm nghiệm, kết quả thử tương đương sinh học chưa được Bộ Y tế công nhận để quảng cáo thuốc;\nd) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc;\nđ) Quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo; quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định; quảng cáo thuốc theo tài liệu thông tin quảng cáo đã đăng ký hết giá trị;\ne) Quảng cáo thuốc chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực.\n5. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc cải chính thông tin đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này;\nb) Buộc tháo gỡ, tháo dỡ, xóa quảng cáo hoặc thu hồi sản phẩm in, tạp chí in quảng cáo đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, các khoản 2, 3 và 4 Điều này." }, { "id": 22448, "text": "1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không gửi văn bản thông báo kèm giấy tiếp nhận và nội dung quảng cáo tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi quảng cáo thuốc trên đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương.\n2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Không đọc rõ ràng tên thuốc, tên hoạt chất và khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” đối với quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình;\nb) Không thể hiện đầy đủ tên thuốc; tên hoạt chất; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” đối với quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo ngoài trời.\n3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định; quảng cáo thuốc theo tài liệu thông tin quảng cáo đã đăng ký hết giá trị; quảng cáo thuốc khi chưa nộp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;\nb) Quảng cáo thuốc chưa được cấp số đăng ký hoặc số đăng ký hết hiệu lực;\nc) Quảng cáo thuốc có nội dung không phù hợp với Giấy phép lưu hành tại Việt Nam hoặc tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chuyên luận về loại thuốc đó đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài liệu về thuốc đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất công nhận;\nd) Quảng cáo thuốc thiếu một trong các tài liệu sau: tên thuốc; tên hoạt chất; chỉ định, trừ các chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong, bệnh lây qua đường tình dục, bệnh ung thư, bệnh khối u, bệnh đái tháo đường hoặc bệnh rối loạn chuyển hóa tương tự, chứng mất ngủ kinh niên và chỉ định mang tính kích dục; chống chỉ định hoặc khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như người có thai, người đang cho con bú, người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường; khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.\n4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Quảng cáo thực phẩm chức năng và các sản phẩm không phải là thuốc với nội dung không rõ ràng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc;\nb) Lợi dụng hình thức thầy thuốc hướng dẫn cách phòng bệnh, chữa bệnh hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc bằng các bài viết trên báo, bằng các chương trình phát thanh, truyền hình để quảng cáo thuốc;\nc) Quảng cáo thuốc sử dụng một trong các thông tin, hình ảnh sau: hình ảnh người bệnh; sơ đồ tác dụng của thuốc mà chưa được nghiên cứu, đánh giá; hình ảnh, tên của thầy thuốc để giới thiệu thuốc.\n5. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc cải chính thông tin đối với hành vi quy định tại các điểm a, c và d Khoản 3, Khoản 4 Điều này;\nb) Buộc tháo gỡ, tháo dỡ hoặc xóa quảng cáo đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này." }, { "id": 65830, "text": "\"1. Việc quảng cáo thuốc thực hiện theo đúng nội dung quảng cáo đã được Bộ Y tế xác nhận và theo quy định của pháp luật về quảng cáo có liên quan.\nTrong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc, Bộ Y tế thẩm định và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo, Bộ Y tế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n2. Điều kiện đối với thuốc được quảng cáo được quy định như sau:\na) Thuộc Danh mục thuốc không kê đơn;\nb) Không thuộc trường hợp hạn chế sử dụng hoặc sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc theo khuyến cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;\nc) Giấy đăng ký lưu hành thuốc còn thời hạn hiệu lực tại Việt Nam.\n3. Chính phủ quy định chi Tiết nội dung quảng cáo thuốc, hồ sơ, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và xác nhận nội dung quảng cáo thuốc.\"" }, { "id": 48762, "text": "1. Các thông tin, hình ảnh quy định tại Luật quảng cáo.\n2. Các nội dung gây hiểu nhầm về thành phần, tác dụng, chỉ định, xuất xứ của thuốc.\n3. Các nội dung tạo ra cách hiểu: Thuốc này là số một; thuốc này là tốt hơn tất cả; sử dụng thuốc này là biện pháp tốt nhất; sử dụng thuốc này không cần ý kiến của thầy thuốc; thuốc này hoàn toàn vô hại; thuốc không có chống chỉ định; thuốc không có tác dụng không mong muốn; thuốc không có tác dụng có hại.\n4. Các câu, từ, hình ảnh mang tính suy diễn quá mức dẫn đến hiểu nhầm là tác dụng, chỉ định, hiệu quả của thuốc hoặc vượt quá tác dụng, chỉ định, hiệu quả của thuốc đã được phê duyệt.\n5. Ghi tác dụng của từng thành phần có trong thuốc để quảng cáo quá công dụng của thuốc hoặc gây nhầm lẫn tác dụng của mỗi thành phần với tác dụng của thuốc.\n6. Các từ, cụm từ: “điều trị tận gốc”, “tiệt trừ”, “chuyên trị”, “hàng đầu”, “đầu bảng”, “đầu tay”, “lựa chọn”, “chất lượng cao”, “đảm bảo 100%”, “an toàn”, “dứt”, “cắt đứt”, “chặn đứng”, “giảm ngay”, “giảm liền”, “giảm tức thì”, “khỏi ngay”, “khỏi hẳn”, “yên tâm”, “không lo”, “khỏi lo”, “khuyên dùng”, “hotline”, “điện thoại tư vấn” và các từ, cụm từ có ý nghĩa tương tự.\n7. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc:\na) Chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong;\nb) Chỉ định điều trị bệnh lây qua đường tình dục;\nc) Chỉ định điều trị chứng mất ngủ;\nd) Chỉ định mang tính kích dục;\nđ) Chỉ định điều trị bệnh ung thư, bệnh khối u;\ne) Chỉ định điều trị cắt cơn cai nghiện ma túy;\ng) Chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn chuyển hóa tương tự khác;\nh) Chỉ định điều trị bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh nguy hiểm mới nổi.\n8. Các kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.\n9. Kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng.\n10. Kết quả nghiên cứu lâm sàng hoặc kết quả thử tương đương sinh học chưa được Bộ Y tế công nhận.\n11. Sử dụng danh nghĩa, địa vị, uy tín, thư tín, thư cảm ơn của tổ chức, cá nhân để quảng cáo thuốc.\n12. Lợi dụng xuất xứ của thuốc, nguyên liệu làm thuốc để quảng cáo thuốc.\n13. Hình ảnh, tên, biểu tượng của cán bộ y tế.\n14. Hình ảnh động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.\n15. Các câu, từ mang tính mách bảo, truyền miệng để khuyên dùng thuốc.\n16. Sử dụng hình ảnh người bệnh để mô tả tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của thuốc không phù hợp với tài liệu liên quan đến thuốc và các hướng dẫn chuyên môn do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận." } ]
150,360
Người vay qua đời thì ai là người có nghĩa vụ trả số tiền đã vay cho chủ nợ?
[ { "id": 58741, "text": "\"Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế\nKể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.\nĐiều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại\n1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.\n2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.\n3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.\n4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.\"" } ]
[ { "id": 58592, "text": "“Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay\n1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.\n2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.\n3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.\nĐiều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay\n1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.\n2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.\n3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.\n4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.\n5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:\na) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;\nb) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”" }, { "id": 58406, "text": "\"Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền\n1. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thỏa thuận.\n2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.\" " }, { "id": 58591, "text": "\"Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay\n1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.\n2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.\n3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.\"\nTheo đó phía tổ chức tín dụng không được phép yêu cầu bên trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp hợp đồng tín dụng mà tổ chức tín dụng đã ký với khách hàng đi vay là hợp đồng vay có kỳ hạn thì theo quy định bên cho vay có quyền được yêu cầu bên vay trả nợ trước kỳ hạn nhưng cũng phải được sự đồng y của bên vay theo quy định tại khoản 1 Điều 470 Bộ luật dân sự 2015.\"" }, { "id": 58740, "text": "\"Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế\nKể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.\"" } ]
157,466
Pháp luật quy định thế nào về văn phòng đại diện?
[ { "id": 50523, "text": "Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\n1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\n2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.\n3. Địa điểm kinh doanh là nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể." } ]
[ { "id": 154842, "text": "\"Điều 84. Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân\n1. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân.\n2. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân.\n[...]\"" }, { "id": 56904, "text": "\"Điều 56. Thời hạn hoạt động\nThời hạn hoạt động của văn phòng đại diện không quá 05 năm kể từ ngày được cấp phép và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.\"" }, { "id": 188974, "text": "“Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp\n…\n3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”" }, { "id": 62173, "text": "\"Trụ sở của cơ quan đại diện\" là toà nhà hoặc bộ phận của toà nhà và đất đai phụ thuộc, không kể người sở hữu là ai, được dùng vào mục đích của cơ quan đại diện, kể cả nhà ở của người đứng đầu cơ quan đại diện." }, { "id": 58210, "text": "Điều 83. Cơ cấu tổ chức của pháp nhân\n1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.\n2. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.\nĐiều 84. Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân\n1. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân.\n2. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân.\n3. Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện trong phạm vi do pháp nhân giao, bảo vệ lợi ích của pháp nhân.\n4. Việc thành lập, chấm dứt chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân phải được đăng ký theo quy định của pháp luật và công bố công khai.\n5. Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền.\n6. Pháp nhân có quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự do chi nhánh, văn phòng đại diện xác lập, thực hiện." } ]
50,862
Viện Khoa học Lao động và Xã hội có được hợp tác nghiên cứu khoa học với các tổ chức nước ngoài không?
[ { "id": 87197, "text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, công nghệ dài hạn và hàng năm về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, trình Bộ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.\n2. Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.\n3. Thông tin, phân tích, dự báo trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.\n4. Điều tra, thống kê; tổ chức hội nghị, hội thảo phục vụ nghiên cứu khoa học.\n5. Quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng và các hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ; thường trực Hội đồng khoa học của Bộ.\n6. Tham gia xây dựng chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, chương trình mục tiêu trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; tham gia phản biện khoa học và nghiên cứu đánh giá dự án luật, chương trình, kế hoạch, dự án, chính sách, công trình nghiên cứu thuộc Bộ.\n7. Tổ chức, liên kết đào tạo tiến sĩ các chuyên ngành thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật.\n8. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành lao động, thương binh và xã hội.\n9. Hợp tác nghiên cứu khoa học với các tổ chức, cơ quan trong nước và nước ngoài, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực lao động và xã hội theo quy định của pháp luật và của Bộ.\n10. Tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, nghiên cứu khoa học phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị theo quy định của pháp luật.\n11. Xây dựng phương án tự chủ theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, trình Bộ phê duyệt để thực hiện.\n12. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao." } ]
[ { "id": 81663, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện\n1. Nghiên cứu khoa học phục vụ quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động, bảo đảm an toàn và sức khỏe người lao động, bảo vệ môi trường lao động:\na) Nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động; phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường bảo đảm an toàn và sức khỏe người lao động.\nb) Nghiên cứu xây dựng phương pháp, quy trình đánh giá hợp chuẩn, hợp quy các phương tiện bảo vệ cá nhân, trang thiết bị an toàn; nghiên cứu, phát hiện và kiến nghị bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm tại Việt Nam.\n2. Nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam:\na) Nghiên cứu, cung cấp luận cứ khoa học để giúp Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tham gia cùng các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng chế độ, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, các chế độ, chính sách về bảo hiểm tai nạn và bệnh nghề nghiệp.\nb) Nghiên cứu, cung cấp luận cứ khoa học để giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trong công tác chỉ đạo, nâng cao hiệu quả hoạt động, hướng dẫn, kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh lao động trong hệ thống Công đoàn.\n3. Các nhiệm vụ khác về an toàn, vệ sinh lao động, bảo đảm an toàn và sức khỏe người lao động, bảo vệ môi trường lao động:\na) Thực hiện các hoạt động quan trắc, phân tích môi trường lao động; đánh giá, giám sát, dự báo ô nhiễm môi trường lao động; cung cấp thông tin khoa học và kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động.\nb) Phối hợp xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động, đánh giá tác động môi trường,\nc) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường lao động.\nd) Xây dựng và phát triển tiềm lực của Viện để đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường lao động.\n4. Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật:\na) Huấn luyện, đào tạo về an toàn lao động, vệ sinh lao động và sức khỏe nghề nghiệp.\nb) Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn và vệ sinh lao động, rủi ro sức khỏe nghề nghiệp. Tư vấn xây dựng hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động và sức khỏe nghề nghiệp tại doanh nghiệp.\nc) Kiểm định hợp chuẩn, hợp quy các phương tiện bảo vệ cá nhân, trang thiết bị an toàn lao động.\nd) Quan trắc và phân tích, đánh giá tác động môi trường; đo đạc các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường; vệ sinh lao động và nhân trắc học.\nđ) Tư vấn, thiết kế, thẩm định, đánh giá hệ thống kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường lao động; cung ứng trang thiết bị bảo hộ lao động và thiết bị an toàn; đầu tư, chuyển giao công nghệ, cung ứng hệ thống kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường.\ne) Thực hiện các dịch vụ khám chữa bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến sức khỏe nghề nghiệp.\n5. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao." }, { "id": 133841, "text": "Nhiệm vụ và quyền hạn\n…\n6. Hợp tác nghiên cứu khoa học:\na) Hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;\nb) Hợp tác nghiên cứu khoa học với các cơ quan, đơn vị; các viện nghiên cứu; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;\nc) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức triển khai và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn công tác của Bộ, ngành Nội vụ;\nd) Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học trong nước và quốc tế có liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.\n7. Tổ chức biên tập và phát hành: Bản Thông tin kết quả nghiên cứu khoa học tổ chức nhà nước và các ấn phẩm thông tin, tư liệu khoa học; phổ biến, tuyên truyền, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn của Bộ.\n8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án, dự án trong nước, các dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.\n9. Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công theo chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.\n10. Quản lý đội ngũ viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của Viện theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ." }, { "id": 61281, "text": "1. Về chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch\na) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, các chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các dự án, đề án quan trọng của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.\nb) Tham gia thẩm định khoa học các đề án, dự án quan trọng trong lĩnh vực khoa học xã hội theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.\nc) Quyết định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.\n2. Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về khoa học xã hội:\na) Đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính trị; nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam.\nb) Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.\nc) Những vấn đề cơ bản về phát triển toàn diện con người Việt Nam và các giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa của văn hóa, văn minh nhân loại.\nd) Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc, tôn giáo, lịch sử, văn hóa, văn học, ngôn ngữ, tâm lý học nhằm phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.\nđ) Những vấn đề cơ bản, toàn diện, có hệ thống về lý thuyết phát triển của Việt Nam dưới tác động của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.\ne) Những khía cạnh khoa học xã hội của nền kinh tế tri thức trong bối cảnh toàn cầu hóa và ứng phó với biến đổi khí hậu và đánh giá tác động đến tiến trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.\ng) Kinh nghiệm phát triển trên thế giới, dự báo xu hướng phát triển chủ yếu của khu vực và thế giới, đánh giá những tác động nhiều mặt của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đến sự phát triển toàn cầu, khu vực và Việt Nam.\n3. Hoạt động điều tra cơ bản, liên ngành về khoa học xã hội, phân tích và dự báo kinh tế - xã hội phục vụ nhu cầu phát triển đất nước, chú trọng những lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu, những ngành, vùng kinh tế trọng điểm và các liên kết vùng.\n4. Tổ chức biên soạn những công trình khoa học tiêu biểu, những bộ sách lớn, thể hiện tinh hoa của trí tuệ Việt Nam và thế giới phục vụ công tác nghiên cứu và truyền bá tri thức về khoa học xã hội.\n5. Tổ chức các hoạt động điều tra, khai quật, nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn, bảo tàng, phát huy những giá trị di sản văn hóa của các dân tộc Việt Nam.\n6. Về thực hiện dịch vụ công\na) Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ công được Chính phủ giao theo quy định của pháp luật.\nb) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện dịch vụ công đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.\n7. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.\n8. Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ; tham gia đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trong lĩnh vực khoa học xã hội theo quy định của pháp luật.\n9. Tư vấn các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trong phạm vi chức năng được giao theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.\n10. Về hợp tác quốc tế\na) Tổ chức hợp tác nghiên cứu và liên kết đào tạo về khoa học xã hội với các tổ chức quốc tế, các viện và trường đại học nước ngoài theo quy định của pháp luật.\nb) Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.\n11. Về chế độ thông tin, báo cáo\na) Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ chính trị, chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực được giao.\nb) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin khoa học về kết quả nghiên cứu khoa học của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả hoạt động của cơ quan theo quy định của pháp luật.\n12. Về tổ chức bộ máy\na) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, đổi tên các tổ chức, đơn vị trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.\nb) Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.\n13. Về quản lý tài chính, tài sản\na) Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\nb) Quản lý tài chính, tài sản được giao của Viện theo quy định của pháp luật.\n14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật." }, { "id": 218035, "text": "Quyền và nghĩa vụ trong hoạt động khoa học - công nghệ\n…\n1. Viện có quyền trong hoạt động khoa học - công nghệ như sau:\n...\nk) Hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ:\n- Được phép mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng và cùng có lợi;\n- Được nhận tài trợ, tham gia tổ chức hội nghị khoa học - công nghệ quốc tế, hội khoa học - công nghệ trong và ngoài nước; tư vấn, đào tạo, nghiên cứu với các tổ chức, cá nhân và hợp tác thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài;\n- Được cử cán bộ ra nước ngoài để tiến hành các công việc của Viện theo quy định của pháp luật;\n- Được lập các chi nhánh hoặc đại diện ở trong nước và ngoài nước theo nhu cầu công việc của Viện được pháp luật cho phép.\n…" } ]
80,781
Trình tự cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như thế nào?
[ { "id": 56335, "text": "\"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam\n1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:\na) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;\nc) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);\nd) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).\n2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:\nTổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).\nTrong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.\"" } ]
[ { "id": 91116, "text": "\"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam\n...\n2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:\nTổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).\nTrong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n...\"" }, { "id": 81324, "text": "Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng\n...\n4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:\na) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 05.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.\nb) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 06.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nc) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Trong thời hạn 06 tháng trước khi Quyết định công nhận lưu hành hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp Quyết định gia hạn công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 07.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nTrường hợp tổ chức, cá nhân không nộp hồ sơ đăng ký gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này." }, { "id": 12251, "text": "1. Nộp hồ sơ\nTổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.\nTrong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.\n2. Hồ sơ\na) Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;\nb) Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;\nc) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại khoản 11 Điều 47 Nghị định này) hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này);\nd) Mẫu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.\n3. Thẩm định hồ sơ, công nhận phân bón lưu hành\nTrong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định để đánh giá hồ sơ công nhận.\nNếu hồ sơ đáp ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.\n4. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải thực hiện công nhận lại theo quy định tại Điều 10 Nghị định này." }, { "id": 79706, "text": "Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng\n...\n2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:\na) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 04.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nb) Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 05.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do." } ]
97,150
Việc kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được tổ chức trong trường hợp nào?
[ { "id": 43015, "text": "Việc kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện\n1. Trong thời gian thử thách, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện vi phạm lần đầu nghĩa vụ quy định tại Điều 62 của Luật này hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính lần đầu thì Ủy ban nhân dân cấp xã được giao quản lý phải phối hợp với cơ quan, tổ chức, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cơ sở tổ chức họp tại cộng đồng dân cư nơi người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cư trú để kiểm điểm người đó; trường hợp người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang làm việc tại đơn vị quân đội thì việc kiểm điểm được thực hiện tại đơn vị quân đội nơi người đó làm việc.\n2. Việc kiểm điểm phải được lập thành biên bản, lưu hồ sơ quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu." }, { "id": 43011, "text": "Nghĩa vụ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện\n1. Thực hiện nghiêm chỉnh cam kết trong việc tuân thủ pháp luật, nghĩa vụ công dân, nội quy, quy chế của nơi cư trú, nơi làm việc, học tập.\n2. Trình diện và cam kết theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.\n3. Chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý.\n4. Chấp hành quy định tại Điều 67 của Luật này.\n5. Phải có mặt theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý.\n6. Hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình. Trường hợp vắng mặt theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì khi hết thời hạn vắng mặt, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình." } ]
[ { "id": 170328, "text": "Việc kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện\n...\n2. Việc kiểm điểm phải được lập thành biên bản, lưu hồ sơ quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu." }, { "id": 170329, "text": "Thực hiện kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người được hưởng án treo, cải tạo không giam giữ vi phạm nghĩa vụ, vi phạm pháp luật\n1. Việc kiểm điểm người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người được hưởng án treo, cải tạo không giam giữ thực hiện theo quy định tại Điều 66, Điều 91 và Điều 105 Luật Thi hành án hình sự.\n2. Trường hợp người chấp hành án không có mặt để kiểm điểm theo đúng thời hạn triệu tập mà không có lý do chính đáng thì tiến hành lập biên bản vi phạm nghĩa vụ và kiểm điểm vắng mặt. Biên bản kiểm điểm trong trường hợp người chấp hành án vắng mặt có giá trị như trường hợp kiểm điểm người chấp hành án có mặt." }, { "id": 43040, "text": "“1. Trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục tổ chức kiểm điểm:\na) Vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 87 của Luật này và đã bị nhắc nhở bằng văn bản về việc vi phạm mà tiếp tục vi phạm;\nb) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính.\n2. Việc kiểm điểm phải được lập thành biên bản, lưu hồ sơ giám sát, giáo dục và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.”" }, { "id": 50724, "text": "1. Trong trường hợp quy định tại điểm e và h khoản 1 Điều 7 của Nghị định này, cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục phải tổ chức cuộc họp để người được hưởng án treo kiềm điểm, làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá quá trình thử thách của người được hưởng án treo.\n2. Việc kiểm điểm được thực hiện như sau:\na) Cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, người lao động làm công ăn lương kiểm điểm trước tập thể đơn vị nơi mình làm việc;\nb) Người đang học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo kiểm điểm trước tập thể lớp nơi mình đang học tập;\nc) Người được giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn giám sát, giáo dục kiểm điểm trước thôn, làng, ấp, bản hoặc tổ dân phố nơi mình cư trú.\nd) Việc kiểm điểm phải có sự tham gia của người trực tiếp giám sát, giáo dục và được lập thành biên bản." } ]
138,278
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như thế nào?
[ { "id": 1708, "text": "\"Điều 8. Hình thức khiếu nại\n1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.\n2. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.\n3. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này.\n4. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau:\na) Trường hợp nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này. Việc tiếp nhiều người cùng khiếu nại thực hiện theo quy định tại Chương V của Luật này;\nb) Trường hợp nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại;\nc) Chính phủ quy định chi tiết khoản này.\n5. Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật này.\"" } ]
[ { "id": 16198, "text": "\"Điều 6. Cử đại diện trình bày khi có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung\n1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại.\n2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau:\na) Trường hợp có từ 05 đến 10 người khiếu nại thì cử không quá 02 người đại diện;\nb) Trường hợp có từ 11 người khiếu nại trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người đại diện.\"" }, { "id": 33308, "text": "1. Khiếu nại thực hiện bằng hình thức gửi đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp, được quy định như sau:\na) Khiếu nại bằng hình thức gửi đơn thì trong đơn khiếu nại ghi rõ nội dung sau đây: ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) và yêu cầu giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;\nb) Khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận khiếu nại ghi lại đầy đủ nội dung khiếu nại theo quy định tại điểm a khoản này và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.\n2. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau:\na) Khiếu nại bằng hình thức gửi đơn thì trong đơn ghi đầy đủ nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, có chữ ký của những người khiếu nại và cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại;\nb) Khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và đề nghị cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại đầy đủ nội dung khiếu nại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và yêu cầu người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.\n3. Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Nghị định này." }, { "id": 72528, "text": "Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại\n..\n3. Trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, người tiếp công dân ghi lại nội dung khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại và đề nghị người đại diện ký vào văn bản.\n4. Sau khi kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ cần thiết và căn cứ vào đơn khiếu nại hoặc nội dung trình bày của người khiếu nại, những thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan mà người khiếu nại cung cấp, người tiếp công dân phải ghi thông tin vào sổ tiếp công dân và nhập thông tin vào phần mềm quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ngành." }, { "id": 134023, "text": "Tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung tại nơi tiếp công dân\n...\n2. Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh phức tạp, có nhiều nội dung, thuộc trách nhiệm của nhiều cấp, nhiều ngành, đã qua nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết hoặc vụ việc có rất nhiều người tham gia, diễn biến phức tạp thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Trưởng Ban tiếp công dân có trách nhiệm:\na) Chủ trì hoặc phối hợp với đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc đại diện Ủy ban nhân dân địa phương nơi phát sinh khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tiếp người đại diện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;\nb) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu; cử người có trách nhiệm tham gia tiếp người đại diện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh." } ]
41,199
Người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng ưu đãi vậy thân nhân của người có công thì có được hưởng chế độ gì hay không?
[ { "id": 73136, "text": "Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người có công giúp đỡ cách mạng\n1. Trợ cấp một lần đối với thân nhân khi người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi.\n2. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 38 của Pháp lệnh này đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.\n3. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi người có công giúp đỡ cách mạng chết." } ]
[ { "id": 72657, "text": "\"Điều 5. Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của , người có công với cách mạng\nTùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:\n1. Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;\n2. Các chế độ ưu đãi khác bao gồm:\na) Bảo hiểm y tế;\nb) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;\nc) Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;\nd) Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;\nđ) Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;\ne) Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;\ng) Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;\nh) Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;\ni) Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;\nk) Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.\"" }, { "id": 73134, "text": "Chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng\n1. Chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 38 của Pháp lệnh này bao gồm:\na) Trợ cấp hằng tháng; trường hợp sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng;\nb) Bảo hiểm y tế;\nc) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm;\nd) Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.\n2. Chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 2 Điều 38 của Pháp lệnh này bao gồm:\na) Trợ cấp hằng tháng; trường hợp sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng;\nb) Bảo hiểm y tế;\nc) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần;\nd) Chế độ ưu đãi quy định tại điểm e và điểm g khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.\n3. Chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 3 Điều 38 của Pháp lệnh này bao gồm:\na) Trợ cấp một lần;\nb) Bảo hiểm y tế;\nc) Chế độ ưu đãi quy định tại điểm e và điểm g khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.\n4. Người được công nhận và hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b hoặc l khoản 1 Điều 3 của Pháp lệnh này thì không hưởng chế độ ưu đãi quy định tại Điều này." }, { "id": 31255, "text": "\"Điều 2. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ\nHộ gia đình được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này phải có đủ các điều kiện sau:\n1. Là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:\na) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;\nb) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;\nc) Thân nhân liệt sỹ;\nd) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;\nđ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;\ne) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;\ng) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;\nh) Bệnh binh;\ni) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;\nk) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;\nl) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;\nm) Người có công giúp đỡ cách mạng.\n2. Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây) với mức độ như sau:\na) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;\nb) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.\"" }, { "id": 238069, "text": "Đối tượng áp dụng\n...\n2. Thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh (sau đây gọi là thân nhân).\n..." } ]
106,615
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp ghi nhãn sản phẩm thuốc thú y không đúng nội dung đã đăng ký là bao lâu?
[ { "id": 61543, "text": "\"Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính\n1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:\na) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:\nVi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.\nVi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;\nb) Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau:\nĐối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.\nĐối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;\nc) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân,tổ chức do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.\nd) Trong thời hạn được quy định tại điểm a và điểm b khoản này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.\"" } ]
[ { "id": 21146, "text": "\"Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính\nThời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi là 01 năm, trừ trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.\"" }, { "id": 61805, "text": "Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính\n1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật là một năm, trừ các trường hợp vi phạm hành chính về sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thực vật, sản phẩm thực vật thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là hai năm.\n2. Thời Điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính." }, { "id": 19446, "text": "Thời hiệu xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là một năm, kể từ ngày có hành vi vi phạm hành chính; nếu quá thời hạn nêu trên thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 3 Điều 24 của Nghị định này." }, { "id": 64456, "text": "Điều 5, Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính\n1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 02 năm.\n2. Các hành vi vi phạm đang thực hiện, các hành vi vi phạm đã kết thúc, thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:\na) Các hành vi được quy định tại Điều 9; điểm e, g, h khoản 1, điểm c, B, h khoản 2, điểm e, g, h khoản 3 Điều 11; điểm b, c khoản 1, điểm b, c khoản 2 Điều 13; điểm b, d, e khoản 1, điểm c, d, đ khoản 2, điểm c, d, đ khoản 3, điểm c, d, đ khoản 4 Điều 14; khoản 2, điểm e, g, h khoản 3, điểm e, g, h, i khoản 4, khoản 6 Điều 15 và Điều 38 Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;\nb) Các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 11; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33; khoản 1, điểm c khoản 3 Điều 43 Nghị định này là hành vi đang được thực hiện, thì thời hiệu được tính từ thời điểm tổ chức, cá nhân phải phải công khai thông tin hoặc phải nộp báo cáo định kỳ theo quy định;\nc) Các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23 Nghị | định này là hành vi đã kết thúc, thì thời hiệu được tính từ thời điểm lấy mẫu;\nd) Các hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này là hành vi vi phạm đã kết thúc, thời điểm kết thúc được tính từ lúc thực hiện xong hành vi vi | phạm;\nđ) Trừ các hành vi được quy định tại điểm a, b, c và d khoản này, các hành vị khác được quy định trong Nghị định này được người có thẩm quyền xử phạt xác định thời hiệu xử phạt theo điểm b khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính." } ]
66,360
Sản xuất trái phép bao nhiêu gam chất ma túy thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
[ { "id": 61614, "text": "\"Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy\n1. Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:\na) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội quy định tại các điều 248, 249, 251 và 252 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;\nb) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;\nc) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;\nd) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;\nđ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;\ne) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;\ng) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;\nh) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;\ni) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Phạm tội 02 lần trở lên;\nc) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nd) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;\nđ) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;\ne) Qua biên giới;\ng) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;\nh) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;\ni) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;\nk) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;\nl) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;\nm) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;\nn) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;\no) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm g đến điểm n khoản này;\np) Tái phạm nguy hiểm.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:\na) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;\nb) Hroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;\nc) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;\nd) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;\nđ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;\ne) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;\ng) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;\nh) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.\n...\n5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.\"" } ]
[ { "id": 90307, "text": "Tội sản xuất trái phép chất ma túy\n1. Người nào sản xuất trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Phạm tội 02 lần trở lên;\nc) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\n...\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:\na) Có tính chất chuyên nghiệp;\nb) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;\nc) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;\n...\n4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:\na) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;\nb) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên;\nc) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;\n...\n5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản." }, { "id": 85728, "text": "\"Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy\n1. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:\na) Phạm tội 02 lần trở lên;\nb) Đối với 02 người trở lên;\nc) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi;\nd) Đối với phụ nữ mà biết là có thai;\nđ) Đối với người đang cai nghiện;\ne) Gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;\ng) Gây bệnh nguy hiểm cho người khác;\nh) Tái phạm nguy hiểm.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:\na) Gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên hoặc gây chết người;\nb) Gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;\nc) Gây bệnh nguy hiểm cho 02 người trở lên;\nd) Đối với người dưới 13 tuổi.\n4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân:\na) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;\nb) Làm chết 02 người trở lên.\n5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.\"" }, { "id": 83620, "text": "Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy\n1. Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm:\na) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;\nb) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 50 gam đến dưới 200 gam;\nc) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 75 mililít đến dưới 300 mililít.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Phạm tội 02 lần trở lên;\nc) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nd) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;\nđ) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 200 gam đến dưới 500 gam;\ne) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 300 mililít đến dưới 750 mililít;\ng) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;\nh) Vận chuyển, mua bán qua biên giới;\ni) Tái phạm nguy hiểm.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 13 năm đến 20 năm:\na) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 500 gam đến dưới 1.200 gam;\nb) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 750 mililít đến dưới 1.800 mililít.\n4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân:\na) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng 1.200 gam trở lên;\nb) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích 1.800 mililít trở lên.\n5. Trường hợp phạm tội có cả tiền chất ở thể rắn và tiền chất ở thể lỏng thì được quy đổi để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự, với tỷ lệ 01 gam tiền chất ở thể rắn tương đương với 1,5 mililít tiền chất ở thể lỏng. Sau khi quy đổi, số lượng tiền chất thuộc khoản nào, thì người thực hiện hành vi phạm tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản đó.\n6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản." }, { "id": 135786, "text": "Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 193)\n2.1. “Sản xuất trái phép chất ma túy” là làm ra chất ma túy (chế biến, điều chế…) bằng thủ công hoặc có áp dụng khoa học công nghệ từ cây có chứa chất ma túy, từ các tiền chất và các hóa chất hoặc làm ra chất ma túy này từ chất ma túy khác mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc không đúng với nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép.\nĐối với các hành vi nhằm tạo thuận lợi cho việc sử dụng chất ma túy đã có sẵn như pha chế thuốc phiện thành dung dịch để tiêm chích, nghiền hêrôin từ bánh thành bột để hít… thì không coi là hành vi sản xuất trái phép chất ma túy." } ]
88,089
Công chức Ủy ban Dân tộc được cử đi đào tạo bồi dưỡng được hưởng những quyền lợi gì?
[ { "id": 160173, "text": "Trách nhiệm và quyền lợi của người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng\n...\n2. Quyền lợi:\n- Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục.\n- Được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác (nếu có) theo quy định hiện hành.\n- Được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng;\n- Đối với người đi học thạc sỹ, nghiên cứu sinh ở nước ngoài được hưởng theo tỷ lệ % của mức lương hàng tháng theo quy định;\n- Các trường hợp viên chức của các đơn vị sự nghiệp được cử đi học, Ủy ban có quyết định cử đi học theo quy định; kinh phí hỗ trợ do các đơn vị sự nghiệp chi trả từ nguồn đào tạo bồi dưỡng của đơn vị hàng năm.\n- Được bình xét, đánh giá xếp loại công chức viên chức và xét thi đua hàng năm trên cơ sở kết quả học tập của người đi học gửi về Vụ Tổ chức cán bộ và đơn vị cử đi học.\n- Sau khi hoàn thành khóa học được tiếp tục công tác tại đơn vị và bố trí công việc phù hợp với chức năng nhiệm vụ mà đơn vị đang được giao thực hiện." } ]
[ { "id": 11014, "text": "\"Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng\n1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước:\na) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;\nb) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;\nc) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;\nd) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.\n2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan, đơn vị.\n3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số, ngoài những quyền lợi được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.\"" }, { "id": 126149, "text": "Quyền lợi của CCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng\n1. Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và hỗ trợ kinh phí theo quy định.\n2. Được tính thời gian ĐTBD vào thời gian công tác liên tục; được xem xét để quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian đi học.\n3. Được hưởng lương, phụ cấp trong thời gian ĐTBD theo chế độ quy định.\n4. Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong ĐTBD." }, { "id": 252802, "text": "Quyền lợi của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng\nCông chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí hỗ trợ theo quy định; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian công tác liên tục; được biểu dương, khen thưởng và thực hiện chính sách cán bộ nếu đạt kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng và các chế độ khác theo quy định của pháp luật." }, { "id": 214431, "text": "Quyền lợi của công chức, viên chức trong công tác đào tạo, bồi dưỡng\n1. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo quản lý trước khi bổ nhiệm và theo yêu cầu của vị trí việc làm.\n2. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định; được hưởng lương và các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật; được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.\n3. Thời gian công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian công tác liên tục." }, { "id": 86518, "text": "Quyền lợi của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng\n1. Được đơn vị bố trí nghỉ làm việc để đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo. Nếu được cử đi học ngoài giờ hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn tập thi tốt nghiệp theo quy định của cơ sở đào tạo.\n2. Được cơ quan hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo định mức được quy định cho mỗi khóa đào tạo, bồi dưỡng nếu kết quả học tập từ đạt loại trung bình trở lên, bao gồm:\na) Tiền học phí, tiền mua giáo trình của khóa học, lệ phí thi tuyển theo quy định của cơ sở đào tạo;\nb) Chi phí in ấn, đóng quyển khóa luận, luận văn, luận án lần cuối và bản tóm tắt luận văn, luận án gửi lấy ý kiến nhận xét theo chế độ quy định;\nc) Chi phí đi lại một lần cho một đợt học, nghỉ lễ, Tết và tiền ở theo chế độ quy định.\nNguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức được trích từ nguồn ngân sách đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của nhà nước hoặc nguồn thu của đơn vị sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định.\n3. Trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, công chức, viên chức được hưởng nguyên lương và các chế độ khác theo quy định. Thời gian đi học của công chức, viên chức được tính như thời gian làm việc.\n4. Trường hợp công chức, viên chức được cử đi đào tạo dài hạn tập trung ở trong nước hoặc ở nước ngoài, tiền lương và các quyền lợi khác thực hiện theo chế độ do Nhà nước quy định.\n5. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có kết quả học tập đạt loại xuất sắc được biểu dương, khen thưởng theo quy định." } ]
107,450
Trình tự và nội dung đo đạc khi chạy thử thiết bị cơ khí và kết cấu thép của công trình thủy lợi như thế nào?
[ { "id": 181820, "text": "Bàn giao, nghiệm thu tại hiện trường\n...\n10.3 Đo đạc khi chạy thử\nTrình tự và nội dung đo đạc khi chạy thử như sau:\na) Chuẩn bị đầy đủ phương tiện thiết bị đo kiểm tra cần thiết, hợp chuẩn;\nb) Đo công suất tiêu thụ của động cơ điện ở các chế độ làm việc khác nhau;\nc) Đo kiểm tra nhiệt động cơ, cường độ dòng điện, kiểm tra thiết bị điện;\nd) Đo tốc độ đóng mở cửa van, thời gian đóng mở;\ne) Kiểm tra sự ăn khớp. Đối với bánh răng để hở phải kiểm tra khe hở các bánh răng khi làm việc có tải;\nf) Kiểm tra độ chính xác của cáp cuốn lên tang, tốc độ đồng đều của các nhánh cáp đối với máy nâng kép;\ng) Kiểm tra sự bôi trơn của các bộ phận;\nh) Kiểm tra nhiệt của các bộ phận ổ, phanh hãm, hộp giảm tốc;\ni) Kiểm tra sự chính xác và tin cậy của thiết bị phanh hãm, điều khiển, an toàn.\nCHÚ THÍCH:\n1) Các kết quả trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm và kết luận nghiệm thu phải ghi đầy đủ vào biên bản nghiệm thu theo mẫu quy định hiện hành;\n2) Sau khi kiểm tra, nghiệm thu nếu có sai sót cần có phương án sửa chữa. Sai sót thuộc đơn vị nào thì đơn vị đó phải bỏ kinh phí thực hiện;\n3) Tuỳ theo điều kiện của công trình mà cho nghiệm thu chạy thử có tải. Cách thức nghiệm thu chạy thử có tải tiến hành như nghiệm thu chạy thử không tải, chỉ khác là có tải tác dụng." } ]
[ { "id": 121863, "text": "Yêu cầu về thiết bị, thi công lắp đặt và nghiệm thu\n...\n8.4 Nghiệm thu lắp đặt và vận hành thử\n8.4.1 Nghiệm thu thiết bị trước khi lắp đặt\n1) Thiết bị đúng chủng loại trong hồ sơ thiết kế;\n2) Chứng chỉ xuất xứ, kiểm tra xuất xưởng và cataloge thiết bị;\n3) Kiểm tra, xác định và lưu trữ giá trị ban đầu của thiết bị đo khi chưa có tác động của đối tượng đo, để làm cơ sở xác định vị trí đo;\n4) Thử nghiệm, kiểm tra chế độ làm việc của từng cảm biến và đối chiếu với các thông số của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp;\n5) Lập biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng.\n8.4.2 Nghiệm thu trong quá trình thi công lắp đặt:\n1) Vị trí và thời điểm lắp đặt;\n2) Phương pháp lắp đặt;\n3) Sự kết nối của hệ thống thiết bị;\n4) Phương pháp bảo vệ thiết bị;\n5) An toàn lao động, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường.\n8.4.3 Nghiệm thu sau khi lắp đặt và vận hành thử\n1) Kiểm tra, nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị theo yêu cầu thiết kế và của nhà sản xuất:\n- Đối với thiết bị đo thủ công kiểm tra độ chính xác về vị trí so với yêu cầu của thiết kế;\n- Đối với các thiết bị đo tự động kiểm tra kết quả làm việc của từng cảm biến bằng đo thủ công qua các thiết bị đọc xách tay, để xác định khả năng làm việc của từng cảm biến cũng như của cả hệ thống.\n2) Chạy thử đơn động và liên động để kiểm tra sự hoạt động đồng bộ của các thiết bị:\n- Lập biên bản nghiệm thu chạy thử đơn động, liên động;\n- Sau khi lắp đặt, thực hiện quan trắc liên tục trong khoảng 48 h với lịch quan trắc theo quy định tại mục 1 điều 8.3.2.2 để kiểm tra chế độ làm việc của từng cảm biến, các kết quả đo phải phản ánh được đúng điều kiện làm việc, vị trí của từng cảm biến, đối chiếu với số liệu kiểm tra nghiệm thu trước khi lắp đặt để khẳng định từng cảm biến làm việc bình thường.\n3) Thiết bị lắp đặt xong cần kiểm tra, kiểm định để đảm bảo thiết bị đo được và đo đúng giá trị thực tế." }, { "id": 130929, "text": "Thiết kế đo độ lún công trình\n...\n5.4. Trước khi đo độ lún công trình mia cần phải được kiểm nghiệm theo các nội dung sau:\n- Kiểm tra toàn bộ bề ngoài của mia và dải băng Invar;\n- Kiểm tra độ căng của băng Invar bằng lực kế có độ chính xác cao. Sai khác giữa lực căng thực tế và độ căng tiêu chuẩn phải nhỏ hơn 1/20, nếu lớn hơn 1/20 thì cần phải chỉnh lại vít căng hoặc thay lò xo;\n- Xác định chiều dài thực của các khoảng chia cách nhau 1 m trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar bằng máy chuyên dùng (máy MK1);\n- Chênh lệch giữa chiều dài kiểm nghiệm và chiều dài lý thuyết không được vượt quá ± 10 mm;\n- Xác định sai số khoảng chia 1 dm trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar, sai số này không được vượt quá ±0,15 mm;\n- Kiểm nghiệm mặt đáy mia có vuông góc với trục của mia hay không;\n- Kiểm nghiệm giá trị vạch “0” của 2 mia (nếu sử dụng hai hoặc nhiều mia để đo lún);\n- Kiểm nghiệm bọt thuỷ tròn trên mia ;\n- Xác định độ võng của mia. Nếu mia có độ võng (f) lớn hơn 4 mm đối với mia Invar và 8 mm đối với mia gỗ thì phải đổi mia khác.\nCác tài liệu kiểm nghiệm máy và mia được đóng gói riêng và nộp kèm theo hồ sơ đo độ lún công trình. Phương pháp kiểm nghiệm máy và mia được trình bày trong tiêu chuẩn." }, { "id": 205320, "text": "Quy định chung\n...\n3.10. Việc đo độ lún công trình được tiến hành theo các giai đoạn sau:\na) Lập chương trình đo: trong đó nêu mục đích, nhiệm vụ của công tác đo độ lún (ghi rõ dự định phân bố các mốc chuẩn, mốc đo độ lún, chuẩn bị kế hoạch đo đạc và lựa chọn phương pháp đo).\nb) Tổ chức đo: bao gồm việc xác định khối lượng công việc, lập kế hoạch, chuẩn bị mốc, gắn các mốc đo độ lún, kiểm nghiệm máy, mia và đo ngoài thực địa theo các chu kì.\nc) Xử lí số liệu đo đạc: bao gồm việc kiểm tra kết quả đo ngoài thực địa, bình sai và tính toán giá trị độ lún, đánh giá độ chính xác của kết quả đo, lập sơ đồ đo theo các chu kì, lập các đồ thị theo trục và bình đồ lún công trình.\nd) Viết báo cáo tổng hợp và phân tích kết quả đo.\ne) Tổ chức nghiệm thu." }, { "id": 587554, "text": "Sử dụng đoạn phẳng để kiểm nghiệm Hướng (Yaw) Tổng cộng chạy hai đường L-1, L-2 với hai hướng ngược nhau và cùng tốc độ, khoảng cách giữa hai đường được thiết kế cách nhau 250m. Đường chạy và ảnh địa hình đáy biển thu được với độ sâu ghi chú bên cạnh.\n3.3. Quá trình đo kiểm nghiệm Quá trình đo đạc trong kiểm nghiệm này được thực hiện theo thiết kế đã nêu ở mục 4.2 trên đây. Trong quá trình đo đạc các yếu tố sau đây được đo đạc cùng một lúc: • Độ sâu đáy biển được đo bởi máy đo sâu hồi âm đa tia Kongsberg-Simrad EM1002 với dải 111 tia. Độ sâu đặc trưng của khu đo là 75m. • Tốc độ âm của nước ở phía bề mặt được xác định thông qua máy đo tốc độ âm bề mặt lắp đặt gần đầu biến âm của máy đo sâu hồi âm đa tia. • Mặt cắt tốc độ âm được đo bởi máy SVP Plus ngay trước khi chạy các đường kiểm nghiệm. • Vị trí đo được xác định bằng máy định vị Starfix HP, độ chính xác 10cm. • Hướng tàu được xác định bằng qua la bàn (Gyro) Meridian SG BROWN. • Các ảnh hưởng của sóng như dập dềnh, lắc nghiêng ngang, nghiêng dọc được xác định bằng máy cải chính sóng Seatex MRU.\n3.4. Xác định các số hiệu chỉnh Sau khi thực hiện việc đo đạc kiểm nghiệm theo các đường chạy thiết kế trên đây các số hiệu chỉnh được tính toán bằng các mô-đun tính toán các số hiệu chỉnh trong phần mềm xử lý số liệu Stafix Surface. Kết quả kiểm nghiệm thu được như sau: Độ trễ định vị (Latency) 0s Độ nghiêng dọc (Pitch) -0.75o Độ nghiêng ngang (Roll) -0.23o Độ lệch hướng (Yaw) -0.40o Hình ảnh màn hình xử lý số liệu dưới đây thể hiện số liệu thu được từ các đường chạy kiểm nghiệm đã được hiệu chỉnh Pitch, Roll, Latency và Yaw. Ở cửa sổ mặt cắt, trục X thể hiện dữ liệu quét dọc tuyến đo, trục Y thể hiện độ sâu." } ]
58,335
Trình Chính phủ ban hành theo thẩm quyền điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề theo quy định là trách nhiệm của cơ quan nào?
[ { "id": 126806, "text": "Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư\n...\n3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm:\na) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong việc xây dựng pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư;\nb) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện;\nc) Trình Chính phủ ban hành theo thẩm quyền điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại Điều 7 của Luật này;\nd) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án thu hút vốn đầu tư của ngành; tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư chuyên ngành;\nđ) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình;\ne) Giám sát, đánh giá, thanh tra chuyên ngành việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;\ng) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ giải quyết khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực quản lý nhà nước; hướng dẫn việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;\nh) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;\ni) Cung cấp thông tin liên quan để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; duy trì, cập nhật hệ thống thông tin quản lý đầu tư đối với lĩnh vực được phân công và tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.\n..." } ]
[ { "id": 233963, "text": "Ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư\n1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ và đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định này.\n2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này, pháp luật về thuế, ngân sách, đất đai và pháp luật có liên quan." }, { "id": 14709, "text": "Rà soát, tập hợp và công bố điều kiện đầu tư kinh doanh\n1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, tập hợp điều kiện đầu tư kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.\n2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:\na) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư;\nb) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề quy định tại điểm a khoản này;\nc) Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.\n3. Trong trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh có sự thay đổi theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư thì những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được cập nhật theo thủ tục sau:\na) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định được ban hành hoặc điều ước quốc tế về đầu tư được ký kết, bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;\nb) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc cập nhật nội dung thay đổi về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp." }, { "id": 14711, "text": "1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư, Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh.\n2. Ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh gồm những nội dung sau đây:\na) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh dự kiến sửa đổi, bổ sung;\nb) Phân tích sự cần thiết, mục đích của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh phù hợp với quy định tại các Khoản 1, 3 và 4 Điều 7 Luật Đầu tư;\nc) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và đối tượng phải tuân thủ;\nd) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều ước quốc tế về đầu tư;\nđ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.\n3. Bộ, cơ quan ngang Bộ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề xuất quy định tại Khoản 2 Điều này trong quá trình thẩm định, phê duyệt đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật." }, { "id": 230637, "text": "\"5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:\na) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;\nb) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;\nc) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;\nd) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);\nđ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;\ne) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).\"" }, { "id": 66366, "text": "\"Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện\n1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.\n2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.\n3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.\n4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.\n5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:\na) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;\nb) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;\nc) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;\nd) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);\nđ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;\ne) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).\n6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:\na) Giấy phép;\nb) Giấy chứng nhận;\nc) Chứng chỉ;\nd) Văn bản xác nhận, chấp thuận;\nđ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.\n7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.\n8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.\"" } ]
137,373
Kinh phí bảo đảm cho việc phân loại vũ khí và vật liệu nổ ra sao?
[ { "id": 133786, "text": "Kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ\n1. Kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ bao gồm:\na) Ngân sách nhà nước;\nb) Đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;\nc) Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.\n2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan." } ]
[ { "id": 25212, "text": "Kinh phí bảo đảm cho việc phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ\n1. Kinh phí phục vụ việc phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Bộ Công an để chi cho các nội dung sau đây:\na) Xây dựng kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ sau khi thu hồi; mua sắm phương tiện, thiết bị phục vụ công tác phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ;\nb) Hoạt động và duy trì hoạt động thường xuyên của các lực lượng thực hiện công tác phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quân khí.\n2. Cục Trang bị và kho vận, Công an cấp tỉnh có trách nhiệm lập dự trù kinh phí hằng năm phục vụ việc phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ của đơn vị, địa phương mình gửi Cục Kế hoạch và tài chính thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định." }, { "id": 107485, "text": "Nguồn kinh phí\n1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt do ngân sách nhà nước đảm bảo và sử dụng trong dự toán hàng năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo phân cấp hiện hành. Việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.\n2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác." }, { "id": 255184, "text": "Kinh phí đảm bảo áp dụng biện pháp bảo vệ\nKinh phí áp dụng biện pháp bảo vệ được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí áp dụng biện pháp bảo vệ tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi an ninh hằng năm và gửi về Bộ Công an (qua Cục Kế hoạch và tài chính) để tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định." }, { "id": 146591, "text": "Nguồn kinh phí đảm bảo\n1. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.\n2. Nguồn kinh phí lồng ghép từ các Chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật (nếu có). \n3. Kinh phí huy động từ nguồn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân theo hình thức xã hội hóa; thực hiện theo nguyên tắc cấp nào vận động cấp đó quản lý, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, công khai, dân chủ, minh bạch theo quy định hiện hành." } ]
162,106
Cơ quan nào có quyền cấp bản sao điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên?
[ { "id": 12218, "text": "Cấp bản sao điều ước quốc tế\nBộ Ngoại giao cấp bản sao điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được lưu trữ, lưu chiểu tại Bộ Ngoại giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan." } ]
[ { "id": 23942, "text": "Sao lục điều ước quốc tế\nTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày điều ước quốc tế có hiệu lực, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm sao lục điều ước quốc tế gửi Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ để báo cáo, đồng thời gửi các cơ quan hữu quan để thi hành." }, { "id": 32157, "text": "\"Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc\n1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.\n2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.\"" }, { "id": 12215, "text": "Lưu trữ điều ước quốc tế\n1. Bộ Ngoại giao lưu trữ bản chính điều ước quốc tế hai bên; bản sao điều ước quốc tế nhiều bên mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được cơ quan lưu chiểu chứng thực; văn kiện phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan.\n2. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao bản chính hoặc bản sao được chứng thực và bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế, giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế của phía nước ngoài theo thời hạn quy định tại Điều 26 và Điều 46 của Luật này." }, { "id": 170046, "text": "Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ, chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy đăng ký\nBộ Ngoại giao là cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ, chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy đăng ký của tổ chức phi chính phủ nước ngoài." } ]
118,755
Tiêu chuẩn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
[ { "id": 70722, "text": "2. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể\n...\n2.16. Chức danh khối cơ quan tư pháp\na) Toà án nhân dân tối cao\na.1) Chánh án Toà án nhân dân tối cao\nBảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ cao và am hiểu sâu sắc về hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế; đủ tiêu chuẩn chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao. Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực được phân công; có năng lực xây dựng pháp luật. Có kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các cơ quan tư pháp; công tâm, khách quan trong chỉ đạo công tác xét xử. Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp tỉnh hoặc lãnh đạo các ban, bộ, ngành Trung ương. Là Uỷ viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương trọn một nhiệm kỳ trở lên.\na.2) Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao\nCó trình độ chuyên môn cao và am hiểu sâu sắc về hệ thống pháp luật Việt Nam; hiểu biết pháp luật và thông lệ quốc tế. Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực được phân công; có năng lực xây dựng pháp luật. Có kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của cơ quan tư pháp; bản lĩnh chính trị vững vàng, công tâm, khách quan trong chỉ đạo công tác xét xử. Là Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao và đã kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ trưởng hoặc tương đương trở lên.\n..." } ]
[ { "id": 51211, "text": "“Điều 67. Tiêu chuẩn Thẩm phán\n1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.\n2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.\n3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.\n4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.\n5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.”" }, { "id": 51171, "text": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao\n1. Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.\n2. Chủ tọa phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.\n3. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án nhân dân theo quy định của luật tố tụng.\n4. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.\n5. Chỉ đạo việc tổng kết thực tiễn xét xử, xây dựng và ban hành Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; tổng kết phát triển án lệ, công bố án lệ.\n6. Chỉ đạo việc soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; ban hành hoặc phối hợp ban hành văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền theo Luật ban hành văn bản pháp luật.\n7. Trình Quốc hội phê chuẩn việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Thẩm phán các Tòa án khác.\n8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 42, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 47, khoản 1 Điều 48, khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 61, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 64 của Luật này và các chức vụ trong Tòa án nhân dân tối cao, trừ các chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức của Chủ tịch nước.\n9. Quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái Thẩm phán quy định tại khoản 2 Điều 78, khoản 2 Điều 79 và khoản 2 Điều 80 của Luật này, trừ Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.\n10. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao và thành lập các Tòa chuyên trách khác của Tòa án nhân dân khi xét thấy cần thiết.\nTrình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao.\n11. Quyết định việc tổ chức Tòa chuyên trách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 và khoản 1 Điều 45; quy định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân theo quy định tại Điều 24, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 41, Điều 46, khoản 4 Điều 51, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 58 của Luật này.\n12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 6 Điều 66, khoản 3 và khoản 4 Điều 70, khoản 7 Điều 75, khoản 4 Điều 88, khoản 3 Điều 92 và khoản 3 Điều 93 của Luật này.\n13. Quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán, ngân sách chi cho hoạt động của các Tòa án nhân dân; quy định biên chế của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.\n14. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện biên chế, quản lý cán bộ, quản lý và sử dụng ngân sách, cơ sở vật chất của Tòa án nhân dân.\n15. Tổ chức công tác đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh khác của Tòa án nhân dân.\n16. Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị của đại biểu Quốc hội.\n17. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật." }, { "id": 210499, "text": "“1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.”" }, { "id": 197769, "text": "\"Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao\n1. Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.\n2. Chủ tọa phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.\n3. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án nhân dân theo quy định của luật tố tụng.\n...\"" } ]
141,171
Mức hưởng bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?
[ { "id": 62016, "text": "\"Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:\na) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;\nb) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;\nc) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;\nd) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;\nđ) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.\n2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.\n3. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này:\na) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;\nb) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;\nc) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.\n4. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh có mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này.\n5. Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương và có mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này.\n6. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí điều trị nội trú theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này cho người tham gia bảo hiểm y tế khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước.\n7. Chính phủ quy định cụ thể mức hưởng đối với việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các địa bàn giáp ranh; các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu và các trường hợp khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.”" } ]
[ { "id": 251041, "text": "Mức hưởng bảo hiểm y tế\nMức hưởng bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP." }, { "id": 91304, "text": "\"Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng như sau:\na) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các khoản 2, 9 và 17 Điều 12 của Luật này;\nb) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;\nc) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các khoản 3, 13 và 14 Điều 12 của Luật này;\nd) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.\n2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.\n3. Chính phủ quy định mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các trường hợp vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu, sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao chi phí lớn và các trường hợp khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.\"" }, { "id": 20134, "text": "“Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo hiểm y tế; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:\na) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các khoản 3, 4, 8, 9, 11 và 17 Điều 3 Nghị định này;\nb) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với:\n- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;\n- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;\n- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;\n- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;\n- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát;\n- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;\n- Trẻ em dưới 6 tuổi.\nc) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;\nd) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở;\nđ) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;\ne) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị định này;\ng) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác;\nh) Người bệnh được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển về để quản lý, theo dõi, cấp phát thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được quỹ\nbảo hiểm y tế chi trả trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại điểm a, b, đ, e và g khoản 1 Điều này.\n2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hưởng cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến, sau đó được cơ sở nơi tiếp nhận chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức hưởng quy định tại khoản 3 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, trừ các trường hợp sau: cấp cứu; đang điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\n4. Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh.\n5. Trường hợp chuyển đổi mức hưởng bảo hiểm y tế thì mức hưởng bảo hiểm y tế mới được tính từ thời điểm thẻ bảo hiểm y tế mới có giá trị sử dụng.”\nTheo đó, khi đăng ký phẫu thuật cắt amidan đúng tuyến hoặc trái tuyến bạn sẽ được hưởng những mức khác nhau và như sau:\n- 80% chi phí phẫu thuật khi đúng tuyến\n- 100% nếu nếu chữa bệnh trái tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh hoặc huyện, 40% tại bệnh viện tuyến trung ương.\"" }, { "id": 67613, "text": "\"Điều 9. Mức hưởng bảo hiểm y tế\n1. Người tham gia BHYT đi khám bệnh, chữa bệnh đúng quy định tại các Điều 26, 27 và 28 Luật BHYT và Khoản 4 và 5, Điều 22 sửa đổi, bổ sung của Luật BHYT được quỹ BHYT thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT với mức hưởng như sau:\na) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (không áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế), chi phí vận chuyển đối với người tham gia BHYT có mức hưởng ghi trên thẻ BHYT ký hiệu bằng số 1 quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.\nb) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế), chi phí vận chuyển đối với người tham gia BHYT có mức hưởng ghi trên thẻ BHYT ký hiệu bằng số 2 quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.\nc) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế) đối với tất cả các trường hợp có chi phí một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở hoặc khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế tuyến xã.\nd) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế) đối với các trường hợp đã có thời gian tham gia BHYT 5 năm liên tục trở lên tính đến thời điểm đi khám bệnh, chữa bệnh và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở. Người bệnh có trách nhiệm lưu giữ chứng từ thu phần chi phí cùng chi trả làm căn cứ để cơ quan BHXH cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm.\nđ) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế) đối với người tham gia BHYT có mức hưởng ghi trên thẻ BHYT ký hiệu bằng số 3 quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.\ne) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế) đối với người tham gia BHYT có mức hưởng ghi trên thẻ BHYT ký hiệu bằng số 4 quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.\ng) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, kể cả chi phí ngoài phạm vi được hưởng BHYT, chi phí vận chuyển đối với người tham gia BHYT có mức hưởng ghi trên thẻ BHYT ký hiệu bằng số 5 quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.\n...\"" } ]
69,979
Người khác chạy gây tai nạn, chủ sở hữu có bồi thường không?
[ { "id": 139850, "text": "\"Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại\n....\n3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.\"" } ]
[ { "id": 91397, "text": "\"Điều 13. Bồi thường thiệt hại\n1. Người vi phạm hành chính nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.\nViệc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.\n2. Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xử lý vi phạm hành chính gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.\"" }, { "id": 139875, "text": "\"2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.\"" }, { "id": 58139, "text": "\"Điều 13. Bồi thường thiệt hại \nCá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.\"" }, { "id": 58710, "text": "Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại\n1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.\n2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.\n3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.\nĐiều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm\nThiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm:\n1. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.\n2. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.\n3. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.\n4. Thiệt hại khác do luật quy định." } ]
9,435
Chiến lược phát triển chăn nuôi trên phạm vi cả nước xây dựng theo chu kỳ bao nhiêu năm?
[ { "id": 72008, "text": "Chiến lược phát triển chăn nuôi\n1. Chiến lược phát triển chăn nuôi trên phạm vi cả nước được xây dựng theo chu kỳ 10 năm, định hướng 20 năm, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.\n2. Nội dung chính của chiến lược phát triển chăn nuôi bao gồm quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án và tổ chức thực hiện.\n3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi." } ]
[ { "id": 75479, "text": "Chiến lược phát triển trồng trọt \n1. Chiến lược phát triển trồng trọt được xây dựng cho chu kỳ 10 năm, định hướng 20 năm; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch có liên quan.\n2. Chiến lược phát triển trồng trọt xác định quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển trồng trọt trên phạm vi toàn quốc.\n3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt." }, { "id": 118474, "text": "Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự\n1. Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được xây dựng theo chu kỳ 10 năm, tầm nhìn 20 năm và được cập nhật, điều chỉnh định kỳ 05 năm hoặc khi có thảm họa, chiến tranh.\n..." }, { "id": 2543, "text": "Xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự\n1. Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được xây dựng theo chu kỳ 10 năm, tầm nhìn 20 năm và được cập nhật, điều chỉnh định kỳ 05 năm hoặc khi xảy ra sự cố, thảm họa, chiến tranh.\n2. Cơ sở xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự bao gồm:\na) Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng thủ dân sự, phòng thủ đất nước và phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh; điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;\nb) Thực tiễn hoạt động phòng thủ dân sự của quốc gia; kinh nghiệm quốc tế về hoạt động phòng thủ dân sự;\nc) Kết quả xác định, đánh giá, phân vùng có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa;\nd) Nguồn lực cho hoạt động phòng thủ dân sự.\n3. Nội dung Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự bao gồm quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, dự án trọng điểm và việc tổ chức thực hiện phòng thủ dân sự trong phạm vi cả nước.\n4. Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự." }, { "id": 182972, "text": "Chính sách của Nhà nước về chăn nuôi\n1. Nhà nước đầu tư cho các hoạt động sau đây:\na) Thống kê, điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu chăn nuôi, đánh giá tiềm năng và hoạt động chăn nuôi theo định kỳ 05 năm và hằng năm; xây dựng chiến lược phát triển chăn nuôi; dự báo thị trường, dự trữ sản phẩm chăn nuôi phù hợp với từng thời kỳ; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong chăn nuôi;\nb) Bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm và giống vật nuôi bản địa.\n2. Trong từng thời kỳ và khả năng của ngân sách nhà nước, Nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động sau đây:\na) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới tạo ra sản phẩm có tính đột phá trong chăn nuôi; nhập khẩu và nuôi giữ giống gốc;\nb) Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học; xử lý môi trường chăn nuôi; phát triển các mô hình thực hành chăn nuôi tốt; di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi;\nc) Xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo nghề trong hoạt động chăn nuôi, khuyến nông chăn nuôi, trong đó ưu tiên cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn;\nd) Xây dựng và phát triển sản phẩm chăn nuôi quốc gia, sản phẩm chăn nuôi chủ lực, sản phẩm chăn nuôi hữu cơ; xây dựng thương hiệu sản phẩm chăn nuôi quốc gia; xây dựng cơ sở giết mổ tập trung, chợ đầu mối, cơ sở đấu giá để quảng bá, tiêu thụ giống và sản phẩm chăn nuôi; xúc tiến thương mại và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi;\nđ) Hỗ trợ thiệt hại về chăn nuôi, phục hồi giống vật nuôi sau thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật.\n3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư cho hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các hoạt động sau đây:\na) Tổ chức chăn nuôi theo quy mô trang trại, theo chuỗi giá trị; phát huy tối đa vai trò của doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng, hợp tác xã trong xây dựng chuỗi giá trị sản xuất chăn nuôi;\nb) Đầu tư công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi để làm phân bón và mục đích khác;\nc) Đầu tư hoạt động bảo hiểm vật nuôi; nâng cao năng lực hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực chăn nuôi." } ]
169,519
Thời gian báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý Cơ sở dữ liệu về công chức viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ khi nào?
[ { "id": 251276, "text": "Chế độ thông tin báo cáo\n1. Các Cơ quan, đơn vị được giao quản lý hồ sơ công chức, viên chức có trách nhiệm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) tình hình thực hiện công tác cập nhật, khai thác, quản lý Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (theo quy định tại khoản 3 Điều này); những vấn đề phát sinh liên quan đến việc vận hành (nếu có). Cụ thể thời gian gửi báo cáo:\na) Báo cáo 06 tháng trước ngày 30 tháng 6 hàng năm;\nb) Báo cáo năm trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.\n2. Hằng năm, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.\n…" } ]
[ { "id": 135271, "text": "Trình tự, thủ tục báo cáo công tác quản lý hồ sơ công chức\n1. Thời điểm báo cáo công tác quản lý hồ sơ công chức:\na) Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm sau, cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hồ sơ công chức để cơ quan quản lý công chức tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ;\nb) Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau, cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị về Bộ Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.\n..." }, { "id": 127694, "text": "Chế độ báo cáo\n1. Báo cáo công tác quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống được quy định như sau:\na) Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện công tác quản lý, khai thác hệ thống thuộc thẩm quyền quản lý và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.\nb) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ về tình hình, thực trạng công tác quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống của Bộ.\n…" }, { "id": 156405, "text": "Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành\n...\n2. Thời gian báo cáo:\na. Kế hoạch năm:\n- Báo cáo tháng gửi trước ngày 20 hàng tháng;\n- Báo cáo quý gửi trước ngày 20 tháng cuối quý;\n- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 23 tháng 6;\n- Báo cáo năm gửi trước ngày 23 tháng 12 hàng năm.\n- Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm trước của các tiểu ngành/lĩnh vực và địa phương gửi trước ngày 28 tháng 2 năm kế hoạch.\nb. Kế hoạch dài hạn và 5 năm:\nThời gian gửi báo cáo giữa kỳ và báo cáo kết thúc tình hình thực hiện kế hoạch dài hạn và 5 năm theo hướng dẫn cụ thể của Vụ Kế hoạch.\nc. Các thông tin khác:\n- Các thông tin quy định tại khoản 1, Điều 26 Quy định này gửi về Vụ Kế hoạch trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.\n- Các thông tin khác theo yêu cầu của Bộ trưởng và hướng dẫn của Vụ Kế hoạch.\n..." }, { "id": 156404, "text": "Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành\n1. Định kỳ báo cáo:\na. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành hàng năm được báo cáo định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng và cả năm đối với các đơn vị thuộc Bộ; định kỳ 6 tháng, cả năm đối với các Sở Nông nghiệp PTNT.\nb. Tình hình thực hiện Kế hoạch ngành dài hạn và 5 năm được báo cáo vào giữa kỳ và khi kết thúc kế hoạch\n2. Thời gian báo cáo:\na. Kế hoạch năm:\n- Báo cáo tháng gửi trước ngày 20 hàng tháng;\n- Báo cáo quý gửi trước ngày 20 tháng cuối quý;\n- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 23 tháng 6;\n- Báo cáo năm gửi trước ngày 23 tháng 12 hàng năm.\n- Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm trước của các tiểu ngành/lĩnh vực và địa phương gửi trước ngày 28 tháng 2 năm kế hoạch.\n..." } ]
93,885
Đối tượng nào thì bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn?
[ { "id": 72033, "text": " Đối tượng, thời hiệu, thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn\n1. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 Luật Xử lý vi phạm hành chính.\nKhông áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nước ngoài.\n2. Đối tượng và thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:\na) Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 01 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;\nb) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;\nc) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;\nd) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;\nđ) Người từ đủ 14 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì thời hiệu là 03 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối hành vi vi phạm này;\ne) Người từ đủ 18 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này.\n3. Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 03 tháng đến 06 tháng." } ]
[ { "id": 111396, "text": "Đối tượng, thời hiệu, thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn\n1. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 Luật Xử lý vi phạm hành chính.\nKhông áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nước ngoài.\n..." }, { "id": 78515, "text": "Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn\n1. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này do Trưởng Công an cấp xã tự lập hoặc trên cơ sở đề nghị của những người sau đây:\na) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở;\nb) Đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người vi phạm đang làm việc hoặc học tập;\nc) Đại diện đơn vị dân cư ở cơ sở gồm: Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc và các đơn vị tương đương." }, { "id": 198751, "text": "Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn\n1. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng.\n2. Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 03 tháng đến 06 tháng." }, { "id": 145416, "text": "“Điều 95. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn\n1. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này;\nb) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.\n2. Người được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giám sát, giáo dục phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:\na) Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về học tập, lao động;\nb) Chịu sự giám sát, giáo dục của gia đình, xã, phường, thị trấn;\nc) Không đi khỏi nơi cư trú khi không được phép;\nd) Các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 93 của Bộ luật này.\n3. Nếu người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã chấp hành một phần hai thời hạn và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã được giao trách nhiệm giám sát, giáo dục, cơ quan đã áp dụng biện pháp này có thể quyết định chấm dứt thời hạn giáo dục tại xã, phường, thị trấn.” " } ]
139,392
Cơ quan nào chủ trì tổ chức Lễ tang đối với cán bộ Quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
[ { "id": 56806, "text": "Phân cấp chủ trì tổ chức Lễ tang\n1. Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức Lễ tang đối với các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này; Tổng cục Chính trị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.\n2. Đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương chủ trì tổ chức Lễ tang đối với các chức danh quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này; cơ quan chính trị các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.\n3. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định." } ]
[ { "id": 112039, "text": "Phân cấp chủ trì tổ chức Lễ tang\n1. Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức Lễ tang đối với các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này; Tổng cục Chính trị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.\n...\n" }, { "id": 56805, "text": "Điều 9. Chức danh, cấp bậc quân hàm được tổ chức Lễ tang Cấp cao\nCán bộ Quân đội đương chức, thôi giữ chức hoặc nghỉ hưu thuộc một trong các chức vụ, cấp bậc quân hàm sau đây hy sinh, từ trần được tổ chức Lễ tang Cấp cao (nếu không thuộc diện Lễ tang cấp Nhà nước), gồm:\n1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Tổng Tham mưu trưởng; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;\n2. Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (kể cả Ủy viên dự khuyết), Ủy viên Quân ủy Trung ương;\n3. Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;\n4. Chủ nhiệm, Chính ủy, Phó Chủ nhiệm, Phó Chính ủy các Tổng cục; Tổng cục trưởng, Chính ủy, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục II;\n5. Tư lệnh, Chính ủy, Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng;\n6. Giám đốc, Chính ủy, Phó Giám đốc, Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng;\n7. Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;\n8. Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ Lão thành cách mạng), cán bộ hoạt động ở miền Nam suốt thời kỳ chống Mỹ (1954 - 1975) được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) và được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hoá, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.\nĐiều 10. Phân cấp chủ trì tổ chức Lễ tang\n1. Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức Lễ tang đối với các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này; Tổng cục Chính trị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.\n2. Đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương chủ trì tổ chức Lễ tang đối với các chức danh quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này; cơ quan chính trị các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.\n3. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định." }, { "id": 63999, "text": "Đứng tên và đưa tin buồn\n...\n3. Chuẩn bị tin buồn, tóm tắt tiểu sử, lời điếu; thẩm định nội dung\na) Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ tang chuẩn bị tóm tắt tiểu sử, tin buồn, lời điếu; xin ý kiến của gia đình người hy sinh, từ trần trước khi thông qua Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang;\nb) Thẩm định nội dung tin buồn: Người đang công tác hy sinh, từ trần do cơ quan quản lý nhân sự (Cục Cán bộ, Cục Quân lực) thẩm định; người đã nghỉ hưu từ trần do Cục Chính sách thẩm định;\nCơ quan thẩm định nội dung có trách nhiệm chuyển đến các báo, đài theo quy định tại Khoản 2 Điều này." }, { "id": 56807, "text": "Ban Tổ chức Lễ tang \n1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì\na) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, gồm: Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các Tổng cục, cơ quan, đơn vị, quê hương hoặc nơi cư trú và đại diện gia đình người hy sinh, từ trần.\nTùy theo chức danh của người hy sinh, từ trần, Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là Bộ trưởng hoặc Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị hoặc một Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.\nb) Ban Tổ chức Lễ tang có nhiệm vụ chỉ đạo, Điều hành các cơ quan là thành viên Ban Tổ chức Lễ tang thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.\nc) Ban Tổ chức Lễ tang quyết định thành lập bộ phận giúp việc, gồm đại diện các cơ quan thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các Tổng cục, cơ quan, đơn vị, quê hương hoặc nơi cư trú và đại diện gia đình của người hy sinh, từ trần, có nhiệm vụ giúp Ban Tổ chức Lễ tang làm công tác phục vụ Lễ tang.\n2. Lễ tang do đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương chủ trì\na) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức Lễ tang quyết định, gồm các cơ quan chức năng, đơn vị, quê hương hoặc nơi cư trú và gia đình người hy sinh, từ trần; Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là một đồng chí Thủ trưởng đơn vị;\nb) Người hy sinh, từ trần là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là đồng chí Thứ trưởng Bộ Quốc phòng - Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương." } ]
24,075
Điều kiện hưởng lương hưu là gì?
[ { "id": 74929, "text": "\"1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 84/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14:\na) Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:\nĐiều 54. Điều kiện hưởng lương hưu\n1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;\nb) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;\nc) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;\nd) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.\n2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;\nb) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;\nc) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.\n3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.\n4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.\"" } ]
[ { "id": 87339, "text": "“1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 84/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14:\na) Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:\nĐiều 54. Điều kiện hưởng lương hưu\n1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động”" }, { "id": 120361, "text": "Điều kiện hưởng lương hưu\n1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này, khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Đủ 61 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 56 tuổi 08 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035;\nb) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản này và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;\nc) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản này và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;\nd) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.\n2. Người lao động quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 31 của Luật này nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;\nb) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;\nc) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.\n3. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.\n4. Người lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này có thời điểm hưởng bảo hiểm xã hội một lần sau thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì điều kiện để được hưởng lương hưu là phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên." }, { "id": 84332, "text": "“Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu\n 1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:\n a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;\n b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.\n 2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.”" }, { "id": 110902, "text": "Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:\n1. Đủ 61 tuổi 03 tháng đối với nam và đủ 56 tuổi 08 tháng đối với nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.\n2. Đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên." } ]
121,373
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo bị bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn trong trường hợp nào?
[ { "id": 111767, "text": "Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng\n...\n5. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại.\n6. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.\n7. Trong 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, công chức, viên chức có 01 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý thì thực hiện tinh giản biên chế trừ các trường hợp chưa xem xét tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật." } ]
[ { "id": 224466, "text": "c) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn." }, { "id": 64293, "text": "Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức\n1. Căn cứ xác định vị trí việc làm\na) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;\nb) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.\n...." }, { "id": 261305, "text": "\"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng\nThông tư này quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.\"" }, { "id": 193289, "text": "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức\n...\n3. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 1 Điều 31 như sau:\n“c) Công chức đang giữ ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương được bố trí làm việc ở vị trí việc làm yêu cầu ngạch công chức tương ứng ngạch cán sự hoặc tương đương, chuyên viên hoặc tương đương.”." } ]
143,710
Phôi chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được bảo quản như thế nào?
[ { "id": 64068, "text": "Bảo quản phôi văn bằng chứng chỉ\n1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị để bảo quản phôi VBCC\na) Kho bảo quản phôi VBCC là nơi cất và lưu giữ phôi VBCC. Kho bảo quản phôi VBCC phải bảo đảm trang thiết bị phòng chống cháy nổ, đủ diện tích và đáp ứng được các yêu cầu về môi trường và an ninh.\nb) Trang thiết bị bảo quản phôi VBCC gồm: Tủ, két, giá, kệ, bàn ghế, máy điều hòa, máy hút ẩm, máy hút bụi, quạt thông gió, thuốc chống ẩm mốc và diệt các sinh vật gây hại.\n2. Cục Quản lý chất lượng có trách nhiệm định kỳ kiểm tra việc bảo quản phôi VBCC\na) Hằng tháng: Kiểm tra vệ sinh và an ninh khu vực bảo quản phôi VBCC.\nb) Hằng quý: Kiểm tra chất lượng phôi, tình trạng bảo quản phôi VBCC.\nc) Hằng năm: Phun thuốc diệt sinh vật gây hại và bảo dưỡng các thiết bị được trang bị bảo quản phôi VBCC." } ]
[ { "id": 64067, "text": "Quản lý phôi văn bằng chứng chỉ\n1. Việc quản lý phôi VBCC phải đảm bảo chặt chẽ, không để xảy ra thất thoát.\n2. Phôi VBCC phải có các dấu hiệu bảo mật (tem bảo hiểm, mã vạch, dấu hiệu khác). Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng chịu trách nhiệm lựa chọn dấu hiệu bảo mật trên phôi VBCC đảm bảo tính mỹ thuật, tính bảo mật và khó làm giả. Các dấu hiệu bảo mật nhận dạng phôi VBCC do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng và Trưởng phòng Quản lý văn bằng chứng chỉ được ủy nhiệm nắm giữ để phục vụ việc bảo mật, in ấn, nhận dạng và chống làm giả phôi VBCC.\n3. Phôi VBCC được đánh số hiệu (seri) trước khi cấp cho các đơn vị nhận phôi VBCC. Mỗi phôi VBCC có một số hiệu riêng. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng quy định số hiệu phôi VBCC." }, { "id": 64029, "text": "Quản lý, sử dụng phôi chứng chỉ\n1. Việc quản lý, sử dụng phôi chứng chỉ phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và đăng ký, quản lý theo quy định.\n2. Phôi chứng chỉ phải có ký hiệu, số hiệu để quản lý. Ký hiệu là chữ cái in hoa, số hiệu được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn từ khi thực hiện việc in phôi chứng chỉ; đảm bảo phân biệt được ký hiệu đối với các loại phôi văn bằng, chứng chỉ. Mỗi số hiệu chỉ được ghi duy nhất trên một phôi chứng chỉ.\n3. Phôi chứng chỉ bị hư hỏng, viết sai, chất lượng không bảo đảm, chưa sử dụng do thay đổi mẫu phôi chứng chỉ thì thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thành lập hội đồng xử lý. Hội đồng xử lý họp, xem xét và lập biên bản hủy bỏ, ghi rõ số lượng, số hiệu, lý do hủy bỏ, tình trạng phôi chứng chỉ trước khi bị hủy bỏ và cách thức hủy bỏ. Biên bản hủy bỏ phải được lưu trữ vào hồ sơ để theo dõi, quản lý.\n4. Chứng chỉ viết sai đã được người có thẩm quyền cấp chứng chỉ ký, đóng dấu nhưng phải hủy bỏ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.\n5. Trường hợp phôi chứng chỉ nhà trường Quân đội đang quản lý bị mất, bị hủy hoại phải lập biên bản, tổ chức xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật và báo cáo bằng văn bản về Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị và Cục Nhà trường thuộc Bộ Tổng Tham mưu để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng." }, { "id": 631870, "text": "2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã sử dụng: ……………….. chiếc, trong đó: - Cấp mới: ……………….. chiếc; - Cấp lại: …………………. chiếc; - Bị hỏng: ………………… chiếc; - Còn lại: …………………. chiếc. 2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã cấp: …………….. chiếc; Trong đó: - Đã cấp cho đối tượng dự học là: ………………..…….. người. - Đổi, cấp lại cho các đối tượng là: ……………………… người. - Số lượng phôi bị hỏng: ………………….. chiếc. - Số lượng phôi còn lại: …………………… chiếc." }, { "id": 145848, "text": "QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ\nQuy trình tự đánh giá (TĐG) trường mầm non gồm 7 bước được quy định tại Điều 23, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:\n...\n3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng\n...\nđ) Lưu trữ và bảo quản\nCó thể tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa. Minh chứng hết giá trị được thay thế bằng minh chứng đang còn hiệu lực và phù hợp. Minh chứng thay thế được ghi ký hiệu của minh chứng bị thay thế và ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế. Lưu ý, những minh chứng phục vụ công tác quản lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, thì lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ của nhà trường, nhưng phải ghi rõ vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng trong Bảng danh mục mã minh chứng để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.\nĐối với những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (các hiện vật; hệ thống hồ sơ, sổ sách; các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều,...), nhà trường có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để thuận tiện cho việc sử dụng. Nếu có điều kiện thì chụp ảnh (kỹ thuật số) minh chứng, lưu trong đĩa CD, USB hoặc lưu trong máy tính.\nMinh chứng được lưu trữ, bảo quản theo quy định của Luật lưu trữ và các quy định hiện hành." } ]
116,625
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là gì? Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là bao nhiêu?
[ { "id": 192076, "text": "Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư\n1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất..." } ]
[ { "id": 77755, "text": "Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư\n...\n2. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:\na) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;\nb) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;\nc) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.\n..." }, { "id": 77754, "text": "\"Điều 26. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư\n1. Nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư gồm những nội dung chủ yếu sau đây:\na) Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;\nb) Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (ký quỹ hoặc bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này);\nc) Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;\nd) Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này;\nđ) Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 9 Điều này;\ne) Biện pháp xử lý trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này;\ng) Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên liên quan đến nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này;\nh) Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.\n...\"" }, { "id": 139535, "text": "\"Điều 26. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư\n...\n2. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:\na) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;\nb) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;\nc) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.\n3. Vốn đầu tư của dự án được xác định để làm căn cứ tính mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nghĩa vụ bàn giao cho nhà nước quản lý sau khi hoàn thành (nếu có). Trường hợp tại thời điểm ký kết Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư mà chưa xác định được chính xác các chi phí xây dựng các công trình bàn giao cho Nhà nước thì cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào dự toán chi phí trong Đề xuất dự án do nhà đầu tư lập để xác định số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.\n4. Trừ các dự án không được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư, nhà đầu tư được giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án trong các trường hợp sau:\na) Giảm 25% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này;\nb) Giảm 50% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.\"" }, { "id": 62098, "text": "\"Điều 43. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư\n1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:\na) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;\nb) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;\nc) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;\nd) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.\n2. Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầu tư thì số tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả theo từng giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả.\n3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.\"" }, { "id": 142093, "text": "Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư\n...\n2. Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầu tư thì số tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả theo từng giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả.\n3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này." } ]
87,363
Chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng những loại chế độ phụ cấp, trợ cấp nào?
[ { "id": 28465, "text": "1. Bảng lương đối với công nhân công an quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.\nBộ trưởng Bộ Công an quy định chức danh công việc đối với từng nhóm, ngạch lương.\n2. Nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an\na) Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.\nTrong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.\nTrường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;\nb) Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.\n3. Chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an\na) Khi chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch lương;\nb) Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương quy định tại Bảng lương công nhân công an ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định này được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp với vị trí việc làm và quy định tại khoản 2 Điều này.\nTrường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởng. Hệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.\n4. Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:\na) Phụ cấp thâm niên vượt khung;\nb) Phụ cấp khu vực;\nc) Phụ cấp đặc biệt;\nd) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;\nđ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;\nĐiều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.\ne) Phụ cấp công vụ:\n- Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;\n- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.\ng) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:\nĐiều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\n5. Nguồn kinh phí thực hiện\na) Đối với đơn vị dự toán do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;\nb) Đối với các doanh nghiệp được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.\n6. Công nhân công an áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định này không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang." } ]
[ { "id": 105231, "text": "Đối tượng\n1. Đối tượng áp dụng\nThông tư này áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm:\na) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.\nb) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.\nc) Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.\n..." }, { "id": 43731, "text": "Chế độ bồi dưỡng\n1. Mức: 500.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với: Cán bộ y tế, trinh sát, trực trại, trực cơ sở, khám xét, giáo dục, giáo vụ, quản giáo, cảnh sát bảo vệ - cơ động tại các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và nhà tạm giữ; giáo viên dạy văn hóa, giáo viên chủ nhiệm lớp trong các trường giáo dưỡng thuộc lực lượng Công an nhân dân.\n2. Mức: 400.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với: Trưởng phân trại, Phó Trưởng phân trại, Trưởng phân khu, Phó Trưởng phân khu, Trưởng phân hiệu, Phó Trưởng phân hiệu; Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các chức danh tương đương; cán bộ, chiến sĩ đảm nhiệm các công việc còn lại tại các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và nhà tạm giữ." }, { "id": 127636, "text": "Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân\n1. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.\n2. Sĩ quan Công an nhân dân nếu giữ nhiều chức vụ, chức danh trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.\n3. Sĩ quan Công an nhân dân được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm khi được giao chức vụ, chức danh thấp hơn chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm do yêu cầu công tác hoặc thay đổi tổ chức, biên chế theo quy định của pháp luật.\n4. Sĩ quan Công an nhân dân khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ, chức danh thì hưởng các quyền lợi theo chức vụ, chức danh mới.\n5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm doanh trại và các điều kiện làm việc, sinh hoạt phù hợp với tính chất công việc, nhiệm vụ được giao.\n6. Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hưởng phụ cấp nhà ở, được bảo đảm nhà ở công vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật." }, { "id": 19061, "text": "Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ\nCán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật và được hưởng phụ cấp đặc thù, trợ cấp, hỗ trợ theo quy định của Chính phủ." }, { "id": 29244, "text": "Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công gồm:\n1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công bằng tiền hoặc không bằng tiền ghi trong quyết định tuyển dụng, quyết định nâng lương, nâng bậc, thăng cấp bậc hàm hoặc ghi trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.\n2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí mà người nộp thuế nhận được, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:\na) Các khoản phụ cấp, đặc thù trong Công an nhân dân:\n- Phụ cấp đặc biệt;\n- Phụ cấp thâm niên nghề đối với sỹ quan, hạ sỹ quan công an; phụ cấp thâm niên vượt khung đối với sỹ quan, hạ sỹ quan công an;\n- Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đối với công chức, viên chức, nhân viên công an.\nb) Các khoản phụ cấp đặc thù an ninh:\n- Phụ cấp, bồi dưỡng đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, nguy hiểm; khi tham gia huấn luyện, chiến đấu, ứng trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, thi hành án, phòng chống lụt bão, tai nạn, thương tích và tìm kiếm cứu nạn và một số nhiệm vụ khác;\n- Phụ cấp, bồi dưỡng đối với lực lượng công an trực tiếp tham gia các đội công tác tăng cường cho cơ sở địa bàn Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Tây Bắc và các tỉnh biên giới Việt - Lào;\n- Phụ cấp đối với cán bộ, chiến sỹ công an công tác ở vùng cao, hải đảo;\n- Phụ cấp, bồi dưỡng đối với lực lượng cảnh sát đảm bảo trật tự an toàn giao thông;\n- Phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và trách nhiệm theo nghề thanh tra đối với thanh tra viên thanh tra chuyên ngành công an, phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên (theo quy định của Văn phòng Trung ương Đảng), phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ kiểm tra đảng, phụ cấp trách nhiệm trong hoạt động phòng chống tham nhũng trong Công an nhân dân;\n- Phụ cấp, bồi dưỡng đối với lực lượng điều tra án, truy nã tội phạm trong Công an nhân dân;\n- Phụ cấp đối với cán bộ, chiến sỹ lực lượng công an nhân dân trực tiếp làm công tác quản lý, giáo dục, chăm sóc, khám bệnh và đấu tranh với đối tượng nhiễm HIV/AIDS;\n- Phụ cấp ưu đãi, trách nhiệm đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường giáo dưỡng, trường văn hóa trong Công an nhân dân;\n- Phụ cấp ưu đãi đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ cảnh vệ trong Công an nhân dân;\n- Phụ cấp đặc biệt và trợ cấp đặc thù đối với lực lượng tình báo;\n- Phụ cấp, bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định của pháp luật;\n- Phụ cấp đặc thù đối với cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân theo Quyết định số 91/2009/QĐ-TTg ngày 06/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ;\n- Phụ cấp đối với cán bộ chiến sỹ công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật;\n- Phụ cấp đối với lực lượng làm nhiệm vụ tại K, C;\n- Phụ cấp bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ phục vụ bảo vệ các hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam, bảo vệ các ngày lễ lớn của đất nước, lễ tết, truyền thống;\n- Phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác pháp chế và lao động nghệ thuật trong Công an nhân dân;\nPhụ cấp đặc thù của lực lượng cơ yếu trong Công an nhân dân: Phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật, mật mã, phụ cấp đặc thù ngành cơ yếu (nếu có), phụ cấp trách nhiệm công việc cơ yếu;\n- Các khoản phụ cấp an ninh khác cho lực lượng công an theo quy định của pháp luật;\n- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội, đảm bảo an ninh theo quy định của pháp luật;\n- Trợ cấp xuất ngũ, phục viên; trợ cấp tạo việc làm sau xuất ngũ phục viên;\n- Trợ cấp đặc thù đối với cán bộ chiến sỹ công an khi nghỉ hưu, hy sinh, từ trần, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân theo quy định của pháp luật;\n- Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác được trừ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.\nc) Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân:\nc.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;\nc.2) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;\nc.3) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;\nc.4) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, ốm đau, sau điều trị tai nạn, bệnh nghề nghiệp; trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, trợ cấp tiền tuất một lần, trợ cấp tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội;\nc.5) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật;\nc.6) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao;\nc.7) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.\nCác khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại khoản 2, Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.\n3. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:\na) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng, cụ thể:\n- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như: Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sỹ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến;\n- Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng;\n- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng;\n- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng;\n- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước;\n- Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu;\n- Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.\n- Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.\nb) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.\nc) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.\nd) Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.\ne) Tiền thưởng do có thành tích trong đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia; tiền thưởng do có thành tích nghiên cứu khoa học phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trong phong trào thi đua vì an ninh tổ quốc, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.\n4. Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác; thù lao khác. Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức thực hiện như hướng dẫn tại điểm c, d, đ Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.\n5. Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:\na) Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động. Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm:\n- Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng;\n- Vợ hoặc chồng;\n- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.\na.1) Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế trả theo chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm.\na.2) Tổ chức chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của tổ chức (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế có xác nhận của tổ chức (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.\nb) Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.\nc) Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.\nd) Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành ủy, Tỉnh ủy.\ne) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.\nTrường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.\nf) Các khoản thu nhập khác cá nhân nhận được không tính vào thu nhập chịu thuế theo quy định chung của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.\n6. Trường hợp tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người nộp thuế không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính." } ]
140,881
Lao động nữ không nghỉ chế độ thai sản khi nhận con nuôi thì có được trợ cấp hay không?
[ { "id": 74596, "text": "\"Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi\nNgười lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.\"" }, { "id": 11851, "text": "\"Điều 11. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi\nNgười lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 36 của Luật bảo hiểm xã hội. Trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội nhưng không nghỉ việc thì chỉ được hưởng trợ cấp một lần quy định tại Điều 38 của Luật bảo hiểm xã hội.\"" }, { "id": 69854, "text": "Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi\nNgười lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.\n...\nĐiều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi\nLao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.\nTrường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con." } ]
[ { "id": 73809, "text": "Hồ sơ hưởng chế độ thai sản\n...\n3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.\n4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.\n..." }, { "id": 61490, "text": "“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản\n 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n a) Lao động nữ mang thai;\nb) Lao động nữ sinh con;\n c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;\n d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;\n đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;\n e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.\n 2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.\n 3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.\n4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”" } ]
135,872
Tiêu chuẩn chung đối với công chức Tài chính kế toán cấp xã cần đáp ứng những gì theo đúng với quy định?
[ { "id": 75865, "text": "\"Điều 3. Tiêu chuẩn chung\n1. Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:\na) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;\nb) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;\nc) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;\nd) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.\n2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.\nĐiều 4. Tiêu chuẩn cụ thể\nTiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã theo từng chức danh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng các bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định. Đối với công chức tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tiêu chuẩn về trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có thể thấp hơn một cấp trình độ.\"" } ]
[ { "id": 89140, "text": "Tiêu chuẩn chung\nCán bộ, công chức cấp xã phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:\n1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.\n2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tuỵ với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác.\nTrung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.\n3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lỗi của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.\nĐiều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã là căn cứ để các địa phương thực hiện các quy hoạch, kế hoạchbầu cử, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng xếp lương, nâng bậc lương và các chế độ, chính sách khác." }, { "id": 77031, "text": "Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã\n1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.\n2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân." }, { "id": 19270, "text": "\"Điều 1. Tiêu chuẩn cụ thể\n1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:\na) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;\nb) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;\nc) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\nd) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.\n2. Căn cứ tiêu chuẩn của công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định:\na) Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;\nb) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với từng chức danh công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ).\n3. Các quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này là căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện việc quy hoạch, tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, thực hiện các chế độ, chính sách hoặc thực hiện tinh giản biên chế. Đối với công chức đã tuyển dụng trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ theo quy định.\"" }, { "id": 80162, "text": "Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã\n1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.\n2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:\na) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;\nb) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;\nc) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.\n..." } ]
58,448
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải hoạt động với mục tiêu gì?
[ { "id": 126929, "text": "Mục tiêu, ngành, nghề kinh doanh\n1. Mục tiêu:\na) Quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải an toàn, hiệu quả để cung cấp nguồn nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh kinh tế khu vực thuộc tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh và Hà Nội.\nb) Phát triển thêm các hoạt động kinh doanh tổng hợp, đúng pháp luật để phát huy hiệu quả nguồn lực hiện đang được nhà nước giao quản lý, sử dụng.\nc) Tăng cường công tác quản trị, điều hành doanh nghiệp; sử dụng hiệu quả vốn, tài sản, và mọi nguồn lực Nhà nước giao.\n..." } ]
[ { "id": 148763, "text": "\"Điều 4. Mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh của TKV\n1. Mục tiêu hoạt động:\na) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;\nb) Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;\nc) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.\"" }, { "id": 7346, "text": "Mục tiêu hoạt động của Công ty là:…………" }, { "id": 195777, "text": "Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh của VICEM\n1. Mục tiêu kinh doanh\na) Sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu; hoàn thành các nhiệm vụ do chủ sở hữu giao, trong đó có tỷ suất lợi nhuận trên vốn của chủ sở hữu.\nb) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con.\nc) Phát triển công nghiệp xi măng và các ngành, nghề phục vụ công nghiệp xi măng và các ngành kinh tế khác một cách bền vững, đáp ứng nhu cầu xây dựng của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao.\n... " }, { "id": 126931, "text": "Mục tiêu, ngành, nghề kinh doanh\n...\n2. Ngành, nghề kinh doanh:\na) Ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty gồm: Quản lý, vận hành, sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi, đảm bảo cung cấp nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh theo kế hoạch Nhà nước giao.\nb) Ngành nghề, kinh doanh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính: tư vấn thiết kế, giám sát thi công công trình thủy lợi, cơ điện và xây dựng dân dụng; thi công xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nông thôn, dân dụng, cấp thoát nước, đường dây hạ thế và trạm biến thế điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 35KV; gia công lắp đặt, sửa chữa các thiết bị điện, cơ khí dân dụng; sửa chữa lắp đặt động cơ và máy bơm có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 8.000m³/h; sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; nạo vét, đào đắp kênh tưới, kênh tiêu cấp I, san lấp mặt bằng;\nc) Ngành nghề kinh doanh khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận." } ]
104,060
Hóa đơn điện tử áp dụng với những đối tượng nào?
[ { "id": 178014, "text": "\"Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:\na) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;\nb) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;\nc) Hộ, cá nhân kinh doanh, tổ hợp tác;\nd) Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;\nđ) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh.\n2. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.\n3. Tổ chức thu thuế, phí và lệ phí.\n4. Người nộp thuế, phí và lệ phí.\n5. Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.\n6. Tổ chức nhận in hóa đơn, chứng từ; tổ chức cung cấp phần mềm tự in chứng từ; tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn, chứng từ điện tử.\n7. Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).\n8. Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.\n9. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ.\"" } ]
[ { "id": 78651, "text": "\"Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ\n1. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, riêng trường hợp rủi ro cao về thuế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.\"" }, { "id": 225504, "text": "“Điều 2. Đối tượng áp dụng\n1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm:\na) Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài;\nb) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài;\nc) Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.\n2. Tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hóa đơn điện tử.\n3. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.\n4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn.”" }, { "id": 14855, "text": "1. Tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:\na) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;\nb) Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;\nc) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;\nd) Tổ chức khác;\nđ) Hộ, cá nhân kinh doanh.\n2. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.\n3. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử.\n4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, đăng ký và sử dụng hóa đơn." }, { "id": 14880, "text": "\"Điều 27. Đối tượng áp dụng\n1. Bên cung cấp thông tin: Tổng cục Thuế.\n2. Bên sử dụng thông tin:\na) Các cơ quan quản lý nhà nước, người có thẩm quyền có nhu cầu theo quy định của pháp luật về việc sử dụng thông tin hóa đơn điện tử để thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, về xác minh tính hợp pháp của hàng hóa đang lưu thông trên thị trường và các thủ tục hành chính khác.\nb) Các tổ chức tín dụng sử dụng thông tin hóa đơn điện tử để đối chiếu, xác minh trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng, thanh toán theo quy định.\nc) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ để thực hiện các thủ tục về kê khai doanh thu, các nghĩa vụ về thuế, để xác minh tính hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp.\nd) Tổ chức, cá nhân là người mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào (đối với doanh nghiệp, tổ chức); kiểm tra xác minh tính xác thực của hàng hóa, dịch vụ mua vào.\nđ) Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử truy cập, truy vấn Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu hóa đơn.\"" }, { "id": 154444, "text": "Hóa đơn điện tử\n...\n2. Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.\n..." } ]
58,832
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình mới gồm những giấy tờ nào?
[ { "id": 66566, "text": "\"Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới\n1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:\na) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;\nb) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;\nc) Bản vẽ thiết kế xây dựng;\nd) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.\n2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:\na) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;\nb) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;\nc) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;\nd) Bản vẽ thiết kế xây dựng;\nđ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.\n3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:\na) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;\nb) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;\nc) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.\n4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:\na) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Văn bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.\n5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:\na) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.\n6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.\n7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.\"" } ]
[ { "id": 23789, "text": "\"Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án\n1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.\n2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.\n3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;\n4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:\na) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;\nb) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.\"" }, { "id": 141841, "text": "Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới\n1. Đối với công trình không theo tuyến:\na) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;\nb) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;\nc) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;\nd) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.\n...." }, { "id": 86877, "text": "\"Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới\n1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:\na) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;\nb) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;\nc) Bản vẽ thiết kế xây dựng;\nd) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.\n2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:\n...\n3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:\n...\n4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:\n...\n5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:\n...\n6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.\n7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.\"" }, { "id": 23791, "text": "\"Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình\n1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.\n2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.\n3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.\n4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.\n5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.\"" } ]
2,048
Doanh nghiệp có được hoàn thuế giá trị gia tăng nhập khẩu đã nộp đối với nguyên liệu sữa bị tiêu hủy do hết hạn sử dụng không?
[ { "id": 63715, "text": "Về thuế GTGT.\nCăn cứ Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.\nCăn cứ khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.\nTrường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn nhu cầu sử dụng buộc phải tiêu hủy; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã được đưa vào sản xuất ra bán thành phẩm, thành phẩm nhưng bị hư hỏng buộc phải tiêu hủy hoàn toàn thì không phải nộp thuế GTGT. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa bị tiêu hủy nhưng còn giá trị sử dụng và được tiêu dùng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.\nTổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện." } ]
[ { "id": 49574, "text": "\"Điều 11. Hoàn thuế\nNgười nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:\n1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;\n2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;\n3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.\n4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;\n5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.\"" }, { "id": 11983, "text": "Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13:\n1. Các Khoản 1, 9 và 23 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:\n“1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.\nDoanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.”\n“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.”\n“23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.”\n2. Điểm g Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:\n“g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5 của Luật này.\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”\n3. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:\n“1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.\nTrường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.\nCơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:\na) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn Điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện khi chưa đủ các Điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ Điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động;\nb) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.\nChính phủ quy định chi Tiết Khoản này.\n2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.”" }, { "id": 86376, "text": "“Điều 36. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm\n1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.\n...\n3. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế:\na) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;\nb) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;\nc) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;\nd) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.\nNgười nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây”." }, { "id": 128277, "text": "Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định như sau:\n6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:\nHoàn thuế giá trị gia tăng\n1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.\n2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:\na) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.\nTại khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:\n3. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:\n…\n2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng." }, { "id": 77893, "text": "Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT\n1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.\n2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.\n3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành." } ]
99,668
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có những trách nhiệm gì khi thực hiện thủ tục cấp sổ tạm quản?
[ { "id": 167826, "text": "Thủ tục cấp sổ ATA\n1. Cơ quan cấp sổ ATA tại Việt Nam là VCCI.\n2. Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA gồm:\na) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp sổ ATA và mẫu con dấu của doanh nghiệp (trong trường hợp tổ chức đề nghị cấp sổ ATA) theo Mẫu số 01/ĐK quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp sổ ATA lần đầu): 01 bản chính;\nb) Đơn đề nghị cấp sổ ATA theo Mẫu số 02/ĐĐN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;\nc) Mẫu sổ ATA đã được khai (đánh máy) đầy đủ các thông tin tại mặt trước và mặt sau của trang bìa theo mẫu sổ ATA quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính và 01 bản chụp;\nd) Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI: 01 bản chính;\nđ) Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03/GUQ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp người đề nghị cấp sổ ATA không phải là chủ sổ: 01 bản chính;\ne) Văn bản xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp;\ng) Các chứng từ có liên quan: Chứng từ thể hiện trị giá lô hàng, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có): 01 bản chụp.\n3. Trách nhiệm của chủ sổ ATA:\na) Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này cho VCCI;\nb) Xuất trình hàng hóa theo yêu cầu của VCCI để kiểm tra thực tế;\nc) Nộp phí cấp sổ ATA theo quy định;\nd) Sau khi được VCCI cấp sổ ATA, chủ sổ không được điền thêm thông tin hàng hóa vào danh mục tổng quát (General List) đã đăng ký trong sổ ATA.\n4. Trách nhiệm của VCCI:\na) Tư vấn cho chủ sổ ATA thông tin liên quan đến chính sách mặt hàng, các chứng từ mà các quốc gia dự kiến thực hiện tạm quản hàng hóa yêu cầu, tuyến đường đi của lô hàng, các quyền và trách nhiệm của chủ sổ ATA, mức khoản bảo đảm và chi phí cấp sổ ATA;\nb) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này.\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VCCI thực hiện cấp sổ ATA trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ sổ ATA nộp.\nTrường hợp cần đối chiếu hàng hóa với thông tin hàng hóa chủ sổ đã khai khi đề nghị cấp sổ ATA, VCCI thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi cấp sổ ATA.\nTrường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa không phù hợp, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoặc kết thúc việc kiểm tra thực tế hàng hóa, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ ATA làm rõ hoặc cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ quy định tại khoản 2 Điều này;\nc) In ấn, phát hành sổ ATA và thu, kê khai, quản lý, sử dụng phí cấp sổ ATA theo quy định;\nd) Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì VCCI thông báo bằng văn bản và gửi 01 bản chụp sổ ATA cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp sổ;\nđ) Trả sổ ATA cho chủ sổ và lưu 01 bản chụp sổ ATA đã được cấp cùng với hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA.\n5. Sổ ATA có thời hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày cấp.\n6. Mức thu, chế độ thu, nộp, kê khai, quản lý và sử dụng phí cấp sổ ATA thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định này." } ]
[ { "id": 245168, "text": "NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH\nI. Thủ tục hành chính do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp\n1. Thủ tục cấp sổ tạm quản hàng hóa (sổ ATA)\n1.1. Trình tự thực hiện:\nBước 1: Chủ sổ nộp hồ sơ đến VCCI đề nghị cấp sổ tạm quản;\nBước 2: VCCI kiểm tra hồ sơ cấp sổ tạm quản.\n- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VCCI thực hiện cấp sổ ATA trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ sổ ATA.\n- Trường hợp cần đối chiếu thông tin hàng hóa chủ sổ đã khai khi đề nghị cấp sổ ATA, VCCI thực hiện kiểm thực tế hàng hóa trước khi cấp sổ ATA.\n- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa không phù hợp, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoặc kết thúc việc kiểm tra thực tế hàng hóa, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ làm rõ hoặc cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ theo quy định;\nBước 3: Chủ sổ nộp chi phí cấp sổ ATA;\nBước 4: VCCI cấp sổ ATA cho chủ sổ.\n1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.\n..." }, { "id": 245169, "text": "NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH\nI. Thủ tục hành chính do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp\n1. Thủ tục cấp sổ tạm quản hàng hóa (sổ ATA)\n...\n1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:\n* Thành phần hồ sơ:\n- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp sổ ATA và mẫu con dấu của doanh nghiệp (đối với trường hợp đề nghị cấp sổ ATA lần đầu): 01 bản chính;\n- Đơn đề nghị cấp sổ ATA: 01 bản chính.\n- Mẫu sổ ATA đã được khai (đánh máy) đầy đủ các thông tin tại mặt trước và mặt sau của trang bìa theo mẫu sổ ATA: 01 bản chính và 01 bản chụp;\n- Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI: 01 bản chính;\n- Giấy ủy quyền theo mẫu số 03/GUQ trong trường hợp người đề nghị cấp sổ ATA không phải là chủ sổ: 01 bản chính;\n- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện: 01 bản chụp;\n- Các chứng từ có liên quan: Chứng từ thể hiện trị giá lô hàng, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có): 01 bản chụp\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ\n1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc.\n..." }, { "id": 192844, "text": "Cấp sổ ATA thay thế\n...\n4. Trách nhiệm của VCCI:\na) Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy hồ sơ đủ hợp lệ, VCCI thực hiện cấp sổ ATA thay thế.\nSổ ATA thay thế thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có các thông tin giống thông tin trên sổ ATA cũ, trừ số sổ ATA, ngày cấp và thời hạn hiệu lực của sổ. Sổ ATA thay thế có hiệu lực ngay sau ngày sổ ATA cũ hết hiệu lực. Dòng chữ “Replacement Camet for ATA Carnet No.... (số sổ cũ)” được in trên trang bìa trước màu xanh lá cây của sổ ATA thay thế và dòng chữ “Replacement Camet” được in trên tất cả các cuống và phiếu của sổ ATA thay thế.\nSổ ATA thay thế thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có các thông tin giống thông tin trên sổ ATA cũ. Dòng chữ “Replacement Carnet” được in trên trang bìa trước màu xanh lá cây của sổ ATA thay thế và trên tất cả các cuống và phiếu của sổ ATA thay thế.\nSổ ATA thay thế thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này có các thông tin sau giống sổ ATA cũ: số sổ, hàng hóa và các thông tin khác chủ sổ không đề nghị sửa.\nThu phí cấp sổ ATA thay thế theo quy định.\nTrường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Trường hợp không thuộc trường hợp được cấp sổ ATA thay thế quy định tại khoản 1 Điều này, VCCI có văn bản từ chối trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế và hướng dẫn chủ sổ thực hiện thủ tục tái nhập trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của pháp luật;\nc) Cập nhật thông tin sổ ATA thay thế vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, VCCI thông báo bằng văn bản và gửi 01 bản chụp sổ ATA cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp sổ ATA thay thế;\nd) Trả sổ ATA thay thế, sổ ATA cũ trong trường hợp quy định tại điểm a, điểm b (đối với trường hợp sổ rách nát) khoản 1 Điều này và lưu 01 bản chụp sổ ATA thay thế đã được cấp cùng với hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế.\n..." }, { "id": 84335, "text": "Trách nhiệm của Phòng quản lý xuất nhập khẩu\nPhòng quản lý xuất nhập khẩu có trách nhiệm:\n1. Hướng dẫn thương nhân nếu được yêu cầu;\n2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị xác nhận nhập khẩu hoặc hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP;\n3. Xác minh thực tế xuất xứ của sản phẩm khi cần thiết;\n4. Xác nhận nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận KP;\n…" }, { "id": 135541, "text": "NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH\nI. Thủ tục hành chính do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp\n...\n2. Thủ tục cấp sổ ATA thay thế\n...\n- Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI (đối với trường hợp hàng hóa không thể tái nhập vào Việt Nam trước ngày sổ ATA hết hạn): 01 bản chính.\n- Số lượng hồ sơ: 01 bộ\n2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc.\n2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu cấp sổ tạm quản hàng hóa để tham gia các sự kiện: triển lãm, hội chợ, trình diễn, trưng bày hội nghị, hội thảo, các cuộc họp chính thức và các buổi tưởng niệm tại các quốc gia/ vùng lãnh thổ là thành viên Công ước Tạm quản Istanbul hoặc Công ước ATA.\n2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam.\n2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ ATA thay thế.\n2.8. Phí, lệ phí: Phí cấp sổ ATA thay thế theo quy định của Bộ Tài chính.\n..." } ]
113,211
Cách tính thời hạn để xóa án tích như thế nào?
[ { "id": 75262, "text": "\"Điều 73. Cách tính thời hạn để xóa án tích\n1. Thời hạn để xóa án tích quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật này căn cứ vào hình phạt chính đã tuyên.\n2. Người bị kết án chưa được xóa án tích mà thực hiện hành vi phạm tội mới và bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật thì thời hạn để xóa án tích cũ được tính lại kể từ ngày chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo của bản án mới hoặc từ ngày bản án mới hết thời hiệu thi hành.\n3. Người bị kết án trong trường hợp phạm nhiều tội mà có tội thuộc trường hợp đương nhiên được xóa án tích, có tội thuộc trường hợp xóa án tích theo quyết định của Tòa án thì căn cứ vào thời hạn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với người đó.\n4. Người được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại cũng được coi như đã chấp hành xong hình phạt.\"" } ]
[ { "id": 63280, "text": "\"Điều 64. Đương nhiên được xoá án tích\nNhững người sau đây đương nhiên được xoá án tích:\n...\n2. Người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XI và Chương XXIV của Bộ luật này, nếu từ khi chấp hành xong bản án hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành bản án người đó không phạm tội mới trong thời hạn sau đây:\n...\nc) Năm năm trong trường hợp hình phạt là tù từ trên ba năm đến mười lăm năm;\n...\"" }, { "id": 58271, "text": "1. Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.\n2. Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa thuận khác." }, { "id": 58270, "text": "\"Điều 144. Thời hạn\n1. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.\n 2. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.\nĐiều 145. Áp dụng cách tính thời hạn\n1. Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.\n2. Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa thuận khác." }, { "id": 218803, "text": "Điều 1\nKể từ ngày Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 (sau đây gọi là Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015) có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2016):\n...\n2. Đối với những tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố đang trong quá trình kiểm tra, xác minh nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2018 chưa kết thúc thì thời hạn giải quyết được tính theo thời hạn của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;" } ]
106,852
Việc theo dõi sau laser tạo hình góc tiền phòng điều trị Glôcôm góc đóng được quy định như thế nào?
[ { "id": 181147, "text": "LASER TẠO HÌNH GÓC TIỀN PHÒNG ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG\n...\nVI. THEO DÕI\n- Tra 1 giọt thuốc hạ nhãn áp như ức chế giao cảm (Timolol 0,5%, betoptic 0,5%...) hoặc cường giao cảm (Alphagan, brimonidin) ngay sau laser.\n- Tra thuốc có corticosteroid 6 lần /ngày trong ngày đầu và 3 lần /ngày trong 3 - 5 ngày tiếp theo.\n- Theo dõi nhãn áp, thị trường, tình trạng góc tiền phòng, đĩa thị định kỳ.\nVII. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ\n- Viêm mống mắt: thường nhẹ và đáp ứng tốt với thuốc tra corticosteroid.\n- Bỏng nội mô giác mạc: thường tự hết sau vài ngày.\n- Tăng nhãn áp: điều trị bằng thuốc tra hạ nhãn áp như ức chế giao cảm (Timolol 0,5%, betoptic 0,5%....) hoặc cường giao cảm (Alphagan, brimonidin...).\n- Dãn đồng tử: có thể tự hết và thường kém đáp ứng với pilocarpin." } ]
[ { "id": 195685, "text": "SỬA SẸO BỌNG SAU PHẪU THUẬT GLÔCÔM\n...\nVI. THEO DÕI\n- Theo dõi về sự tái tạo lại sẹo bọng.\n- Làm test Seidel để phát hiện và xử lý kịp thời rò thủy dịch.\n- Khám đáy mắt: có bong hắc mạc hoặc bệnh lý hoàng điểm do nhãn áp thấp.\n- Phát hiện các biến chứng có thể xảy ra." }, { "id": 164981, "text": "PHẪU THUẬT MỞ BAO SAU THỂ THỦY TINH BẰNG LASER\n...\nVI. THEO DÕI\n- Tại mắt: tra tại mắt các loại:\n+ Thuốc chống viêm có kháng sinh + Corticosteroid (4 lần 4 /ngày, trong 1 tuần).\n+ Thuốc hạ nhãn áp: uống acetazolamid 0,25mg x 1v/ ngày trong 2 ngày, hoặc thuốc tra tại mắt (Chẹn giao cảm x 2 lần trong ngày trong 1 tuần).\n+ Thuốc tăng cường dinh dưỡng giác mạc.\n- Hẹn người bệnh theo dõi định kỳ để phát hiện kịp thời những trường hợp nhãn áp cao, bong võng mạc." }, { "id": 79913, "text": "PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ BẰNG LASER EXCIMER\n...\nVI. THEO DÕI\n1. Trong phẫu thuật\nMột số trường hợp xuất huyết từ mạch máu vùng rìa. Nếu thấm khô mà máu chưa ngừng chảy thì nhỏ adrenalin 0,1% lên vùng tân mạch và ép xuống cho đến khi cầm máu.\n2. Sau phẫu thuật\n- Theo dõi sớm:\n+ Tình trạng vạt giác mạc (có xô hoặc có nếp nhăn vạt giác mạc).\n+ Mức độ trong suốt của giác mạc.\n+ Phát hiện bất thường dưới vạt giác mạc.\n+ Tình trạng biểu mô hóa của giác mạc.\n- Theo dõi muộn:\n+ Mức độ điều chỉnh khúc xạ so với trước phẫu thuật.\n+ Độ trong suốt của giác mạc.\n..." }, { "id": 88290, "text": "PHẪU THUẬT BONG VÕNG MẠC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐAI, ĐỘN CỦNG MẠC\n...\nVI. THEO DÕI\n- Thay băng, khám mắt hàng ngày theo dõi và xử lý các biến chứng.\n- Tra thuốc kháng sinh tại mắt phẫu thuật bốn lần một ngày.\n- Cho người bệnh uống kháng sinh, vitamin đủ liều." } ]