query
stringlengths
12
273
context
stringlengths
4
253k
label
int64
0
1
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư 1. Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không còn. 2. Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại điểm đ và điểm đ khoản 1 Điều 18 của Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư. 3. Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật này thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn tại Điều 10 của Luật này và thuộc một trong các điều kiện sau đây: a) Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày có quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư; b) Thời hạn tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; c) Đã được xóa án tích trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý thì không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư. 5. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật này.
0
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia ... 3. Định hướng phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch: a) Định hướng về phân vùng môi trường trên phạm vi cả nước theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác; b) Chỉ tiêu và định hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; c) Định hướng về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; d) Định hướng về điểm, thông số, tần suất quan trắc của mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh.
0
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Điều 36. Vi phạm quy định về sản xuất biển công tác, cờ hiệu dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ. 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Sản xuất trái phép biển công tác, cờ hiệu dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ; b) Làm giả biển công tác, cờ hiệu dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
0
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Đối tượng và nguyên tắc bổ nhiệm 1. Công chức hệ thống tổ chức thi hành án dân sự, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ Cử nhân Luật. 2. Công chức các cơ quan khác được tiếp nhận về hệ thống tổ chức thi hành án dân sự, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ Cử nhân Luật. 3. Không được bổ nhiệm ngạch Thẩm tra viên thi hành án dân sự đối với công chức đang giữ ngạch thấp hơn
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ... 4. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng - Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh. Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đày đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh. Trường hợp không chấp thuận, văn bản nêu rõ lý do. - Cách thức thực hiện: + Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; hoặc + Dịch vụ bưu chính. ...
1
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ... 3. Trình tự: a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nêu rõ lý do. ...
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ... 4. Chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể. ...
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
1. Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể khi có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện thành lập. 2. Khi phát hiện trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản nêu rõ lý do gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. 4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải hoàn tất việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể. 5. Trường hợp có khiếu nại đối với yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về việc bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các thủ tục khiếu nại theo quy định pháp luật hiện hành.
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau: 1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên. 2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án. 3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án. 4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Khoản 1. Mở tài khoản: a) Chủ đầu tư được mở tài khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã tại Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản giao dịch của ngân sách xã) theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. b) Kho bạc nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho Chủ đầu tư.
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
Doanh nghiệp Khu công nghệ cao 1. Doanh nghiệp khu công nghệ cao là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động trong khu công nghệ cao, bao gồm: doanh nghiệp phát triển hạ tầng, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp dịch vụ công nghệ cao, Công ty phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp dịch vụ dân sinh và doanh nghiệp chế xuất. 2. Doanh nghiệp Khu công nghệ cao có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Lựa chọn hình thức đầu tư. b) Được giao đất, thuê đất hoặc thuê lại đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng; thuê hoặc mua nhà xưởng. c) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. d) Được chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất theo các quy định của pháp luật. Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng các quyền lợi đã quy định tại hợp đồng mà bên chuyển nhượng đã ký kết với doanh nghiệp phát triển hạ tầng hoặc Công ty phát triển Khu công nghệ cao, trừ trường hợp có thoả thuận khác. đ) Được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định. e) Hoạt động phù hợp với qui định tại Giấy phép đầu tư. g) Cung cấp thông tin cho Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy định. h) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
0
Trình tự thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm mấy bước?
“Điều 13. Đối tượng đăng ký Đối tượng đăng ký là thương nhân hoặc tổ chức có website thương mại điện tử trên đó cung cấp ít nhất một trong các dịch vụ sau: 1. Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử. 2. Dịch vụ khuyến mại trực tuyến. 3. Dịch vụ đấu giá trực tuyến.”
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
"Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ... 3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền."
1
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
"Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. 2. Tình trạng án tích: a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung; b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”; c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”. 3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”; b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp."
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
"Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây: a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; b) Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. 2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây: a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh; b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. 3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền. 4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này. 5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp."
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
"Điều 8. Các hành vi bị cấm 1. Khai thác, sử dụng trái phép, làm sai lệch, hủy hoại dữ liệu lý lịch tư pháp. 2. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp sai sự thật. 3. Giả mạo giấy tờ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. 4. Tẩy xoá, sửa chữa, giả mạo Phiếu lý lịch tư pháp. 5. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp có nội dung sai sự thật, trái thẩm quyền, không đúng đối tượng. 6. Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp của người khác trái pháp luật, xâm phạm bí mật đời tư của cá nhân."
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
Khoản 3. Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người (Isk) a) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô bờ Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô bờ căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây: Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường Chỉ số Isk Các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển phát sinh chất thải nguy hại 4,0 Khu vực cửa sông; khu vực bãi tắm; khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động khai thác khoáng sản 3,0 Khu vực có hoạt động chế biến thủy sản; khu vực nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng 2,0 Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô bờ 1,0 b) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô ven bờ Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô ven bờ căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây: Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường Chỉ số Isk Khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng; khu vực có hoạt động nhận chìm 4,0 Khu vực có hoạt động du lịch, thể thao, giải trí 3,0 Khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển, khai thác khoáng sản 2,0 Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô ven bờ 1,0 c) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô biển Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô biển căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây: Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường Chỉ số Isk Tuyến hàng hải; khu cảng dầu khí ngoài khơi; khu vực có hoạt động nhận chìm chất nạo vét, bùn thải 4,0 Khu vực có các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu, hóa chất độc; khu vực có hoạt động nhận chìm các chất thải từ thủy sản hoặc các chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến thủy sản 3,0 Khu vực có hoạt động nhận chìm carbon dioxide (CO2), các chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên, các chất địa chất trơ và chất vô cơ 2,0 Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô biển 1,0
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
Hình thức để cán bộ y tế tham gia ý kiến 1. Tham gia ý kiến trực tiếp với lãnh đạo cơ sở y tế, lãnh đạo khoa, phòng. 2. Qua hội nghị, hội thảo của cơ sở y tế. 3. Gửi ý kiến vào hòm thư góp ý của cơ sở y tế. 4. Qua mạng máy tính nội bộ cơ sở y tế (nếu có). 5. Cấp ủy đảng, các đoàn thể quần chúng lấy ý kiến của quần chúng, đảng viên, đoàn viên, hội viên... 6. Thông qua việc gặp gỡ, trao đổi, hướng dẫn, tư vấn trực tiếp với cán bộ y tế; các hình thức phù hợp khác (nếu có). 7. Gửi dự thảo văn bản để cán bộ tham gia ý kiến.
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: 1. Có tài liệu giải trình cơ sở vật chất đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. 2. Có tài liệu giải trình chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. 3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải bảo đảm đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.
0
Chồng có được đi làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho vợ không?
Điều 18. Hiệu lực thi hành. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014 và thay thế Quyết định số 47/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Lập dự toán thu ... 2. Phương pháp xác định số dự toán thu: d) Số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
1
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Phương thức xác định vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 5. Vốn điều lệ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định như sau: Vốn điều lệ xác định lại = Vốn điều lệ đã được phê duyệt gần nhất trước thời điểm xác định lại + Mức vốn điều lệ được điều chỉnh tăng tối thiểu trong 03 năm kể từ năm xác định lại Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng tối thiểu trong 03 năm kể từ năm xác định lại = Mức vốn đầu tư từ các nguồn được phê duyệt trong các dự án đầu tư nêu tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này + Mức vốn đầu tư từ các nguồn được phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này + Mức điều chỉnh tăng từ các nguồn được phê duyệt quy định khoản 4 Điều 9 Nghị định này. 5. Đối với trường hợp đầu tư bổ sung vốn điều lệ từ nguồn ngân sách nhà nước, căn cứ phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ được phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản gửi cơ quan tài chính, kế hoạch cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm (nội dung chi đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp) làm cơ sở để thực hiện cấp bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 6. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù việc xác định mức vốn điều lệ cho các doanh nghiệp này thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.” 6. Sửa đổi Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và nội dung đã được bổ sung ở khoản 3 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau: “Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 6. Đối với trường hợp đầu tư bổ sung vốn điều lệ chỉ sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải có phương án báo cáo Bộ Tài chính (kèm theo hồ sơ lập theo quy định tại khoản 1 Điều này) để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.” 7. Sửa đổi Điều 11 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau: “Điều 11. Thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 8. Sửa đổi khoản 1 Điều 13 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP như sau: “1.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Lập dự toán thu ... 2. Phương pháp xác định số dự toán thu: ... c) Đối với thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp, số dự toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án chuyển nhượng vốn nhà nước, phương án chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo công thức: - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần bằng (=) số lượng cổ phần chuyển nhượng dự kiến nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng cổ phần dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn. - Số dự toán thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần bằng (=) số lượng quyền mua nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng quyền mua cổ phần. - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bằng (=) số tiền thu từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
1. Nguyên tắc xác định Việc xác định khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt (không bao gồm các công ty con là các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ mà Nhà nước sở hữu 100% vốn đầu tư toàn bộ vốn điều lệ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con) quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ được thực hiện trên các nguyên tắc sau: a) Tập trung nguồn thu để quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. b) Việc điều chuyển nguồn thu này về Quỹ không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giao cho doanh nghiệp thực hiện. 2. Phương thức xác định Khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt quy định tại khoản 5 điều 3 Quy chế quản lý Quỹ được xác định như sau: Trong đó: a) Nguồn vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính năm được xác định bao gồm: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu - tài khoản 411, Quỹ đầu tư phát triển - tài khoản 414 và Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - tài khoản 441 quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. b) Việc tính toán xác định chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính năm nêu trên được căn cứ trên cơ sở báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và doanh nghiệp đã thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế theo đúng chế độ quy định. c) Báo cáo tài chính năm làm cơ sở tính toán nêu trên là báo cáo tài chính của doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước được lập theo chế độ quy định, không sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp để tính toán. Trường hợp doanh nghiệp đã có kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan liên quan ảnh hưởng đến báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo giải trình cụ thể các yếu tố tác động khi tính toán theo hướng dẫn trên. d) Vốn thực hiện các nhiệm vụ được chủ sở hữu phê duyệt bổ sung nhưng chưa quyết định điều chỉnh vốn điều lệ được xác định căn cứ vào tổng mức vốn đầu tư của chủ sở hữu tại các dự án đầu tư thuộc ngành nghề kinh doanh chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giao cho doanh nghiệp thực hiện tính đến thời điểm tính toán, xác định nhưng chưa điều chỉnh bổ sung vốn điều lệ. 3. Trình tự, thủ tục a) Trong thời hạn lập kế hoạch ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ tổng hợp, xây dựng kế hoạch thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại doanh nghiệp (trong đó có việc tính toán xác định số phải nộp về Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này) gửi Bộ Tài chính, cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (Bộ quản lý ngành kinh doanh chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ quản lý ngành kinh doanh chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát, xác định số phải nộp về Quỹ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. c) Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát, xác định số phải nộp về Quỹ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và kế hoạch thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do SCIC báo cáo theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Quy chế quản lý Quỹ, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. d) Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến số phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Ban quản lý điều hành tại các doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển tiền về tài khoản của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Sau thời hạn này, nếu phát sinh số tiền chậm nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, doanh nghiệp phải chịu nộp lãi phạt chậm nộp và chế tài xử lý theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy chế quản lý Quỹ.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Khoản 1. Đối tượng được hỗ trợ: Là hộ nghèo (theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020) sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; trong đó ưu tiên hỗ trợ đối với: a) Hộ nghèo có thành viên đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; b) Các hộ nghèo sống ở đảo xa bờ; c) Các hộ nghèo có ít nhất 02 thành viên trong hộ là người dân tộc rất ít người: Lô Lô, Pà Thẻn, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, La Hủ, Lự, Mảng, Si La, Cống, La Ha, Ơ Đu, Chứt, Rơ Măm, Brâu, Ngái hoặc là người dân tộc Phù Lá.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Tài khoản là hình thức phân loại đối tượng vay, trả nợ theo thời hạn và mục đích vay, phục vụ cho việc tổ chức dữ liệu, từ đó chiết xuất ra các báo cáo theo tiêu chí khác nhau. Mã tài khoản kế toán có 5 ký tự, được thiết lập căn cứ vào các tiêu chí, yêu cầu thông tin báo cáo về nợ công trong Luật Quản lý nợ công, các Nghị định hướng dẫn Luật quản lý nợ công. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Phụ lục 1.2 “Hệ thống tài khoản kế toán vay nợ nước ngoài của Chính phủ” kèm theo Thông tư này.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
“Điều 52. Báo cáo kết quả thanh tra lại, kết luận thanh tra lại, công khai kết luận thanh tra lại 1. Báo cáo kết quả thanh tra lại được thực hiện theo quy định tại Điều 49 của Luật Thanh tra. Nội dung Báo cáo kết quả thanh tra lại phải xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã tiến hành thanh tra, kết luận thanh tra. 2. Kết luận thanh tra lại được thực hiện theo quy định tại Điều 49 của Luật Thanh tra. Nội dung kết luận thanh tra lại phải xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã tiến hành thanh tra, kết luận thanh tra và kiến nghị biện pháp xử lý. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký kết luận thanh tra lại, người ra quyết định thanh tra lại phải gửi kết luận thanh tra lại cho Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.”
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái . Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền Sở GDCK đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái . Tổng cộng tài sản (Mã số 270) Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Sở GDCK tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200. Phần: Nguồn vốn Nợ phải trả (Mã số 300) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn ... tại thời điểm báo cáo. Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 319 + Mã số 320. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Phản ánh tổng giá trị các khoản Sở GDCK đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái . Phải trả người bán (Mã số 312) Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Lập dự toán thu ... 3. Thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động: Căn cứ quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu về thu phần chênh lệch vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định số dự toán/dự kiến thu và tổng hợp vào dự toán thu ngân sách theo phân cấp; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
1
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Phương thức xác định vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 5. Vốn điều lệ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định như sau: Vốn điều lệ xác định lại = Vốn điều lệ đã được phê duyệt gần nhất trước thời điểm xác định lại + Mức vốn điều lệ được điều chỉnh tăng tối thiểu trong 03 năm kể từ năm xác định lại Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng tối thiểu trong 03 năm kể từ năm xác định lại = Mức vốn đầu tư từ các nguồn được phê duyệt trong các dự án đầu tư nêu tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này + Mức vốn đầu tư từ các nguồn được phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này + Mức điều chỉnh tăng từ các nguồn được phê duyệt quy định khoản 4 Điều 9 Nghị định này. 5. Đối với trường hợp đầu tư bổ sung vốn điều lệ từ nguồn ngân sách nhà nước, căn cứ phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ được phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản gửi cơ quan tài chính, kế hoạch cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm (nội dung chi đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp) làm cơ sở để thực hiện cấp bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 6. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù việc xác định mức vốn điều lệ cho các doanh nghiệp này thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.” 6. Sửa đổi Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và nội dung đã được bổ sung ở khoản 3 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau: “Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 6. Đối với trường hợp đầu tư bổ sung vốn điều lệ chỉ sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải có phương án báo cáo Bộ Tài chính (kèm theo hồ sơ lập theo quy định tại khoản 1 Điều này) để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.” 7. Sửa đổi Điều 11 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau: “Điều 11. Thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động 8. Sửa đổi khoản 1 Điều 13 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP như sau: “1.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Lập dự toán thu ... 2. Phương pháp xác định số dự toán thu: ... c) Đối với thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp, số dự toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án chuyển nhượng vốn nhà nước, phương án chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo công thức: - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần bằng (=) số lượng cổ phần chuyển nhượng dự kiến nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng cổ phần dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn. - Số dự toán thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần bằng (=) số lượng quyền mua nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng quyền mua cổ phần. - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bằng (=) số tiền thu từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
1. Nguyên tắc xác định Việc xác định khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt (không bao gồm các công ty con là các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ mà Nhà nước sở hữu 100% vốn đầu tư toàn bộ vốn điều lệ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con) quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ được thực hiện trên các nguyên tắc sau: a) Tập trung nguồn thu để quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. b) Việc điều chuyển nguồn thu này về Quỹ không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giao cho doanh nghiệp thực hiện. 2. Phương thức xác định Khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt quy định tại khoản 5 điều 3 Quy chế quản lý Quỹ được xác định như sau: Trong đó: a) Nguồn vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính năm được xác định bao gồm: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu - tài khoản 411, Quỹ đầu tư phát triển - tài khoản 414 và Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - tài khoản 441 quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. b) Việc tính toán xác định chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính năm nêu trên được căn cứ trên cơ sở báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và doanh nghiệp đã thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế theo đúng chế độ quy định. c) Báo cáo tài chính năm làm cơ sở tính toán nêu trên là báo cáo tài chính của doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước được lập theo chế độ quy định, không sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp để tính toán. Trường hợp doanh nghiệp đã có kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan liên quan ảnh hưởng đến báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo giải trình cụ thể các yếu tố tác động khi tính toán theo hướng dẫn trên. d) Vốn thực hiện các nhiệm vụ được chủ sở hữu phê duyệt bổ sung nhưng chưa quyết định điều chỉnh vốn điều lệ được xác định căn cứ vào tổng mức vốn đầu tư của chủ sở hữu tại các dự án đầu tư thuộc ngành nghề kinh doanh chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giao cho doanh nghiệp thực hiện tính đến thời điểm tính toán, xác định nhưng chưa điều chỉnh bổ sung vốn điều lệ. 3. Trình tự, thủ tục a) Trong thời hạn lập kế hoạch ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ tổng hợp, xây dựng kế hoạch thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại doanh nghiệp (trong đó có việc tính toán xác định số phải nộp về Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này) gửi Bộ Tài chính, cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (Bộ quản lý ngành kinh doanh chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ quản lý ngành kinh doanh chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát, xác định số phải nộp về Quỹ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. c) Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát, xác định số phải nộp về Quỹ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và kế hoạch thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do SCIC báo cáo theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Quy chế quản lý Quỹ, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. d) Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến số phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Ban quản lý điều hành tại các doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển tiền về tài khoản của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Sau thời hạn này, nếu phát sinh số tiền chậm nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, doanh nghiệp phải chịu nộp lãi phạt chậm nộp và chế tài xử lý theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy chế quản lý Quỹ.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong phạm vi cả nước. 2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong phạm vi cả nước. 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo phân cấp của Chính phủ.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 3. Trường hợp người nộp phí, lệ phí đã nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã nộp theo mức thu quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không truy thu hoặc hoàn phần chênh lệch giữa mức phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và quy định tại Thông tư này. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Điều 62. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư 1. Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền kết quả lựa chọn nhà đầu tư đồng thời gửi đơn vị thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. 2. Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 72 của Nghị định này trước khi phê duyệt. 3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 4. Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên dự án, địa điểm và quy mô của dự án; b) Tên nhà đầu tư trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời hạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới; đ) Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của dự án; e) Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công (nếu có); vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (nếu có); phần nộp ngân sách nhà nước hoặc thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có); nội dung chia sẻ doanh thu (nếu có); g) Các nội dung khác (nếu có). 5. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Luật PPP, trong văn bản hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu. 6. Đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước: a) Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, phê duyệt dự án, kế hoạch đầu tư công trung hạn, vốn đầu tư công sử dụng trong dự án PPP được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công hằng năm; b) Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, phê duyệt dự án, chủ trương đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng lập dự toán ngân sách hằng năm đối với nguồn vốn chi thường xuyên, nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
0
Phương pháp xác định số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định như thế nào?
Khoản 3. Mức 30.000 đồng/người/ngày áp dụng đối với những đối tượng sau: a) Viên chức trực tiếp tham gia ca đo lưu lượng (Q), lưu lượng phù sa (R) khi có lũ tại các trạm thủy văn có phương tiện đo bằng cầu. b) Viên chức trực tiếp tham gia quan trắc mực nước (H) lũ, khi có lũ tại các trạm thủy văn, không phân biệt trạm có phương tiện đo bằng thuyền, ca nô, tàu chuyên dụng, nôi và cầu hoặc đo mực nước biển khi có bão, áp thấp nhiệt đới.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
“Điều 7. Thủ tục, trình tự tuyển lao động … 2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người lao động gồm các văn bản sau đây: a) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định; b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn kỹ thuật; trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí cần tuyển; c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; d) Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.”
1
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
"Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động 1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động."
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung khám sức khỏe (KSK), phân loại sức khỏe và điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) được phép thực hiện KSK. 2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Người Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam KSK khi tuyển dụng, KSK định kỳ, KSK khi vào học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề và các đối tượng khác; b) KSK cho người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng."
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Nội dung khám sức khỏe 1. Đối với KSK cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đối với KSK cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Đối với trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại mẫu giấy KSK của chuyên ngành đó. 5. Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng KSK yêu cầu.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Điều 7. Xử lý đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết 1. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng Các thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau: 1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng. 2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng: a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên. b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng. c) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng. d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. 3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải ghi rõ những sản phẩm đã đủ Điều kiện nghiệm thu và những nội dung cần phải hoàn thiện (nếu có).
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Điều 17. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương: a) Chủ động làm tốt công tác nghiên cứu chiến lược, nắm chắc, đánh giá, dự báo đúng tình hình, kịp thời tham mưu với Đảng, Nhà nước có chủ trương, đối sách xử lý thắng lợi các tình huống, không để bị động, bất ngờ, nhất là những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến độc lập, chủ quyền, biên giới, biển đảo, góp phần ngăn ngừa nguy cơ xung đột, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát triển đất nước. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự được các cấp có thẩm quyền giao. b) Duy trì nghiêm chế độ sẵn sàng chiến đấu; quản lý chặt chẽ vùng trời, vùng biển, biên giới, nội địa, các địa bàn trọng điểm và không gian mạng; kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện qua cửa khẩu, lối mở, kiên quyết, kiên trì xua đuổi tàu nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam; quyết liệt ngăn chặn khai thác hải sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định. Chủ động ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh phi truyền thống, nhất là thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn...
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
1. Tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ có trách nhiệm: a) Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn luyện cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ theo nội dung quy định tại Điều 13 của Nghị định này và phù hợp với tình hình hoạt động tiền chất thuốc nổ của tổ chức; b) Lựa chọn người huấn luyện phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều này; c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Nghị định này kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ; d) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ; đ) Căn cứ tình hình sản xuất, tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ có thể kết hợp tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ với huấn luyện phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện khác. 2. Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ. 3. Hình thức huấn luyện a) Huấn luyện lần đầu: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này phải được huấn luyện trước khi được giao quản lý kho bảo quản tiền chất thuốc nổ. Thời gian huấn luyện ít nhất là 12 giờ; b) Huấn luyện định kỳ: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này được huấn luyện 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu; c) Huấn luyện lại: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này phải thực hiện huấn luyện lại khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
“Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động 1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần. 2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp. 3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động. 4. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật. 5. Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. 6. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ."
1
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
"Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động 1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động."
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung khám sức khỏe (KSK), phân loại sức khỏe và điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) được phép thực hiện KSK. 2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Người Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam KSK khi tuyển dụng, KSK định kỳ, KSK khi vào học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề và các đối tượng khác; b) KSK cho người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng."
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Nội dung khám sức khỏe 1. Đối với KSK cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đối với KSK cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Đối với trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại mẫu giấy KSK của chuyên ngành đó. 5. Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng KSK yêu cầu.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
1. Trong trường hợp hạn mức trị giá hàng hóa nêu tại điểm b khoản 1 Điều 19 và điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này được tính bằng đồng tiền khác EUR, hạn mức trị giá tương đương tính theo đơn vị tiền tệ quốc gia của Vương quốc Anh hoặc của Việt Nam được mỗi Nước thành viên ấn định hàng năm. 2. Một lô hàng có hóa đơn thanh toán bằng đồng tiền khác EUR sẽ được xác định hạn mức trị giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 và điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này theo hạn mức do Nước thành viên liên quan ấn định.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Chương X. CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG Điều 170. Nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng. Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho đương sự, những người tham gia tố tụng khác và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Bộ luật này và pháp luật có liên quan. Điều 171. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo 1. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự. 2. Bản án, quyết định của Tòa án. 3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan thi hành án dân sự. 4. Các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định. Điều 172. Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng. Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng do những người sau đây thực hiện: 1. Người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng được giao nhiệm vụ thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng. 2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người tham gia tố tụng dân sự cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người tham gia tố tụng dân sự làm việc khi Tòa án có yêu cầu. 3. Đương sự, người đại diện của đương sự hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong những trường hợp do Bộ luật này quy định. 4. Nhân viên tổ chức dịch vụ bưu chính. 5. Người có chức năng tống đạt. 6. Những người khác mà pháp luật có quy định. Điều 173. Các phương thức cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng. Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng được thực hiện bằng các phương thức sau đây: 1. Cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc người thứ ba được ủy quyền thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo. 2. Cấp, tống đạt, thông báo bằng phương tiện điện tử theo yêu cầu của đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 3. Niêm yết công khai. 4. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. 5. Cấp, tống đạt, thông báo bằng phương thức khác theo quy định tại Chương XXXVIII của Bộ luật này. Điều 174. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 1. Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng được thực hiện theo quy định của Bộ luật này thì được coi là hợp lệ. 2. Người có nghĩa vụ thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng phải thực hiện theo quy định của Bộ luật này. Người có nghĩa vụ thi hành các văn bản tố tụng đã được cấp, tống đạt, thông báo hợp lệ phải nghiêm chỉnh thi hành. Điều 175. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 1. Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng phải trực tiếp chuyển giao cho người được cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng có liên quan. Người được cấp, tống đạt, thông báo phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận văn bản tố tụng.
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
Điều 5. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu 1. Nguyên tắc: a) Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp từ điểm a đến điểm e khoản 2 Điều này và dừng lại ở phương pháp xác định được trị giá hải quan; b) Trường hợp người khai hải quan đề nghị bằng văn bản thì trình tự áp dụng phương pháp trị giá khấu trừ và phương pháp trị giá tính toán có thể hoán đổi cho nhau; c) Việc xác định trị giá hải quan phải căn cứ vào chứng từ, tài liệu, số liệu khách quan, định lượng được. 2. Các phương pháp xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu: a) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu; b) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt; c) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự; d) Phương pháp trị giá khấu trừ; đ) Phương pháp trị giá tính toán; e) Phương pháp suy luận.”
0
Việc khám sức khỏe trước khi tuyển dụng có phải là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay hay không?
1. Doanh nghiệp phát hành xây dựng phương án phát hành trái phiếu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận theo quy định tại Điều này và Điều 26 Nghị định này để làm cơ sở cho việc phát hành trái phiếu và công bố cho các đối tượng mua trái phiếu. 2. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này và các nội dung sau: a) Dự kiến đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu; b) Dự kiến thị trường phát hành, phân tích về điều kiện thị trường phát hành và việc đáp ứng các điều kiện của thị trường phát hành; c) Dự kiến lựa chọn nhà bảo lãnh phát hành, tư vấn pháp lý, các đại lý liên quan; d) Kế hoạch bố trí nguồn vốn, phương thức thanh toán gốc, lãi, và xử lý các rủi ro tài chính. 3. Thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu a) Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền: Đại hội đồng cổ đông phê duyệt phương án phát hành trái phiếu. b) Đối với các loại trái phiếu khác, ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt phương án phát hành trái phiếu căn cứ vào mô hình tổ chức của doanh nghiệp và theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành 1. Người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành là Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được giao; b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành; c) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên; d) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của tổ chức phối hợp liên ngành; đ) Điều động, trưng tập chuyên gia; e) Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; g) Thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; h) Bảo quản hồ sơ, tài liệu của tổ chức phối hợp liên ngành theo quy định của pháp luật; i) Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc được trang bị theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ đứng đầu thì thủ trưởng cơ quan được giao làm nhiệm vụ thường trực có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này.
1
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Chế độ làm việc 1. Tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu. 2. Tổ chức phối hợp liên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đứng đầu làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của từng thành viên.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ 1. Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình; chịu trách nhiệm khi có những khuyết điểm về quản lý và để xảy ra tình trạng tham nhũng, quan liêu, gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình. 2. Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm báo cáo với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của cơ quan mình phụ trách và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ về những vấn đề vượt quá thẩm quyền; tham dự các phiên họp Chính phủ khi Thủ tướng Chính phủ yêu cầu; phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ khác, cơ quan trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; giải quyết các đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phù hợp với quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của cơ quan thường trực của tổ chức phối hợp liên ngành 1. Tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu thì người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ được giao làm nhiệm vụ cơ quan thường trực chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành hoặc báo cáo người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành thành lập tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm (có sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học về ngành, lĩnh vực) thuộc cơ quan thường trực để giúp tổ chức phối hợp liên ngành thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, bảo đảm không tăng biên chế; trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành sử dụng bộ máy của mình để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành hoặc thành lập tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm (có sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học về ngành, lĩnh vực) để giúp tổ chức phối hợp liên ngành thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, bảo đảm không tăng biên chế.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với từng đối tượng. Người lao động vay Ngân hàng Chính sách xã hội để ký quỹ được hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng mức lãi suất cho vay để ký quỹ.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Nội dung tính toán dịch vụ điều chỉnh điện áp Nội dung tính toán dịch vụ điều chỉnh điện áp bao gồm: 1. Nhu cầu công suất phản kháng tại các nút có cấp điện áp từ 110kV trở lên. 2. Yêu cầu hệ số công suất (cosj) tại thanh cái trung áp của các trạm biến áp 110kV. 3. Nhu cầu dịch vụ điều chỉnh điện áp cho các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện truyền tải và các nhà máy điện có tổng công suất lắp đặt trên 30MW và đấu nối vào lưới điện 110kV.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. 2. Đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
0
Người đứng đầu Tổ chức phối hợp liên ngành là Thủ tướng Chính phủ có những trách nhiệm gì?
Khoản 4. Đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè, khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm an toàn theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi chủ phương tiện đăng ký hộ khẩu thường trú.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 5. Quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn 1. Người lao động là người Việt Nam làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. 2. Trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Điều 6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn 1. Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự nguyện, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. 2. Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước."
1
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 14. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở 1. Người lao động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Những nơi chưa có công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, người lao động tự nguyện lập ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở (gọi tắt là ban vận động). b. Ban vận động thực hiện tuyên truyền, vận động, tiếp nhận đơn xin gia nhập công đoàn của người lao động. c. Khi có đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở theo quy định, thì ban vận động tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và đăng ký với công đoàn cấp trên theo phân cấp đối tượng tập hợp quy định tại Điều 17 Điều lệ này; công đoàn cấp trên xem xét, công nhận công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở. d. Hoạt động của ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở được tiến hành từ khi có quyết định công nhận của công đoàn cấp trên. 2. Trách nhiệm của công đoàn cấp trên trong việc thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Hỗ trợ người lao động lập ban vận động. b. Hỗ trợ ban vận động về nội dung, phương thức tuyên truyền người lao động gia nhập công đoàn, tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở; bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở. c. Xem xét công nhận hoặc không công nhận đoàn viên, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở theo quy định. d. Những nơi người lao động không đủ khả năng tổ chức ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên có trách nhiệm trực tiếp tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập công đoàn và thực hiện các thủ tục kết nạp đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, chỉ định ban chấp hành, ủy ban kiểm tra lâm thời và các chức danh trong ban chấp hành, ủy ban kiểm tra lâm thời. 3. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không đủ điều kiện tồn tại và hoạt động thì công đoàn cấp trên trực tiếp xem xét quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động. 4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này."
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
11. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức công đoàn cơ sở theo Điều 13 11.1. Công đoàn cơ sở được thành lập trong các đơn vị sử dụng lao động gồm: a. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả các công ty con trong nhóm công ty; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có trụ sở đặt tại địa phương khác). b. Hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. c. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập hạch toán độc lập. d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. đ. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam. e. Cơ quan tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. g. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động không đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, hoặc theo nguyện vọng liên kết của người lao động, có thể thành lập công đoàn cơ sở ghép trong nhiều đơn vị sử dụng lao động. 11.2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp người lao động tự do hợp pháp, gồm: a. Lao động hành nghề vận tải, dịch vụ vận tải. b. Lao động hành nghề thương mại, dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao, du lịch, y tế, y dược. c. Lao động hành nghề khai thác, chế biến, nuôi trồng thủy sản, hải sản. d. Lao động hành nghề cơ khí, xây dựng, điện tử, tin học. đ. Thợ thủ công, mỹ nghệ, chế tác mỹ phẩm, hàng tiêu dùng... 11.3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở a. Tùy theo số lượng đoàn viên và tính chất, địa bàn hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị lao động; số lượng đoàn viên của công đoàn cơ sở có thể tổ chức các công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn. b. Việc thành lập công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận do ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; đồng thời phân cấp một số nhiệm vụ, quyền hạn và hướng dẫn nội dung cụ thể để công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tổ chức các hoạt động.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 13. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở 1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. 2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng ngành, nghề, theo địa bàn hoặc theo đơn vị sử dụng lao động, được thành lập khi có từ 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. 3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên. b. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn. c. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận. d. Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên. 4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này."
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không hoàn trả hoặc không giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư; b) Thành lập Tổ chuyên gia có thành phần không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định; c) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ, tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Tham gia hoạt động đấu thầu với tư cách cá nhân khi chưa đủ điều kiện quy định; b) Lập hồ sơ sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu không trung thực. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường 1. Sửa đổi khoản 2, sửa đổi điểm e và bổ sung điểm g khoản 3, sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau: “Điều 4. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.05.13 2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 2. Sửa đổi khoản 2, bổ sung điểm d khoản 3 và sửa đổi khoản 4 Điều 5 như sau: “Điều 5. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14 2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường”. a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường; a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường; b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường. b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường. 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 3. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau: “Điều 6. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.05.15 3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm: e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng; g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Khoản 2. Tiếp xúc cử tri nơi làm việc; tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh vực, đối tượng ở cơ quan, tổ chức, đơn vị: a) Thủ trưởng hoặc Chủ tịch Công đoàn nơi tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu Quốc hội, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan tham dự tiếp xúc cử tri và chương trình, nội dung hội nghị tiếp xúc cử tri; b) Đại biểu Quốc hội báo cáo với cử tri về mục đích, yêu cầu và nội dung hội nghị tiếp xúc cử tri; c) Cử tri phát biểu ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan; d) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp thu, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; đ) Đại biểu Quốc hội phát biểu ý kiến ghi nhận, giải trình, tiếp thu ý kiến, kiến nghị thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương; e) Thủ trưởng hoặc Chủ tịch Công đoàn nơi tổ chức tiếp xúc cử tri tuyên bố kết thúc hội nghị.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù ... 3. Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được thực hiện như sau: a) Tòa án xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù. b) Trường hợp đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 37 của Luật Thi hành án hình sự. c) Trường hợp đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 37 của Luật Thi hành án hình sự. d) Trường hợp người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù tự nguyện xin chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được tạm đình chỉ về cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người được tạm đình chỉ báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù. đ) Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 7 Điều 9 của Thông tư liên tịch này. ...
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 13. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở 1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. ..."
1
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 14. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở 1. Người lao động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Những nơi chưa có công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, người lao động tự nguyện lập ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở (gọi tắt là ban vận động). b. Ban vận động thực hiện tuyên truyền, vận động, tiếp nhận đơn xin gia nhập công đoàn của người lao động. c. Khi có đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở theo quy định, thì ban vận động tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và đăng ký với công đoàn cấp trên theo phân cấp đối tượng tập hợp quy định tại Điều 17 Điều lệ này; công đoàn cấp trên xem xét, công nhận công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở. d. Hoạt động của ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở được tiến hành từ khi có quyết định công nhận của công đoàn cấp trên. 2. Trách nhiệm của công đoàn cấp trên trong việc thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Hỗ trợ người lao động lập ban vận động. b. Hỗ trợ ban vận động về nội dung, phương thức tuyên truyền người lao động gia nhập công đoàn, tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở; bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở. c. Xem xét công nhận hoặc không công nhận đoàn viên, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở theo quy định. d. Những nơi người lao động không đủ khả năng tổ chức ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên có trách nhiệm trực tiếp tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập công đoàn và thực hiện các thủ tục kết nạp đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, chỉ định ban chấp hành, ủy ban kiểm tra lâm thời và các chức danh trong ban chấp hành, ủy ban kiểm tra lâm thời. 3. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không đủ điều kiện tồn tại và hoạt động thì công đoàn cấp trên trực tiếp xem xét quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động. 4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này."
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
11. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức công đoàn cơ sở theo Điều 13 11.1. Công đoàn cơ sở được thành lập trong các đơn vị sử dụng lao động gồm: a. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả các công ty con trong nhóm công ty; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có trụ sở đặt tại địa phương khác). b. Hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. c. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập hạch toán độc lập. d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. đ. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam. e. Cơ quan tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. g. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động không đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, hoặc theo nguyện vọng liên kết của người lao động, có thể thành lập công đoàn cơ sở ghép trong nhiều đơn vị sử dụng lao động. 11.2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp người lao động tự do hợp pháp, gồm: a. Lao động hành nghề vận tải, dịch vụ vận tải. b. Lao động hành nghề thương mại, dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao, du lịch, y tế, y dược. c. Lao động hành nghề khai thác, chế biến, nuôi trồng thủy sản, hải sản. d. Lao động hành nghề cơ khí, xây dựng, điện tử, tin học. đ. Thợ thủ công, mỹ nghệ, chế tác mỹ phẩm, hàng tiêu dùng... 11.3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở a. Tùy theo số lượng đoàn viên và tính chất, địa bàn hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị lao động; số lượng đoàn viên của công đoàn cơ sở có thể tổ chức các công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn. b. Việc thành lập công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận do ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; đồng thời phân cấp một số nhiệm vụ, quyền hạn và hướng dẫn nội dung cụ thể để công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tổ chức các hoạt động.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
"Điều 13. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở 1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. 2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng ngành, nghề, theo địa bàn hoặc theo đơn vị sử dụng lao động, được thành lập khi có từ 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. 3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở a. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên. b. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn. c. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận. d. Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên. 4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này."
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Điều 4. Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài. Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm: 1. Ngoại tệ. 2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019. 2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. 3. Bãi bỏ khoản 7 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai đã được bổ sung tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. 4. Bãi bỏ Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm, cây hàng năm và trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Chứng khoán.
0
Có bắt buộc phải thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp hay không?
Thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy. 2. Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình đường bộ.
1
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Nội dung bảo trì công trình đường bộ ... 2. Quan trắc công trình đường bộ a) Quan trắc công trình đường bộ là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian; ...
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ 1. Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và quy định tại Thông tư này. 2. Bảo trì công trình đường bộ phải thực hiện theo quy định của quy trình bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình đường bộ được cơ quan có thẩm quyền công bố áp dụng. 3. Quy trình quản lý, vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục đích sử dụng công trình. ...
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ 1. Nội dung quy trình bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Nguyên tắc đăng ký xe ... 8. Trường hợp chủ xe chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại biển số định danh đó (không phải đổi biển số xe).
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Điều 31. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam 1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý để thực hiện chính sách của Nhà nước về hoạt động viễn thông công ích. 2. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoạt động theo các nguyên tắc sau đây: a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, minh bạch, đúng mục đích, phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Thực hiện thu, chi, hạch toán kế toán, quyết toán, công khai tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật; c) Bảo đảm cân đối giữa kế hoạch thu với nhiệm vụ chi và tiến độ giải ngân cho hoạt động viễn thông công ích; d) Chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. 3. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được sử dụng cho các mục đích sau đây: a) Hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để bù đắp chi phí cho doanh nghiệp viễn thông phát triển, nâng cấp, duy trì cơ sở hạ tầng viễn thông tại khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu vực khó có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường; kết hợp bảo vệ khu vực biên giới trên đất liền và chủ quyền vùng biển, hải đảo; b) Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích; c) Hỗ trợ thiết bị đầu cuối; d) Chi quản lý hoạt động viễn thông công ích giao cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện; đ) Chi hoạt động bộ máy của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. 4. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được hình thành từ các nguồn sau đây: a) Đóng góp theo tỷ lệ doanh thu dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông; b) Các nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước. 5. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, quy định về tổ chức, hoạt động, nguồn kinh phí và việc sử dụng nguồn kinh phí cho hoạt động bộ máy của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi cho những nội dung, công việc không có trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi các khoản chi vượt dự toán hoặc kế hoạch vốn năm được cấp có thẩm quyền giao hoặc vượt dự toán các khoản chi phí được phê duyệt (đối với các công việc không thông qua hợp đồng); c) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi các khoản chi sai so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (chi sai nguồn dự toán; chi sai mục đích, đối tượng, nội dung so với dự toán được giao); chi sai nguồn vốn đầu tư, chi sai danh mục dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi thanh toán cho khối lượng công việc chưa thực hiện; b) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi thanh toán cho khối lượng công việc đang thực hiện dở dang, chưa đủ điều kiện thanh toán; c) Lập hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc Nhà nước để chi thanh toán vượt giá trị hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi đối với các khoản đã chi từ việc lập hồ sơ, chứng từ thanh toán cho khối lượng công việc chưa thực hiện; khối lượng công việc đang thực hiện dở dang, chưa đủ điều kiện thanh toán và phần đã thanh toán vượt giá trị hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
0
Quy trình bảo trì công trình đường bộ là gì?
Nghĩa Hưng 20° 14' 17'' 106° 08' 32'' F-48-93-C-b Xóm 6 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 18'' 106° 08' 50'' F-48-93-C-b Xóm 7 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 20'' 106° 09' 03'' F-48-93-C-b Xóm 8 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 13' 52'' 106° 08' 29'' F-48-93-C-b Xóm 9 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 07'' 106° 08' 05'' F-48-93-C-b Xóm 10 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 01'' 106° 08' 10'' F-48-93-C-b Xóm 11 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 00'' 106° 08' 06'' F-48-93-C-b Xóm 12 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 14'' 106° 07' 49'' F-48-93-C-b Xóm 13 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 20'' 106° 07' 48'' F-48-93-C-b Xóm 14 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 25'' 106° 07' 58'' F-48-93-C-b Xóm 15 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 31'' 106° 08' 15'' F-48-93-C-b Xóm 16 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 31'' 106° 08' 25'' F-48-93-C-b Xóm 17 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 44'' 106° 08' 08'' F-48-93-C-b Xóm 18 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 51'' 106° 08' 13'' F-48-93-C-b Xóm 19 DC xã Nghĩa Châu H. Nghĩa Hưng 20° 14' 11'' 106° 08' 01'' F-48-93-C-b Quốc lộ 37B KX xã Nghĩa Châu H.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
"Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng 1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức. 2. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức. 3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 04 tuần; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 06 tuần; c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 08 tuần. 4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. Mỗi chuyên ngành có 01 chương trình, thời gian thực hiện tối đa là 06 tuần. 5. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, thời gian thực hiện tối đa là 02 tuần, gồm: Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương. b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ (nghiệp vụ chuyên ngành; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung), thời gian thực hiện mỗi chương trình tối đa là 01 tuần. c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã, thời gian thực hiện mỗi chương trình tối đa là 01 tuần."
1
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng 1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu cấp chứng chỉ các chương hình bồi dưỡng được giao thực hiện. 2. Viên chức có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật được sử dụng thay thế chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tương ứng. 3. Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã sử dụng trên phạm vi toàn quốc. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về quản lý, sử dụng và mẫu chứng chỉ.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức. 2. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức. 3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần, tối đa là 08 tuần, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên và tương đương; c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính và tương đương; d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương. 4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần, tối đa là 08 tuần, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III; c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II; d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I. 5. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý, thời gian thực hiện tối thiểu là 02 tuần, tối đa là 04 tuần, gồm: a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương; đ) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương. 6. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã, thời gian thực hiện tối thiểu là 02 tuần, tối đa là 04 tuần. 7. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, thời gian thực hiện tối đa là 01 tuần.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc. a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 04 tuần; a) Chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 06 tuần; b) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương; công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thời gian thực hiện tối đa là 08 tuần. c) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; d) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ; đ) Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; e) Chương trình bồi dưỡng khác do cấp có thẩm quyền giao. 4. Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.”. 4. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.”. 4. Sửa đổi Điều 17 như sau: “Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng 4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. Mỗi chuyên ngành có 01 chương trình, thời gian thực hiện tối đa là 06 tuần. 4. Cán bộ, công chức, viên chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và theo nhu cầu bản thân, thời gian thực hiện tối thiểu 01 tuần (40 tiết)/năm, tối đa 04 tuần (160 tiết)/năm.”. 4. Các bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. 4. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; các cơ quan, đơn vị tổ chức thẩm định hoặc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng được giao biên soạn.”. 4. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau: 4. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác áp dụng Nghị định này do cá nhân, nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật. a) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương; công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; b) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương;
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Điều 36. Trình tự quản lý chất lượng thông tin 1. Sơ đồ các bước thực hiện 2. Trình tự quản lý chất lượng thông tin a) Thiết lập hệ thống quản lý thông tin dự án Chủ đầu tư căn cứ quy mô, tính chất, mô hình quản lý dự án thiết lập hệ thống quản lý thông tin dự án đáp ứng nhu cầu thông tin nội bộ và nhu cầu của các bên liên quan. Hệ thống quản lý thông tin dự án bao gồm: Sơ đồ tổ chức; chức năng nhiệm vụ của các cá nhân; các quy chế về thu thập, xử lý, bảo quản, lưu trữ thông tin; chế độ báo cáo, bảo mật; mạng máy tính, đường truyền, địa chỉ, quyền truy cập. Kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu khắc phục hậu quả bom mìn tại địa phương (nếu có) và hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia tại VNMAC. Các yêu cầu về hệ thống QLTT tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành và Tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh. b) Tiếp nhận, phân loại thông tin Cán bộ QLTT tiếp nhận thông tin từ các nguồn khác nhau, ghi phiếu tiếp nhận thông tin, ghi sổ văn thư, phân loại các thông tin nhận được theo nội dung của phần mềm cơ sở dữ liệu và chuyển cho cán bộ thẩm định chất lượng thông tin. Lập biên bản bàn giao hồ sơ theo Mẫu QLCL-IX-01 Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy trình này. c) Kiểm tra chất lượng thông tin Cán bộ kiểm tra chất lượng thông tin có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các bộ phận quản lý hoạt động nghiệp vụ khác để: - Nghiên cứu các thông tin liên quan đã có; - Xác nhận tính đúng đắn logic của các thông tin thu thập được; - Tổng hợp báo cáo chất lượng thông tin đã kiểm tra; - Ghi phiếu đánh giá; - Lập báo cáo phát hiện sai sót; - Gửi phản hồi cho đơn vị cung cấp thông tin; - Chuyển thông tin đã kiểm tra cho bộ phận nhập cơ sở dữ liệu. d) Nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu, phân phối đến địa chỉ sử dụng, lưu trữ Trong quá trình nhập dữ liệu, nhân viên cơ sở dữ liệu có trách nhiệm ghi đầy đủ nhật ký quá trình nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hoặc phân phối thông tin đến các địa chỉ sử dụng, lưu trữ; yêu cầu bổ sung, xác minh thông tin nếu phát hiện các điểm thông tin còn thiếu, sai lệch. Định kỳ hàng tháng tổng hợp tình hình thu thập thông tin theo Mẫu QLCL-IX-02 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy trình này. đ) Sản xuất, hiệu chỉnh thông tin Căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin, cán bộ cơ sở dữ liệu sản xuất các phiếu cung cấp thông tin, hoặc tổng hợp thông tin theo yêu cầu thành các dạng tài liệu, báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. e) Thẩm định, phê duyệt Người phụ trách phải kiểm tra, xem xét các thông tin, tài liệu ký phiếu cung cấp thông tin hoặc trình cấp thẩm quyền cung cấp thông tin theo quy chế quản lý thông tin. Khi phát hiện có sự không phù hợp với yêu cầu chất lượng thông tin, bộ phận QLTT thực hiện mọi nỗ lực để: - Kịp thời sửa chữa lỗi không phù hợp để sản phẩm được phát hành; - Điều tra nguyên nhân của sự không phù hợp; - Thực hiện các hành động khắc phục, phòng ngừa thích hợp đảm bảo rằng sự không phù hợp sẽ không xảy ra lần nữa.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các tổ chức tư vấn định giá hiện đang được cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp theo các Quyết định của Bộ Tài chính được phép cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để cổ phần hóa đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012. 2. Đối với việc công nhận tổ chức tư vấn định giá cho năm 2013: a) Các doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này (bao gồm cả các tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này) có nhu cầu cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký theo quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính muộn nhất là ngày 31 tháng năm 2012. b) Căn cứ hồ sơ của các doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính thực hiện rà soát, đánh giá điều kiện của các tổ chức tư vấn định giá theo quy định tại Thông tư này và công bố Danh sách tổ chức tư vấn định giá được cung cấp dịch vụ cho năm 2013 trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Điều 11. Mối quan hệ với các đơn vị khác trên địa bàn. Phối hợp với Hội Đông y, Hội Châm cứu, Hội dược liệu, Hội Y học, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị khác có liên quan để thực hiện công tác phát triển y, dược cổ truyền.
0
Quy định chung về chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với công chức viên chức gồm những gì?
Khoản 4. Trước khi hết thời gian chấp hành án 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục bàn giao hồ sơ giám sát, giáo dục cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu. Vào ngày cuối cùng của thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu phải cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ. Giấy chứng nhận phải gửi cho người chấp hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở.
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Giám định bổ sung, giám định lại 1. Việc giám định bổ sung được thực hiện trong trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ án, vụ việc đã được kết luận giám định trước đó. Việc trưng cầu, yêu cầu giám định bổ sung được thực hiện như giám định lần đầu. 2. Việc giám định lại được thực hiện trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết luận giám định lần đầu không chính xác hoặc trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật này. 3. Người trưng cầu giám định tự mình hoặc theo đề nghị của người yêu cầu giám định quyết định việc trưng cầu giám định lại. Trường hợp người trưng cầu giám định không chấp nhận yêu cầu giám định lại thì phải thông báo cho người yêu cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Quy trình giám định pháp y tâm thần đối với từng hình thức giám định ... II. Giám định tại phòng khám Áp dụng đối với những trường hợp đơn giản, không khó khăn trong chẩn đoán, xác định năng lực và trách nhiệm hành vi, gồm các bước như sau: ...
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Quy trình giám định pháp y tâm thần đối với từng hình thức giám định Căn cứ tình hình thực tế, tính chất từng vụ việc, các tổ chức pháp y tâm thần lựa chọn hình thức giám định pháp y tâm thần phù hợp theo quy trình giám định của một trong các hình thức giám định sau (giám định lần đầu áp dụng từ khoản I đến khoản V mục này): I. Giám định nội trú Là giám định tại cơ sở giám định pháp y tâm thần, áp dụng đối với những trường hợp chẩn đoán bệnh và xác định năng lực hành vi của đối tượng giám định khó khăn và phức tạp, gồm các bước như sau: ...
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Quy trình giám định pháp y tâm thần, các biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần kèm theo Thông tư này được áp dụng thống nhất trong giám định pháp y tâm thần.
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
1. Sĩ quan của đơn vị thuộc các tổng cục, Bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ và các học viện, trường Công an nhân dân được phân công tham mưu thực hiện các nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này. 2. Sĩ quan của đơn vị thuộc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh được phân công tham mưu thực hiện các nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Khoản 3. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sau: a) Cá nhân, hộ gia đình đăng ký biện pháp bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có hồ sơ đăng ký đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm. b) Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP có yêu cầu xóa đăng ký hoặc yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này. c) Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. d) Xóa đăng ký theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. đ) Hủy đăng ký đối với các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP e) Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm hoặc cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại Điều 52 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Khoản 2. Bổ sung Điều 42a như sau: “Điều 42a. Tạm sử dụng rừng 2. Thẩm quyền quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng để thực hiện các hạng mục công trình tạm phục vụ thi công dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Trong trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản và chỉ phê duyệt khi được sự đồng ý của bộ, ngành chủ quản.
0
Việc giám định lại trong giám định pháp y tâm thần được thực hiện như thế nào?
Mục II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ. 1/ Báo cáo Quyết toán đề án địa chất hoàn thành Khi đề án địa chất hoàn thành (báo cáo tổng kết đề án được phê duyệt và đã nộp vào lưu trữ địa chất), đơn vị chủ trì đề án địa chất phải lập báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành gửi Kho bạc cấp phát trực tiếp cho đề án, Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam.v.v), Bộ Công nghiệp và Bộ Tài chính. Báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành gồm các nội dung sau đây: 1.1/ Tên báo cáo tổng kết đề án địa chất hoàn thành - Mã số báo cáo tổng kết trong lưu trữ địa chất. - Vị trí địa lý hành chính của đề án (ghi theo toạ độ và địa danh hành chính: Xã, Huyện, Tỉnh). - Quyết định phê duyệt đề án của cơ quan thẩm quyền (trường hợp đề án đã được điều chỉnh nhiều lần thì ghi cụ thể từng Quyết định điều chỉnh theo thứ tự thời gian). - Quyết định phê duyệt báo cáo tổng kết để án của cơ quan thẩm quyền. - Biên bản nộp báo cáo tổng kết đề án vào lưu trữ địa chất. 1.2/ Tổng mức kinh phí sự nghiệp kinh tế đã đầu tư thực hiện đề án - Giá trị khối lượng các dạng công tác của từng bước để án được nghiệm thu thanh toán theo từng năm có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. - Giá trị và khối lượng công tác của toàn đề án theo dự toán và theo thực tế (trường hợp dự toán được điều chỉnh thì ghi theo dự toán được điều chỉnh lần cuối cùng). - Giải thích nguyên nhân chênh lệch giá trị và khối lượng giữa thực tế và dự toán ( nếu có). 1.3/ Giá trị tài sản xây dựng, mua sắm theo đề án đã bàn giao vào sản xuất sử dụng và tăng tài sản cố định, tài sản lưu động của đơn vị. 1.4/ Các chi phí không tính vào giá trị của đề án (nếu có) như các thiệt hại do thiên tai địch hoạ, giá trị khối lượng công tác được huỷ bỏ theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền. 1.5/ Mẫu báo cáo quyết toán đề án hoàn thành thực hiện theo quy định tại phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này). Trường hợp đơn vị có từ 2 đề án hoàn thành trở lên, đơn vị cần lập Bảng tổng hợp báo cáo quyết toán các đề án địa chất hoàn thành theo quy định tại phụ lục số 1. 1.6/ Đối với những đề án gồm nhiều đơn vị được giao kế hoạch phối hợp thi công: - Các đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp thi công, sau khi hoàn thành và được nghiệm thu theo chế độ quy định có nhiệm vụ bàn giao tài liệu điều tra địa chất cho đơn vị chủ trì đề án và tiến hành lập báo cáo quyết toán phần kế hoạch đựoc giao phối hợp với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam.v.v.). - Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra và phê duyệt cho đơn vị được giao phối hợp ghi giảm vốn và thông báo cho đơn vị chủ trì đề án ghi tăng vốn cho đề án tương ứng. - Đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm ghi tăng vốn và tổng hợp đầy đủ các chi phí có liên quan đến đề án (gồm phần do đơn vị trực tiếp thực hiện và phần tiếp nhận của các đơn vị được giao kế hoạch phối hợp) theo quy định tại Thông tư này.
0